Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 193/TTg-VX của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 05/2005/NQ-CP của Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 193/TTg-VX
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 193/TTg-VX | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: | 26/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
tải Công văn 193/TTg-VX
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Công văn
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 193/TTg-VX
NGÀY 26 THÁNG 01 NĂM 2006 VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2005/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Xã hội hóa là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Để tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao (dưới đây gọi tắt là Nghị quyết 05) và tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị quyết 05 ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, các Bộ, ngành, địa phương đang tích cực hoàn thiện và phê duyệt đề án xã hội hóa trong từng lĩnh vực cụ thể; xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện; đã khẩn trương xây dựng và ban hành một số cơ chế chính sách cụ thể hóa Nghị quyết 05 cho từng lĩnh vực; hoàn chỉnh một bước công tác tổ chức và chỉ đạo đẩy mạnh xã hội hóa, xây dựng các cơ chế, chính sách chung trình Quốc hội, Chính phủ xem xét.
Tuy vậy, việc triển khai thực hiện Nghị quyết 05 nói chung và xây dựng, triển khai đề án xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao của các Bộ, ngành, các địa phương còn chậm. Nguyên nhân chính là do sự hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ trì từng lĩnh vực chưa được cụ thể, hệ thống cơ chế, chính sách và các văn bản, thông tư hướng dẫn chưa hoàn chỉnh; một số địa phương chưa tích cực, chủ động chỉ đạo triển khai. Để đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết 05, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt các công việc sau đây:
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Nghị quyết 05 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao trách nhiệm của Nhà nước, đồng thời huy động mạnh mẽ các nguồn lực của xã hội tham gia xã hội hóa, bảo đảm cho việc thực hiện xã hội hóa có hiệu quả, đúng mục tiêu, đúng định hướng, khắc phục các lệch lạc, tiêu cực.
2. Khẩn trương bổ sung, hoàn chỉnh các cơ chế, chính sách tài chính. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
- Hoàn thiện dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao trình Chính phủ ban hành trong quý I năm 2006.
- Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, trong đó đưa hai lĩnh vực giáo dục đào tạo và y tế vào danh mục vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, trình Chính phủ ban hành trong quý I năm 2006.
- Dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước để thực hiện từ năm ngân sách 2007, trong đó cần chú trọng tăng cường đầu tư ưu tiên cho các vùng khó khăn, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành trong quý I năm 2006;
- Ban hành các thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách về nhiệm vụ, tổ chức Bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập trong năm 2006;
- Trình Chính phủ dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định chế độ đấu thầu dịch vụ do nhà nước đặt hàng, dự thảo Nghị định của Chính phủ về việc chuyển việc cấp kinh phí nhà nước hỗ trợ cho người hưởng thụ thông qua các cơ sở công lập sang cấp trực tiếp cho người hưởng thụ khi Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn Pháp lệnh người có công và khi sửa đổi chế độ thu và sử dụng học phí, viện phí.
- Trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế hoạt động không vì lợi nhuận đối với các cơ sở ngoài công lập trong năm 2006.
3. Bổ sung, hoàn chỉnh cơ chế, chính sách đầu tư và sự hỗ trợ của Nhà nước cho các cơ sở ngoài công lập. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
- Trình dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư (chung) trong đó quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư phát triển các cơ sở công lập và ngoài công lập thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao bao gồm: bảo đảm hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư, quản lý nhà nước về khuyến khích đầu tư trong nước trong quý I năm 2006.
- Trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục, hình thức và mức độ ưu đãi đầu tư trong các lĩnh vực nêu trên trong quý I năm 2006;
- Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về cơ chế huy động vốn ngoài ngân sách (kể cả đầu tư nước ngoài) cho các dự án đầu tư của Nhà nước; cơ chế huy động vốn ngoài ngân sách (kể cả đầu tư nước ngoài) của các đơn vị công lập trong năm 2006;
- Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về cơ chế, chính sách chuyển một số cơ sở công lập sang loại hình ngoài công lập theo phương thức cổ phần hóa thuộc 4 lĩnh vực trên trong quý II năm 2006;
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao theo hướng đảm bảo vai trò chủ đạo của nhà nước trong cung ứng dịch vụ công, mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài trong năm 2006;
4. Khẩn trương xây dựng và hoàn thiện cơ chế tự chủ của các cơ sở công lập. Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
- Hoàn thiện dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ (trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, biên chế) của các trường đại học, cao đẳng và trung cấp công lập; các bệnh viện công lập; trình Chính phủ trong quý I năm 2006 cùng với Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ do Bộ Tài chính chủ trì; nghiên cứu trình Chính phủ cơ chế tự chủ đối với các cơ sở công lập thuộc các lĩnh vực khác;
- Nghiên cứu xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ về đổi mới cơ chế quản lý và cung ứng dịch vụ công trong đó có các hoạt động sự nghiệp: giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, trình Chính phủ trong năm 2006; cơ chế chính sách đối với cán bộ, viên chức của các đơn vị công lập khi chuyển sang cơ chế hoạt động mới; cơ chế, chính sách có liên quan đến người lao động ở các đơn vị ngoài công lập thuộc 4 lĩnh vực (chế độ khen thưởng, đào tạo...) trong quý III năm 2006.
5. Về cơ chế, chính sách đất đai và cơ sở hạ tầng
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
- Hướng dẫn các địa phương lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để dành quỹ đất cho các lĩnh vực xã hội hóa, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng đất của các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao khi thực hiện xã hội hóa trong quý I năm 2006;
- Hoàn thiện cơ chế khuyến khích hỗ trợ về đất đai trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong quý I năm 2006; hoàn thành việc hướng dẫn chế độ phí sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho từng loại hình cơ sở trong quý I năm 2006;
b. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và tổ chức thí điểm việc nhà nước xây dựng nhà và cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng đối với các cơ sở ngoài công lập, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong năm 2006.
6. Phân công tổ chức chỉ đạo thực hiện:
a. Các Bộ: Y tế, Lao động - Thương binh và xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thông tin và Ủy ban Thể dục thể thao hoàn thiện đề án xã hội hóa của ngành, khẩn trương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành văn bản hướng dẫn triển khai cụ thể đối với từng lĩnh vực; khẩn trương xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với từng lĩnh vực theo thẩm quyền; cử một đồng chí lãnh đạo Bộ, ngành trực tiếp theo dõi, chỉ đạo; có bộ phận theo dõi thường xuyên.
b. Các Bộ, ngành chỉ đạo khẩn trương xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến xã hội hóa (theo danh mục đính kèm). Các Bộ chủ trì tập trung hoàn thành việc xây dựng các cơ chế hỗ trợ đầu tư, cơ chế tài chính, tín dụng, thuế cho các cơ sở công lập thực hiện xã hội hóa và các cơ sở ngoài công lập, cơ chế chuyển đổi các cơ sở bán công thành ngoài công lập trong quý I năm 2006; cơ chế chuyển một số cơ sở công lập sang loại hình ngoài công lập trong quý III năm 2006.
Tổ chức Hội nghị các đơn vị ngoài công lập thuộc 4 lĩnh vực trên và một số lĩnh vực liên quan trong quý I năm 2006.
c. Bộ Văn hóa - thông tin chỉ đạo báo chí đẩy mạnh tuyên truyền về xã hội hóa, có trang chuyên đề hoặc chương trình chuyên đề về xã hội hóa trên các báo hoặc đài phát thanh, truyền hình trung ương và địa phương.
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng đề án và kế hoạch triển khai Nghị quyết 05 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 05, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt đề án và kế hoạch triển khai trong quý I năm 2006; thành lập Ban Chỉ đạo triển khai xã hội hóa của địa phương do một đồng chí lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực tiếp phụ trách; định kỳ 6 tháng một lần báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện, đồng gửi các Bộ, ngành liên quan.
đ. Văn phòng Chính phủ định kỳ 6 tháng một lần tổ chức giao ban của Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa - Thông tin, Ủy ban thể dục thể thao, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, để đánh giá việc triển khai Nghị quyết 05 ở các Bộ, ngành, địa phương và cho ý kiến chỉ đạo về những vấn đề cần thiết.
KT. Thủ trưởng
Phó Thủ tướng
Phạm Gia Khiêm
DANH MỤC CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BAN HÀNH MỚI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2005/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 193/TTg-VX ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên cơ chế chính sách | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp ban hành | Thời gian dự kiến |
1 | Nghị định thay thế Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu. | Bộ Tài chính | Bộ Nội vụ, VPCP, các Bộ, ngành liên quan | Chính phủ | Quý I 2006 |
2 | Nghị định thay thế Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao. | Văn phòng Chính phủ | Chính phủ | Quý I 2006 | |
3 | Nghị định thay thế Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước | Bộ KH-ĐT, 5 Bộ liên quan*, NHNN, UBDSGĐTE | Chính phủ | Quý I 2006 | |
4 | Quyết định thay thế Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước | Thủ tướng Chính phủ | Quý I 2006 | ||
5 | Thông tư hướng dẫn quản lý tài sản, chuyển đổi tài sản đối với các cơ sở sự nghiệp công lập chuyển sang loại hình ngoài công lập. | 5 Bộ liên quan | Liên Bộ | Quý I 2006 | |
6 | Nghiên cứu trình Chính phủ ban hành Nghị định của Chính phủ quy định chế độ đấu thầu dịch vụ do nhà nước đặt hàng | 5 Bộ liên quan | Chính phủ | 2006 | |
7 | Nghiên cứu trình Chính phủ ban hành Nghị định của Chính phủ về việc chuyển việc cấp kinh phí nhà nước hỗ trợ cho người hưởng thụ thông qua các cơ sở công lập sang cấp trực tiếp cho người hưởng thụ | 5 Bộ liên quan | Chính phủ | 2006 | |
8 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế hoạt động không vì lợi nhuận đối với các cơ sở ngoài công lập. | Văn phòng Chính phủ, 5 Bộ liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2006 | |
9 | Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Nội vụ, 5 bộ liên quan | Liên Bộ TC - NV | 2006 | |
10 | Thông tư hướng dẫn kiểm soát chi đối với các cơ quan hành chính thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ về nhiệm vụ và tài chính. | 5 bộ liên quan | Bộ Tài chính | 2006 | |
11 | Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập | 5 bộ liên quan | Liên Bộ | 2006 | |
12 | Thông tư hướng dẫn chính sách ưu đãi thuế khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập | 5 bộ liên quan | Bộ Tài chính | 2006 | |
13 | Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư (chung) trong đó quy định cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư phát triển các cơ sở công lập và ngoài công lập thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao bao gồm: bảo đảm hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư, quản lý nhà nước về khuyến khích đầu tư trong nước. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính | Chính phủ | Quý I 2006 |
14 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục, hình thức và mức độ ưu đãi đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao. | Bộ Tài chính, 5 Bộ liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Quý I 2006 | |
15 | Cơ chế huy động vốn ngoài ngân sách (kể cả đầu tư nước ngoài) cho các dự án đầu tư của Nhà nước; cơ chế huy động vốn ngoài ngân sách (kể cả đầu tư nước ngoài) của các đơn vị công lập trong 4 lĩnh vực. | Bộ Tài chính | Chính phủ | 2006 | |
16 | Cơ chế chính sách danh mục, tiến độ và lộ trình chuyển các cơ sở bán công hiện có sang loại hình dân lập hoặc tư nhân, chuyển một số cơ sở công lập sang loại hình ngoài công lập theo phương thức cổ phần hóa | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, 5 Bộ liên quan | Chính phủ | Quý II 2006 | |
17 | Xây dựng rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao theo hướng đảm bảo vai trò chủ đạo của nhà nước trong cung ứng dịch vụ công, mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế và đầu tư nước ngoài. | Bộ Nội vụ | Liên Bộ | 2006 | |
18 | Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý hoạt động của các trường đại học, cao đẳng và trung cấp công lập. | Bộ Nội vụ | Bộ GD&ĐT, VPCP | Chính phủ | Quý I 2006 |
19 | Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, biên chế quản lý hoạt động của các bệnh viện công lập. | Bộ Y tế, VPCP | Chính phủ | Quý I 2006 | |
20 | Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao ngoài công lập và đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành cơ sở ngoài công lập. | 5 Bộ liên quan, Bộ Tài chính | Chính phủ | Quý III 2006 | |
21 | Hướng dẫn các địa phương lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để dành quỹ đất cho các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao công lập và ngoài công lập | Bộ Tài nguyên - Môi trường | 5 Bộ liên quan, Bộ Tài chính | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý I 2006 |
22 | Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng đát đối với các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao khi thực hiện xã hội hóa. | ||||
23 | Hướng dẫn chế độ phí sử dụng đát và chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho từng loại hình cơ sở. | 5 Bộ liên quan | Liên Bộ TC-TN&MT | Quý I 2006 | |
24 | Cơ chế khuyến khích hỗ trợ về đất đai | Thủ tướng Chính phủ | |||
25 | Cơ chế nhà nước xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà và cho các cơ sở ngoài công lập thuê dài hạn. | Bộ Xây dựng | Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và MT | Thủ tướng Chính phủ | 2006 |
26 | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt | Bộ Y tế | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thủ tướng Chính phủ | Quý I 2006 |
27 | Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh | Thủ tướng Chính phủ | 2006 | ||
28 | Sửa đổi chính sách viện phí | Bộ Tài chính | Chính phủ | Quý I 2006 | |
29 | Định mức lao động và cơ cấu cán bộ trong các cơ sở y tế | Bộ Nội vụ | Liên Bộ | 2006 | |
30 | Hướng dẫn chuyển các bệnh viện, khoa bán công sang loại hình ngoài công lập. | Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ | Bộ Y tế | Quý I 2006 | |
31 | Luật bảo hiểm y tế. Chiến lược phát triển bảo hiểm y tế toàn dân | Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội | Quốc hội Chính phủ | Quý I 2006 | |
32 | Đề án điều chỉnh học phí và dự thảo Nghị định của Chính phủ về điều chỉnh học phí trong các cơ sở giáo dục - Tín dụng sinh viên | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Tài chính, Bộ LĐ-TB&XH | Chính phủ | Quý I 2006 |
33 | Đề án chuyển các trường bán công sang tư thục | Bộ Tài chính | Chính phủ | Quý I 2006 | |
34 | Hướng dẫn việc thành lập, đăng ký hoạt động và chia tách, sáp nhập, đình chỉ hoạt động của cơ sở dạy nghề | Bộ Lao động - TB&XH | Bộ LĐ-TB&XH | Quý I 2006 | |
35 | Cơ chế chính sách tài chính đối với các cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp Nhà nước và công ty cổ phần | Bộ Tài chính | Bộ LĐ-TB&XH | Quý I 2006 | |
36 | Chính sách học bổng và trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên học nghề | Bộ Tài chính | Liên bộ TC-LĐ-TB&XH | Quý I 2006 | |
37 | Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ học nghề | Bộ Tài chính | Bộ LĐ-TB&XH | Quý I 2006 | |
38 | Mô hình, quy chế hoạt động của các đơn vị cung ứng dịch vụ văn hóa | Bộ Văn hóa - Thông tin | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ | Thủ tướng Chính phủ | Quý I 2007 |
39 | Chế độ tài chính của các đơn vị cung ứng dịch vụ văn hóa | Bộ Tài chính | Liên Bộ TC-VHTT | Quý II 2007 | |
40 | Chính sách đấu thầu cung cấp dịch vụ, sản phẩm văn hóa - thông tin do nhà nước đặt hàng | Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT | Liên Bộ TC-VHTT | Quý II 2006 | |
41 | Các cơ chế chính sách đặc thù khuyến khích phát triển xã hội hóa các hoạt động văn hóa. | Các Bộ có liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2006 - 2010 | |
42 | Luật Thể dục thể thao | Ủy ban Thể dục-Thể thao | Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan | Quốc hội | Quý IV 2006 |
43 | Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Thể dục thể thao | Bộ Tư pháp và các Bộ ngành liên quan | Chính phủ | 2007 | |
44 | Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục thể thao đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Chính phủ | Quý IV 2006 | |
45 | Xây dựng đề án cá cược thể thao | Bộ Tài chính | Chính phủ | Quý IV 2006 | |
46 | Chính sách đãi ngộ đối với các vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao có tài năng, có nhiều cống hiến cho đất nước | Bộ Tài chính | Thủ tướng | Quý II 2006 | |
47 | Chính sách khuyến khích các đơn vị ngoài công lập tham gia đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao quốc gia. | Bộ Tài chính | Liên Bộ TC-TDTT | Quý III 2006 | |
48 | Chính sách khuyến khích các đơn vị, cá nhân tham gia tài trợ cho các hoạt động thể dục thể thao. | ||||
49 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1039/QĐ-BTC ngày 26 tháng 11 năm 1997 về quản lý tài chính đối với các liên đoàn thể thao quốc gia. | ||||
50 | Chính sách khuyến khích các đơn vị ngoài công lập tham gia đầu tư xây dựng các công trình thể dục thể thao | Bộ KH&ĐT | Liên Bộ KH&ĐT-TDTT | Quý IV 2006 | |
51 | Sửa đổi thông tư liên bộ hướng dẫn về quản lý nhà nước đối với các liên đoàn, hiệp hội thể dục thể thao. | Bộ Nội vụ | Liên Bộ Nội vụ - TDTT | Quý II 2006 | |
52 | Hướng dẫn quy hoạch, quản lý, sử dụng đất phục vụ sự nghiệp TDTT | Liên Bộ TN&MT-TDTT | Quý I 2006 | ||
53 | Quyết định về hệ thống tiêu chuẩn chuyên môn đối với các công trình thể dục thể thao. | Bộ Xây dựng | UBTD-TT | Quý III 2006 |
* Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Văn hóa - Thông tin, Ủy ban thể dục thể thao.