Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5104/BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng Kế hoạch hành động quốc gia về bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5104/BNN-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5104/BNN-KHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đinh Vũ Thanh |
Ngày ban hành: | 11/10/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 5104/BNN-KHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5104/BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: Các Tổng cục, Cục, Viện và Trung tâm trực thuộc Bộ
Bộ Tài nguyên và Môi trường đang phối hợp với các bộ, ngành, đơn vị xây dựng Kế hoạch hành động quốc gia về bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây viết tắt là Kế hoạch), trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ban hành vào cuối năm 2011.
Bản Kế hoạch nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung và đề xuất các giải pháp thực hiện thành công Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được ban hành tại Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 và các văn bản định hướng có liên quan về công tác bảo vệ môi trường đã được ban hành.
Để xây dựng kế hoạch đến 2020, Bộ yêu cầu các Đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung sau:
1. Tổng kết, đánh giá những kết quả đạt được trên các mặt quản lý nhà nước về công tác bảo vệ môi trường giai đoạn 2001 - 2011.
2. Phân tích những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại Đơn vị.
3. Đề xuất kế hoạch, nhiệm vụ bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2020 và các giải pháp thực hiện.
4. Đề xuất danh mục dự án ưu tiên nhằm triển khai thành công kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2020 đã đề ra.
Báo cáo các nội dung trên theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo và xin gửi về: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội (qua Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, ĐT: 04.37347136; Fax: 04.38433637; file điện tử gửi về e-mail: [email protected]) trước ngày 22 tháng 10 năm 2011 để tổng hợp.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo để các Đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Phụ Lục 1: Mẫu báo cáo về công tác bảo vệ môi trường
(Kèm theo Công văn số 5104/BNN-KHCN ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường giai đoạn 2001 - 2011
1. Kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường
1.1. Kết quả thực hiện thể chế, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
1.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu môi trường
1.3. Kết quả đạt được trên các mặt quản lý nhà nước
- Tình hình thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học đối với các hoạt động:
TT | Nội dung báo cáo | Đơn vị báo cáo |
1. | Sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, chất thải trong nông nghiệp | Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật |
2. | Quản lý giống cây trồng và sản phẩm của chúng; quản lý cây trồng biến đổi gen | Cục Trồng trọt |
3. | Quản lý giống vật nuôi và sản phẩm của chúng | Cục Chăn nuôi |
4. | Quản lý sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của chúng | Tổng cục Thủy sản |
5. | Các hệ thống đê điều, thủy lợi và nước sạch phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn | Tổng cục Thủy lợi |
6. | Khu bảo tồn rừng | Tổng cục Lâm nghiệp |
7. | Chế biến ngành nghề | Cục Chế biến, Thương mại Nông lâm thủy sản và Nghề muối |
8. | Hoạt động tại các làng nghề | Cục Chế biến, Thương mại Nông lâm thủy sản và Nghề muối |
9. | Các khu bảo tồn biển; hoạt động nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Tổng cục Thủy sản |
- Công tác truyền thông và nâng cao nhận thức
- Công tác phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
- Hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
- Hoạt động xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường và nguồn lực tài chính cho công tác bảo vệ môi trường.
2. Tồn tại, hạn chế và khuyết điểm
3. Nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm
3.1. Nguyên nhân của những kết quả đạt được
3.2. Nguyên nhân của các tồn tại, yếu kém
- Nguyên nhân chủ quan
3.3. Một số bài học kinh nghiệm
II. Định hướng công tác bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2020
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015
- Định hướng công tác bảo vệ môi trường (về thể chế, chính sách; chỉ tiêu môi trường; công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường).
- Nội dung và giải pháp thực hiện
- Đề xuất danh mục các dự án ưu tiên nhằm triển khai kế hoạch
(Đối với từng dự án đề nghị ghi rõ tên dự án, căn cứ pháp lý, mục tiêu, nội dung chính, sản phẩm, thời gian thực hiện, kinh phí và nguồn thực hiện)
1.2. Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020
- Định hướng công tác bảo vệ môi trường (về thể chế, chính sách; chỉ tiêu môi trường; công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường).
- Nội dung và giải pháp thực hiện
- Đề xuất danh mục các dự án ưu tiên nhằm triển khai kế hoạch
(Đối với từng dự án đề nghị ghi rõ tên dự án, căn cứ pháp lý, mục tiêu, nội dung chính, sản phẩm, thời gian thực hiện, kinh phí và nguồn thực hiện).
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |