Thông tư 36/2021/TT-BGTVT quy định công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2021/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2021/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
5 tiêu chí chính xác định tần suất khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa
Theo đó, tần suất khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa quốc gia được xác định theo các tiêu chí chủ yếu: Loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý; vai trò của luồng đường thủy nội địa đối với vận tải thủy nội địa; trọng tải phương tiện thủy hoạt động thực tế trên luồng đường thủy nội địa; và cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa.
Cụ thể, trên thanh điểm đánh giá 100 điểm, đối với các luồng có tổng số điểm đạt dưới 70 điểm, từ 70 điểm đến dưới 85 điểm và từ 85 điểm trở lên, tần suất khảo sát lần lượt là 05 năm/lần, 03 năm/lần, 01 năm/lần. Bên cạnh đó, tần suất khảo sát nhỏ hơn 01 năm/lần với luồng, đoạn luồng đường thủy nội địa quốc gia khác tại khu vực cửa sông hoặc các khu vực bị bồi, xói lớn.
Công việc khảo sát định kỳ và đột xuất luồng đường thủy nội địa gồm các nội dung: nhiệm vụ khảo sát và lập phương án kỹ thuật khảo sát; thu thập và phân tích số liệu, tài liệu; khảo sát hiện trường; xây dựng lưới tọa độ và độ cao; đô địa hình trên cạn và dưới nước; đo, quan trắc thủy văn; xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/3/2022.
Xem chi tiết Thông tư 36/2021/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 36/2021/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ___________ Số: 36/2021/TT-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KHẢO SÁT LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Như Điều 11; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Các Sở Giao thông vận tải; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KCHT (2). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
Phụ lục
Tiêu chí xác định xác định tần suất khảo sát luồng định kỳ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2021/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt |
Tiêu chí |
Điểm chấm tối đa |
I |
Loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý |
|
1 |
Đường thủy nội địa loại 1 |
30 |
2 |
Đường thủy nội địa loại 2 |
25 |
3 |
Đường thủy nội địa loại 3 |
20 |
II |
Vai trò của luồng đường thủy nội địa đối với vận tải thủy nội địa |
|
1 |
Luồng đường thủy thuộc hành lang vận tải, tuyến vận tải chính |
30 |
2 |
Luồng đường thủy không thuộc hành lang vận tải, tuyến vận tải chính nhưng có kết nối trực tiếp với tuyến vận tải chính |
25 |
3 |
Luồng đường thủy không thuộc và không kết nối trực tiếp hành lang vận tải và tuyến vận tải thủy chính |
15 |
III |
Trọng tải phương tiện thủy hoạt động thực tế trên luồng đường thủy nội địa |
|
1 |
Có phương tiện thủy nước ngoài hoặc phương tiện thủy có trọng tải từ 2.000 tấn trở lên |
20 |
2 |
Có phương tiện thủy có trọng tải từ 1.000 tấn đến dưới 2.000 tấn |
15 |
3 |
Có phương tiện thủy có trọng tải dưới 1.000 tấn |
10 |
IV |
Cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa |
|
1 |
Luồng đường thủy nội địa cấp đặc biệt, cấp I |
20 |
2 |
Luồng đường thủy nội địa cấp II, III |
15 |
3 |
Luồng đường thủy nội địa cấp IV trở xuống |
5 |
Ghi chú: Hành lang vận tải và tuyến vận tải chính theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.