Công văn 429/CP-ĐMDN của Chính phủ về việc uỷ quyền công bố danh mục ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 429/CP-ĐMDN

Công văn 429/CP-ĐMDN của Chính phủ về việc uỷ quyền công bố danh mục ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:429/CP-ĐMDNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:22/04/2002Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

tải Công văn 429/CP-ĐMDN

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 429/CP-ĐMDN NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2002
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ DANH MỤC NGÀNH NGHỀ NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

 

Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Bộ Tài chính

 

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1573 BKH/PLĐT ngày 15/3/2002; Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

- Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Việt Nam theo danh mục (kèm theo).

- Bộ Tài chính cần khẩn trương soạn thảo Quy chế góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn số 425/CP-CN ngày 21/5/2001, trong quý II/2002 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Trong khi chưa có quy định mới, việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 145/1999/QĐ-TTg ngày 28/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ.


DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ UỶ QUYỀN BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG BỐ CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
CỦA VIỆT NAM

(Kèm theo Công văn số 429 CP/ĐMDN ngày 22 tháng 4 năm 2002
của Thủ tướng Chính phủ)

I. Nông, lâm, ngư nghiệp

1. Trồng cây lương thực, cây công nghiệp (ngoại trừ trồng rừng).

2. Chăn nuôi (kể cả nuôi trồng thuỷ sản).

3. Các hoạt động hỗ trợ trồng trọt và chăn nuôi.

4. Dịch vụ thuỷ sản.

II. Công nghiệp, chế biến

1. Sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống.

2. Sản xuất, chế biến hàng nông, lâm sản; chế biến hải sản.

3. Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả.

4. Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc.

5. Sản xuất thực phẩm khác.

6. Sản xuất đồ uống (trừ sản xuất đồ uống có cồn).

7. Sản xuất sợi, dệt vải và hoàn thiện các sản phẩm dệt.

8. Sản xuất hàng dệt khác.

9. Sản xuất hàng đan, móc.

10. Sản xuất may trang phục, thuộc và nhuộm da lông thú.

11. Thuộc sơ chế da, sản xuất va li túi xách, yên đệm, và giày dép.

12. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.

13. Sản xuất hoá chất và các sản phẩm hoá chất (trừ hoá chất độc hại).

14. Sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic.

15. Sản xuất thuỷ tinh, các sản phẩm từ thuỷ tinh, gốm sứ, vật liệu xây dựng.

16. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.

17. Sản xuất, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.

18. Sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính.

19. Sản xuất máy móc và thiết bị điện.

20. Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ quang học và đồng hồ các loại.

21. Sản xuất phương tiện vận tải.

22. Sản xuất giường, tủ, bàn ghế, sản xuất các sản phẩm khác.

23. Xây dựng.

24. Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi