Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 14009/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về sử dụng mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 14009/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14009/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 21/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
tải Công văn 14009/TCHQ-GSQL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14009/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Vụ Pháp chế-BTC, |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn tại cuộc họp chiều ngày 12.11.2014 với đại diện một số doanh nghiệp bàn về dự thảo các Thông tư hướng dẫn Luật Hải quan trong đó có nội dung chỉ đạo: doanh nghiệp sử dụng báo cáo tài chính theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán của nhà nước để nộp cho cơ quan hải quan theo định kỳ thay cho báo cáo nhập-xuất-tồn; cơ quan hải quan không đặt thêm yêu cầu cho doanh nghiệp; cơ quan hải quan sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp để kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư đối với loại hình chế xuất, gia công, nhập sản xuất xuất khẩu. Để thống nhất thực hiện, Tổng cục Hải quan xin trao đổi với Quý đơn vị như sau:
1. Về báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
Đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất cơ quan hải quan thực hiện quản lý theo lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, lượng nguyên liệu, vật tư đưa vào sử dụng, lượng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu; việc cân đối lượng nguyên liệu, vật tư này thông qua định mức thực tế sử dụng do doanh nghiệp xây dựng.
Qua xem xét một số báo cáo tài chính của doanh nghiệp thì trên báo cáo tài chính này chỉ thể hiện lượng và trị giá nguyên liệu, vật tư còn tồn kho (bao gồm chi phí nguyên liệu, vật tư trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung), không thể hiện cụ thể số lượng nguyên liệu, vật tư và tình hình sử dụng trong kỳ báo cáo; số liệu trên báo cáo tài chính không phân biệt được nguồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hay mua trong nước; do vậy, không đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ quan hải quan.
Khi phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành, doanh nghiệp phải kết xuất dữ liệu theo các tiêu chí theo yêu cầu để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra.
2. Về sử dụng mẫu biểu báo cáo do Bộ Tài chính ban hành:
Để đảm bảo quản lý của cơ quan hải quan trên nguyên tắc sử dụng ngay những số liệu sẵn có tại doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan dự thảo 02 mẫu biểu báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (gửi kèm):
(1) Mẫu biểu báo cáo số liệu nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư (áp dụng cho loại hình chế xuất, gia công và nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày).
(2) Mẫu biểu báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư để thực hiện hoàn thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng phải nộp thuế ngay tại thời điểm nhập khẩu.
Đề nghị Quý đơn vị cho biết: Trường hợp Bộ Tài chính ban hành 02 biểu mẫu báo cáo này để doanh nghiệp thực hiện thay cho báo cáo tài chính thì có phù hợp với quy định của pháp luật kế toán hiện hành không?
Ý kiến gửi về Tổng cục Hải quan trước ngày 20/11/2014 để tổng hợp, trình Bộ xin ý kiến chỉ đạo.
Trân trọng sự hợp tác của Quý đơn vị/.
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
Mẫu: ………./BCQT-NL, VT/2014
BẢNG BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ
(áp dụng đối với gia công, nhập sản xuất xuất khẩu, chế xuất)
Tên tổ chức, cá nhân:.................................Mã số:.....................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số........................hoặc kỳ báo cáo (áp dụng đối với NSXXK, Chế xuất)
Đơn vị Hải quan làm thủ tục:......................................................................................
STT | Tên nguyên liệu, vật tư (NL, VT) | Mã HS | Lượng NL, VT tồn kho đầu kỳ | Lượng NL, VT nhập kho trong kỳ | Lượng NL, VT xuất kho | Lượng tồn kho cuối kỳ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.... tháng....năm……. |
Mẫu: ………./BCQT-SXXK/2014
BÁO CÁO TÍNH THUẾ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU
(áp dụng khi làm thủ tục hoàn thuế)
Tên tổ chức, cá nhân:.................................Mã số:.....................................................
Địa chỉ:…....................................................................................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục:......................................................................................
STT | Mã HS của NL, VT | Nhập khẩu | Xuất khẩu | Lượng NL,VT thay đổi mục đích sử dụng | Lượng NL,VT tồn | Số tiền thuế | Số thuế đã kê khai do thay đổi mục đích sử dụng | Số thuế chuyển tiếp theo dõi | |||||
Lượng NL, VT nhập khẩu | Lượng NL,VT tồn đầu kỳ chưa quyết toán | Đơn vị tính | Số thuế nhập khẩu chưa quyết toán | Tổng lượng sản phẩm xuất khẩu | Tổng lượng NL,VT sử dụng cho SP XK hoặc xuất trả | Đề nghị hoàn | Đề nghị không thu | ||||||
(1) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.... tháng....năm………. |