Quyết định 260/2002/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành danh mục các ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 260/2002/QĐ-BKH

Quyết định 260/2002/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành danh mục các ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:260/2002/QĐ-BKHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Xuân Giá
Ngày ban hành:10/05/2002Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 260/2002/QĐ-BKH

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 260/2002/QĐ-BKH NGÀY 10-5-2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

- Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 01-11-1995 của Chính phủ, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Căn cứ Nghị định số 51/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước;

- Căn cứ văn bản số 429/CP-ĐMDN ngày 22-4-2002 của Thủ tướng Chính phủ việc uỷ quyền công bố danh mục ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục quy định các ngành nghề người nước ngoài được phép mua cổ phần với mức không quá 30% vốn điều lệ trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Việt Nam.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.


DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
MUA CỔ PHẨN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH CỦA VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 260/2002/QĐ-BKH
ngày 10-5-2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

 

I- Nông, lâm, ngư nghiệp:

1. Trồng cây lương thực, cây công nghiệp (ngoại trừ trồng rừng).

2. Chăn nuôi (kể cả nuôi trồng thuỷ sản).

3. Các hoạt động hỗ trợ trồng trọt và chăn nuôi.

4. Dịch vụ thuỷ sản.

 

II- Công nghiệp, chế biến

1. Sản xuất chế biến thực phẩm và đồ uống.

2. Sản xuất, chế biến hàng nông, lâm sản; chế biến hải sản.

3. Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả.

4. Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc.

5. Sản xuất thực phẩm khác.

6. Sản xuất đồ uống (trừ sản xuất đồ uống có cồn).

7. Sản xuất sợi, dệt vải và hoàn thiện các sản phẩm dệt.

8. Sản xuất hàng dệt khác.

9. Sản xuất hàng đan, móc.

10. Sản xuất may trang phục, thuộc và nhuộm da lông thú.

11. Thuộc sơ chế da, sản xuất va ly túi xách, yên đệm, và giày dép.

12. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.

13. Sản xuất hoá chất và các sản phẩm hoá chất (trừ hoá chất độc hại).

14. Sản xuất các sản phẩm từ cao su và Plastic.

15. Sản xuát thuỷ tinh, các sản phẩm từ thuỷ tinh, gốm sứ, vật liệu xây dựng,

16. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.

17. Sản xuất, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.

18. Sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính.

19. Sản xuất máy móc và thiết bị điện.

20. Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ quang học và đồng hồ các loại.

21. Sản xuất phương tiện vận tải.

22. Sản xuất giường, tủ, bàn ghế, sản xuất các sản phẩm khác.

23. Xây dựng.

24. Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.

 

III- Du lịch khách sạn và nhà hàng

1. Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng

 

IV- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc

1. Vận tải đường bộ, đường ống.

2. Sản xuất thiết bị viễn thông.

 

V- Hoạt động khoa học công nghệ; Y tế, Giáo dục

1. Sản xuất và các dịch vụ tư vấn phần mềm máy tính.

2. Sản xuất, sửa chữa và các dịch vụ tư vấn phần cứng máy tính.

3. Bệnh viện, phòng khám.

4. Sản xuát đồ dùng, trang thiết bị trường học.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi