Thông tư 19/2016/TT-BGTVT về khảo sát luồng đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2016/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa
Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 30/06/2016 quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
Theo quy định tại Thông tư này, thông báo đường thủy nội địa phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan công bố, đồng thời gửi đến các cơ quan, đơn vị vận tải thủy nội địa và các hình thức thông tin phù hợp khác; phải được công bố kịp thời tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Thông báo luồng đường thủy nội địa bao gồm: Thông báo lần đầu; Thông báo định kỳ; Thông báo đột xuất và Thông báo thường xuyên. Trong đó, thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền cập nhật vào Danh mục các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương; thông báo lần đầu với luồng đường thủy nội địa chuyên dùng được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền công bố đưa luồng, tuyến đường thủy nội địa vào quản lý, khai thác và kết quả khảo sát luồng lần đầu. Thông báo thường xuyên được thực hiện sau khi có kết quả kiểm tra tuyến, đo dò sơ khảo bãi cạn thực hiện trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; thông báo này được thực hiện 01 lần/tháng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2016.
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 35/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 19/2016/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 19/2016/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 19/2016/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến khảo sát luồng phục vụ quản lý, thông báo luồng đường thủy nội địa và hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa.
KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Hồ sơ khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa gồm:
THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBL |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO LUỒNG
(Tháng .... năm ……..)
I. Tình hình mực nước
TT |
Sông |
Trạm chính |
Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax) |
Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin) |
||
Mực nước |
Thời gian |
Mực nước |
Thời gian |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình luồng
STT |
Tuyến |
Sông |
Vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... |
Lý trình (địa danh) |
Các đặc trưng luồng |
|||
Độ sâu nhỏ nhất hmin |
Độ sâu lớn nhất hmax |
Độ sâu thực đo (h) |
Chiều rộng đáy luồng (B) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Bãi cạn
TT |
Sông |
Tên Bãi cạn trọng điểm - Lý trình |
Độ sâu (h) |
Mực nước (H) |
Cao độ (Z) |
Chiều rộng (B) |
Chiều dài (L) |
Ngày đo |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Một số điều lưu ý
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG (1) |
Ghi chú:
(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN...) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TBL |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO LUỒNG ĐỘT XUẤT
( …………..(1) …………..)
I. Tình hình mực nước
STT |
Sông |
Trạm chính |
Mực nước lớn nhất (Hmax) |
Mực nước nhỏ nhất (Hmin) |
||
Mực nước |
Thời gian |
Mực nước |
Thời gian |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình luồng
STT |
Sông |
Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... |
Tình hình luồng |
Ghi chú |
||
Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) |
Chiều rộng (B) |
Ngày đo |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. Những điều cần lưu ý
|
THỦ TRƯỞNG (2) |
Ghi chú:
(1) Các khu vực hoặc vị trí thuộc tuyến sông, kênh ra thông báo luồng;
(2) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBL |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
Luồng đường thủy nội địa sông …………….(từ ……..đến …..)
Căn cứ: ……………………………………………………………………………………………………
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Chủ tịch UBND tỉnh...), ………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của ………………………..như sau:
1. Luồng đường thủy nội địa sông từ ……….(Km...) đến (Km...) dài... Km gồm các điểm TL... đến TL...
2. Bề rộng luồng ……….(tính từ tim luồng ra 2 bên, mỗi bên....m) và độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo:...m (được xác định bằng máy hồi âm tần số ... Khz tính đến mực nước “số 0 hải đồ”, ngoại trừ một số bãi cạn cục bộ lưu ý ở mục 4 dưới đây:
3. Tọa độ các điểm tim luồng được thể hiện trong bảng sau:
STT |
Số hiệu điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
||
1 |
TL1 |
|
|
|
|
2 |
TL2 |
|
|
|
|
4. Các phương tiện thủy khi lưu thông trên tuyến luồng cần đi đúng phạm vi luồng, tuy nhiên cần chú ý các vật chướng ngại sau:
STT |
Số hiệu điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
Ghi chú |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
||
1 |
VCN1 |
|
|
|
|
VCN nằm bên...luồng, rộng...m, lấn luồng...m |
2 |
VCN2 |
|
|
|
|
|
5. Các nội dung khác:...
|
THỦ TRƯỞNG (1) |
Ghi chú:
(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BCL |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO LUỒNG
(từ ngày....tháng....năm.....đến ngày....tháng…..năm....)
I. Tình hình mực nước
STT |
Sông |
Trạm chính |
Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax) |
Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin) |
||
Mực nước |
Thời gian |
Mực nước |
Thời gian |
|||
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình luồng
STT |
Sông |
Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... |
Các đặc trưng của luồng |
Ghi chú |
|||||
Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) |
MN (H) |
Cao độ (Z) |
Chiều rộng (B) |
Chiều dài (L) |
Ngày đo |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tóm tắt các vấn đề khác có liên quan
|
THỦ TRƯỞNG (1) |
Ghi chú:
(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN TRÌNH.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./…(1) |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: ……………………………..(3)
Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa;
Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng.... năm....
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………..(4)…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) xem xét công bố thông báo luồng ………………………/.
|
THỦ TRƯỞNG (5) |
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;
(2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị;
(3) Cơ quan quy định tại Điều 12 Thông tư này;
(4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo luồng;
(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).