Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6438:2001 Soát xét lần 1 - Phương tiện giao thông đường bộ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6438:2001

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6438:2001 Soát xét lần 1 - Phương tiện giao thông đường bộ giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải
Số hiệu:TCVN 6438:2001Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Giao thông
Năm ban hành:2001Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6438:2001

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6438:2001

SOÁT XÉT LẦN 1

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG  BỘ GIỚI HẠN LỚN NHẤT CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI

Road vehicles - Maximum permitted emission limits of exhaust gas

Lời nói đầu

TCVN 6438 : 2001  thay thế TCVN 6438 : 1998 và TCVN 5947:1996.

TCVN 6438 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường  bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn

Đo  lường Chất  lượng   đề  nghị,  Bộ  Khoa  học,  Công  nghệ  và  Môi  trừờng  ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

1.1Tiêu chuẩn này qui định giới hạn lớn nhất cho phép của các chất gây ô nhiễm môi trường :

Cacbonmonoxit (CO) và Hydrocacbon (HC), chất thải nhìn thấy (thường  gọi là khói) trong khí thải động cơ sử dụng nhiên liệu xăng hoặc điezen lắp trên phương tiện giao thông đường  bộ (sau đây gọi là phương tiện) để tham gia giao thông đường  bộ.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5418:1991: Ôtô chạy bằng động cơ điezen - Mức và phương pháp đo.

TCVN 6204:1996 (ISO 3920:1995): Phương  tiện  giao  thông  đường  bộ - Phương  pháp  đo khí  xả trong quá trình kiểm tra hoặc bảo dưỡng.

3. Yêu cầu phát thải

Giá trị giới hạn lớn nhất   cho phép của nồng độ   CO và HC , độ khói trong khí thải   của phương tiện được  qui định trong bảng 1.

4. Phương pháp đo

4.1. Nồng độ CO và HC trong khí thải của phương tiện lắp động cơ xăng được  xác định theo phương pháp đo trong TCVN 6204:1996 (ISO 3920:1995).

4.2Độ khói trong khí thải của phương tiện lắp động cơ diezen được  xác định theo phương pháp đo trong phụ lục A.

 

Bảng 1 – Giới hạn tối đa cho phép của các chất khí thải gây ô nhiễm

 

 

Thành phần gây

ô nhiễm trong khí thải

 

Phương tiện lắp động cơ xăng

 

 

Phương tiện lắp động cơ diezen

 

Các loại ô tô

 

Mô tô, xe máy

 

Mức 1

 

Mức 2

 

Mức 3

 

Mức 4

 

Mức 1

 

Mức 2

 

Mức 1

 

Mức 2

 

Mức 3

 

CO (% thể tích)

 

6,5

 

6,0

 

4,5

 

3,5

 

4,5

 

-

 

-

 

-

 

HC (ppm thể tích)

 

 

- Động cơ 4 kỳ

 

 

- Động cơ 2 kỳ

 

 

-  Động  cơ  đặc biệt(1)

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

1.500

 

 

7.800

 

 

3.300

 

 

 

 

1.200

 

 

7.800

 

 

3.300

 

 

 

 

600

 

 

7.800

 

 

3.300

 

 

 

 

1.500

 

 

10.000

 

 

 

 

1.200

 

 

7.800

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

Độ khói (% HSU)

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

85

 

72

 

50

 

Chú thích - (1) Là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với  kết cấu của các loại động cơ có píttông, vòng găng (Xéc măng) thông dụng hiện nay.

 

PHỤ LỤC A

(QUI ĐỊNH)

PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ KHÓI CỦA PHƯƠNG TIỆN LẮP ĐỘNG CƠ DIEZEN

A.1   Nguyên tắc đo

Phương pháp này được  sử dụng để đo độ khói của các phương tiện giao thông đường  bộ lưu hành lắp động cơ diezen ở chế độ gia tốc tự do.

Khái niệm gia tốc tự do được  định nghĩa trong phụ lục 1 của TCVN 5418:1991.

A.2   Thiết bị đo

Theo phụ lục 2 của TCVN 5418:1991.

A.3   Tiến hành đo

A.3.1   Kiểm tra tình trạng của hệ thống xả: Theo 2.1.1 của TCVN 5418:1991. A.3.2   Khởi động động cơ, cho động cơ chạy theo 2.1.2 của TCVN 5418L1991. A.3.3   Để số truyền (Tay số) ở vị trí trung gian (Số ″Mo″).

A.3.4    Đưa ống lấy mẫu khí thải đã được  làm sạch của thiết bị đo độ khói vào sâu ống xả động cơ một đoạn khoảng 20cm hoặc theo qui định của nhà sản xuất thiết bị đo. Đường  kính ống lấy mẫu phải phù hợp với đường  kính ống xả theo qui định của nhà sản xuất thiết bị đo.

A.3.5   Cho động cơ chạy ở vòng quay không tải nhỏ nhất từ 5 giây đến 6 giây.

A.3.6   Đạp hết chân ga, giữ nó ở vị trí này 4 giây. Sau đó, nhả chân ga và để ở vị trí này 11 giây.

Đo độ khói ngay từ khi bắt đầu các thao tác này.

A.3.7   Lặp lại thao tác (A.3.6) 2 lần.

A.3.8    Nếu  phương  tiện  có  nhiều  ống  xả  phải  thực  hiện  các  thao  tác  từ  A.3.4  đến  A.3.6  cho  từng ống xả.

A.4       Kết quả đo

A.4.1   Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của 3 lần đo theo  A.3.6 . Trị số chênh lệch giữa các lần đo không được  quá 6% -HSU.

A.4.2   Đối với phương tiện có nhiều ống xả, kết quả đo được  lấy theo giá trị lớn nhất.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi