Thông tư 03/2024/TT-BCA sửa đổi TT 42/2017/TT-BCA, 43/2017/TT-BCA và 45/2017/TT-BCA
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2024/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2024/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi mẫu phục vụ quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về ANTT
Ngày 15/01/2024, Bộ Công an ban hành Thông tư 03/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Thông tư 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, Thông tư 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
1. Biểu mẫu phục vụ công tác quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự được sửa đổi bao gồm:
- Biểu mẫu sử dụng cho cơ quan Công an:
- Biên nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK1);
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK2);
- Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK3);
- Phiếu xác minh lý lịch của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người Việt Nam ở trong nước (Mẫu ĐK4a);
- Phiếu xác minh lý lịch của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài (Mẫu ĐK4b);...
- Biểu mẫu sử dụng cho cơ sở kinh doanh:
- Danh sách người làm trong cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK11);
- Danh sách nhân viên đăng ký đào tạo và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu ĐK12);
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các quy định về an ninh, trật tự trong cơ sở kinh doanh (Mẫu ĐK13);
- Số quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK14);
- Số quản lý đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ (Mẫu ĐK15).
2. Công an các đơn vị, địa phương, cơ sở kinh doanh tự in các loại biểu mẫu để sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2024.
Xem chi tiết Thông tư 03/2024/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 03/2024/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 03/2024/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện
về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện,
Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, Thông tư số
45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu,
hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu
_________________________
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
“Điều 2. Biểu mẫu phục vụ công tác quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu phục vụ công tác quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 56/2023/NĐ-CP (sau đây viết gọn là Nghị định số 96/2016/NĐ-CP), ký hiệu chung là ĐK, cụ thể như sau:
1. Biểu mẫu sử dụng cho cơ quan Công an, bao gồm:
a) Biên nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK1);
b) Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK2);
c) Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK3);
d) Phiếu xác minh lý lịch của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người Việt Nam ở trong nước (Mẫu ĐK4a);
đ) Phiếu xác minh lý lịch của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài (Mẫu ĐK4b);
e) Biên bản kiểm tra cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK5a);
g) Biên bản hậu kiểm đối với cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK5b);
h) Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK6);
i) Quyết định thành lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu ĐK7);
k) Báo cáo tình hình, kết quả công tác quản lý cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK8);
l) Biên bản giao, nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK9);
m) Số quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK10);
n) Quyết định hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu ĐK16).
2. Biểu mẫu sử dụng cho cơ sở kinh doanh, bao gồm:
a) Danh sách người làm trong cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK11);
b) Danh sách nhân viên đăng ký đào tạo và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu ĐK12);
c) Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các quy định về an ninh, trật tự trong cơ sở kinh doanh (Mẫu ĐK13);
d) Số quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu ĐK14);
đ) Số quản lý đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ (Mẫu ĐK15).
3. Quy cách biểu mẫu
Các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được in đen trắng trên khổ giấy A4 (riêng biểu mẫu ĐK8 in trên khổ giấy A3).
4. Yêu cầu ghi biểu mẫu
a) Ghi đầy đủ, chính xác các cột, mục; chữ viết phải rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung thông tin trong từng biểu mẫu;
b) Màu mực để ghi biểu mẫu và nội dung thông tin trong biểu mẫu dùng màu xanh, tím than hoặc đen và chỉ viết một loại mực cho một nội dung hoàn chỉnh của biểu mẫu.
Công an các đơn vị, địa phương và cơ sở kinh doanh đã ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thì biểu mẫu được sử dụng trực tiếp trên máy tính nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung thông tin của các loại biểu mẫu đã ban hành theo Thông tư này. Các cơ sở kinh doanh có hệ thống máy tính lưu trữ thông tin thì cập nhật dữ liệu thống kê theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mà cơ sở đang kinh doanh theo đúng biểu mẫu ĐK14; trường hợp cơ sở không có hệ thống máy tính lưu trữ thông tin thì lập sổ để theo dõi theo mẫu quy định.
5. In, quản lý các biểu mẫu và kinh phí bảo đảm thực hiện
a) Công an các đơn vị, địa phương, cơ sở kinh doanh tự in các loại biểu mẫu để sử dụng;
b) Quản lý các biểu mẫu:
Công an các đơn vị, địa phương thực hiện quản lý các loại biểu mẫu sử dụng cho cơ quan Công an theo chế độ hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân dân;
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm quản lý các loại biểu mẫu sử dụng tại cơ sở kinh doanh.
c) Kinh phí in các loại biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ Công an cấp cho Công an các đơn vị, địa phương. Hằng năm, Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự trù kinh phí in các loại biểu mẫu gửi Cục Kế hoạch và Tài chính tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ Công an.”.
“3. Việc hậu kiểm phải lập biên bản theo mẫu ĐK5b ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng một trong các điều kiện về an ninh, trật tự hoặc điều kiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, thì xử lý như sau:
a) Thông báo bằng văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh ngành, nghề hoặc công đoạn của quá trình đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc khoản 2 Điều 96 Luật Hợp tác xã năm 2023. Đồng thời, yêu cầu cơ sở kinh doanh khắc phục điều kiện chưa đáp ứng để đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự và điều kiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP;
b) Trường hợp cơ sở kinh doanh có văn bản báo cáo đã khắc phục đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự và điều kiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì cơ quan Công an có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì ghi cụ thể vào biên bản theo mẫu ĐK5b ban hành kèm theo Thông tư này để cơ sở kinh doanh tiếp tục hoạt động ngành, nghề hoặc công đoạn của quá trình đầu tư đã phải tạm ngừng kinh doanh trước đó;
c) Trường hợp trong thời hạn quy định tại điểm a khoản này, cơ sở kinh doanh không khắc phục được để đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự và điều kiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì cơ quan Công an có thẩm quyền ra quyết định thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với ngành, nghề hoặc công đoạn của quá trình đầu tư mà cơ sở kinh doanh đã phải tạm ngừng hoạt động trước đó theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.”.
“Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Đối với cơ quan Công an
a) Định kỳ hàng quý trong năm:
Công an cấp xã gửi báo cáo về Công an cấp huyện trước ngày 02 tháng 3 của Quý I; 02 tháng 6 của Quý II; 02 tháng 9 của Quý III; 02 tháng 12 của Quý IV.
Công an cấp huyện gửi báo cáo về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh trước ngày 04 tháng 3 của Quý I; 04 tháng 6 của Quý II; 04 tháng 9 của Quý III; 04 tháng 12 của Quý IV.
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh gửi báo cáo về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trước ngày 06 tháng 3 của Quý I; 06 tháng 6 của Quý II; 06 tháng 9 của Quý III; 06 tháng 12 của Quý IV.
Báo cáo tình hình, kết quả công tác quản lý cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện theo mẫu ĐK8 ban hành kèm theo Thông tư này. Số liệu báo cáo thực hiện theo mốc thời gian: Quý I tính từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến hết ngày cuối cùng của tháng 2 năm báo cáo; Quý II tính từ ngày 01 tháng 3 đến hết ngày 31 tháng 5; Quý III tính từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 8; Quý IV tính từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 30 tháng 11.
b) Đối với vụ, việc đột xuất, Công an cấp xã kịp thời gửi báo cáo về Công an cấp huyện; Công an cấp huyện gửi báo cáo về Công an cấp tỉnh; Công an cấp tỉnh gửi báo cáo về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội. Nếu vụ, việc mang tính cấp bách, ảnh hưởng tiêu cực đến dư luận thì báo cáo trước qua điện thoại, sau đó báo cáo bằng văn bản.
2. Đối với cơ sở kinh doanh
a) Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý trong năm trước ngày 02 tháng 3; ngày 02 tháng 6; ngày 02 tháng 9; ngày 02 tháng 12. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các quy định về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh thực hiện theo mẫu ĐK13 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan Công an trực tiếp quản lý. Số liệu báo cáo thực hiện theo mốc thời gian: Quý I tính từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến hết ngày cuối cùng của tháng 2 năm báo cáo; Quý II tính từ ngày 01 tháng 3 đến hết ngày 31 tháng 5; Quý III tính từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 8; Quý IV tính từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 30 tháng 11.
b) Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm báo cáo đột xuất các vụ, việc hoặc thông tin liên quan đến lĩnh vực an ninh, trật tự xảy ra tại cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an cấp xã nơi cơ sở kinh doanh hoạt động và cơ quan Công an trực tiếp quản lý.”.
“Điều 8. Kiểm tra cơ sở kinh doanh
1. Kiểm tra định kỳ
Cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP thực hiện kiểm tra định kỳ cơ sở kinh doanh không quá một lần trong một năm, cụ thể như sau:
a) Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quyết định thành lập đoàn hoặc tổ kiểm tra (sau đây gọi chung là đoàn kiểm tra);
b) Lập kế hoạch kiểm tra
Phòng Hướng dẫn, quản lý các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Đội có chức năng đăng ký, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh; Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện; Công an cấp xã có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tra định kỳ đối với cơ sở kinh doanh thuộc phạm vi quản lý, trình lãnh đạo có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phê duyệt;
c) Nội dung kế hoạch kiểm tra định kỳ phải ghi rõ lý do, căn cứ tiến hành kiểm tra; mục đích, yêu cầu kiểm tra; đối tượng kiểm tra; nội dung kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra; thời gian tiến hành kiểm tra;
d) Thực hiện kiểm tra
Cơ quan Công an có thẩm quyền phải có văn bản thông báo cho cơ sở kinh doanh về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra trước khi thực hiện kiểm tra 05 ngày làm việc;
Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho thành viên đoàn kiểm tra theo kế hoạch;
Thành viên đoàn kiểm tra phải nghiên cứu, nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch kiểm tra; chủ động thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn kiểm tra;
Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt;
Việc kiểm tra phải lập biên bản kiểm tra theo mẫu ĐK5a ban hành kèm theo Thông tư này, có chữ ký của người lập biên bản, đại diện đoàn kiểm tra và người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự hoặc người đại diện của cơ sở kinh doanh. Biên bản kiểm tra phải lập ít nhất 02 bản và giao cho cơ sở kinh doanh 01 bản.
Trường hợp phát hiện cơ sở kinh doanh có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thì ngoài việc lập biên bản kiểm tra còn phải lập biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng một trong các điều kiện về an ninh, trật tự thì xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật liên quan tới các lĩnh vực khác nếu không thuộc thẩm quyền xử lý thì trưởng đoàn kiểm tra phải kịp thời báo cáo lãnh đạo quản lý trực tiếp để xin ý kiến chỉ đạo; không được tự ý giải quyết công việc không thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
đ) Kết thúc kiểm tra
Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo đã phê duyệt kế hoạch kiểm tra về kết quả kiểm tra;
Lãnh đạo có trách nhiệm phân công cán bộ theo dõi, đôn đốc việc khắc phục hạn chế, thiếu sót hoặc xử lý vi phạm của cơ sở kinh doanh (nếu có).
2. Kiểm tra đột xuất
Thủ trưởng các cơ quan Công an quy định tại khoản 3 Điều 50 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ban hành quyết định việc kiểm tra đột xuất đối với cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Trường hợp thành lập đoàn kiểm tra thì trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm đề xuất biện pháp, nội dung thực hiện công tác kiểm tra và báo cáo lãnh đạo phê duyệt và quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
b) Trường hợp vì lý do cấp thiết không thành lập đoàn kiểm tra mà lãnh đạo chỉ phân công cán bộ thực hiện thì cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra;
c) Đối với đoàn kiểm tra hoặc cán bộ kiểm tra thuộc các lực lượng nghiệp vụ khác không trực tiếp quản lý cơ sở kinh doanh thì cán bộ phụ trách đoàn kiểm tra phải xuất trình Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy giới thiệu của lãnh đạo có thẩm quyền cho người đại diện của cơ sở kinh doanh;
d) Nội dung kiểm tra, lập biên bản kiểm tra, kết thúc kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.”.
“Điều 10. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
2. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng, ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
3. Tham mưu, đề xuất hoặc trực tiếp phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh.
5. Ban hành văn bản chấp thuận để các cơ sở kinh doanh ngoài Quân đội, Công an kinh doanh: Quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng Quân sự, Công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quản lý khi các cơ sở kinh doanh đáp ứng các điều kiện theo quy định.
6. Thực hiện công tác quản lý cơ sở kinh doanh; thường xuyên nắm tình hình, thu thập tài liệu liên quan đến công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội tại các cơ sở kinh doanh; xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
7. Có văn bản thông báo cho cơ sở kinh doanh không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc khoản 2 Điều 96 Luật Hợp tác xã năm 2023.
8. Thông báo bằng văn bản về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh gửi Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội nơi cơ sở kinh doanh hoạt động để phối hợp quản lý.
9. Thực hiện chế độ hậu kiểm đối với cơ sở kinh doanh thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra cơ sở kinh doanh theo quy định; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, xử lý các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự theo thẩm quyền.
10. Hướng dẫn công tác bảo đảm an ninh, trật tự cho các cơ sở kinh doanh thuộc phạm vi quản lý.
11. Phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an trong phòng chống tội phạm; vi phạm pháp luật và nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
12. Sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan tới việc quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an.”.
“Điều 11. Trách nhiệm của Công an địa phương
1. Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp với cơ quan Công an trong công tác quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ nâng cao hiệu quả công tác quản lý để phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật những cơ sở kinh doanh hoạt động khi chưa đăng ký hoặc chưa được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định.
c) Ban hành văn bản chấp thuận để các cơ sở kinh doanh ngoài Quân đội, Công an thuộc thẩm quyền quản lý được sản xuất, mua, bán: Quần, áo, mũ quân phục; quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của lực lượng vũ trang; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác khi đáp ứng đầy đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quy định của pháp luật có liên quan theo đề xuất của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, xử lý các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự theo thẩm quyền;
2. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 3, 4, 6, 7, 9, 10 và 12 Điều 10 Thông tư này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
b) Thông báo bằng văn bản về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ quan Công an cấp huyện nơi cơ sở kinh doanh hoạt động để phối hợp quản lý;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan tới việc quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Công an cấp tỉnh.
3. Công an cấp huyện có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 3, 4, 6, 7, 9, 10 và 12 Điều 10 Thông tư này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
b) Thông báo bằng văn bản về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ quan Công an cấp xã nơi cơ sở kinh doanh hoạt động đế phối hợp quản lý;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan tới việc quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Công an cấp tỉnh.
4. Công an cấp xã có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 3, 4, 6, 7, 9, 10 và 12 Điều 10 Thông tư này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
b) Tiếp nhận thông báo của cơ sở kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, gồm: Văn bản thông báo hoạt động của các cơ sở kinh doanh; văn bản thông báo mục tiêu bảo vệ của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ; thông báo khách lưu trú của cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan tới việc quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Công an cấp huyện.”.
“Điều 4. Trình tự thẩm định, duyệt hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định, đề xuất bằng văn bản việc giải quyết thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định sau:
a) Đối với hồ sơ nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì đề xuất lãnh đạo Phòng Hướng dẫn, quản lý các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu;
b) Đối với hồ sơ nộp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh thì đề xuất chỉ huy Đội có chức năng đăng ký quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự và con dấu;
c) Đối với hồ sơ nộp tại Công an cấp huyện thì đề xuất chỉ huy Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
d) Đối với hồ sơ nộp tại Công an cấp xã thì đề xuất chỉ huy Công an cấp xã.
2. Lãnh đạo Phòng, chỉ huy Đội quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ và có văn bản đề xuất lãnh đạo có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này duyệt cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Đối với chỉ huy Công an cấp xã, sau khi xem xét, kiểm tra hồ sơ thì duyệt, ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh.
3. Lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh, lãnh đạo Công an cấp huyện có trách nhiệm xem xét, duyệt, ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cấp dưới đề xuất.
4. Sau khi lãnh đạo có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cán bộ được giao tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào số quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo mẫu ĐK10 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA.”.
“Điều 5. Trình tự trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và lập hồ sơ quản lý
a) Kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc thông qua phần mềm ứng dụng VNelD hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
b) Đề nghị người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự ký vào số quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
c) Viết biên lai và thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Tài chính.
a) Đối với hồ sơ tiếp nhận qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an:
Cán bộ tiếp nhận gửi thông báo cho cơ sở kinh doanh về phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự phải nộp và thời hạn nộp tiền qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp cơ sở kinh doanh chọn hình thức nộp tiền qua cổng dịch vụ công thì thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công.
Sau khi cơ sở kinh doanh hoàn thành nộp phí thẩm định, cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công ích. Phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi trả.
b) Đối với hồ sơ nhận trực tiếp hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính:
Cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và biên lai thu phí thẩm định cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công ích sau khi đã nhận được tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. Phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi trả.
Cán bộ được giao trả kết quả thông báo và trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (bản điện tử) qua tài khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an của cá nhân, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoặc gửi qua thư điện tử cho cá nhân, tổ chức, cơ sở kinh doanh (nếu có) sau khi nhận được tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
4. Sau khi hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cán bộ được giao quản lý hồ sơ có trách nhiệm lập và bảo quản hồ sơ theo quy định về chế độ hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân dân.”.
“d) Đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do Công an cấp xã cấp thì đề xuất Chỉ huy Công an cấp xã xem xét, duyệt, ký quyết định thu hồi và duyệt, ký thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở kinh doanh hoạt động về việc thu hồi.”.
“Điều 7. Sát hạch nghiệp vụ bảo vệ cho nhân viên dịch vụ bảo vệ
1. Trước khi mở lớp đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, cơ sở có chức năng tự đào tạo và đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ phải có văn bản thông báo về việc mở lớp đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, danh sách nhân viên dịch vụ bảo vệ tham gia khóa đào tạo kèm theo chương trình đào tạo, lịch giảng dạy, danh sách giảng viên, thời gian đào tạo gửi cơ quan có thẩm quyền sát hạch nghiệp vụ bảo vệ. Đối với cơ sở có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ thực hiện việc đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có địa điểm đào tạo cần bổ sung tài liệu chứng minh điều kiện về phòng học và địa điểm tập luyện cho nhân viên dịch vụ bảo vệ và các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc đào tạo.
Cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ phải chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình tổ chức đào tạo, đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định, đào tạo đúng đối tượng, đáp ứng về nội dung, thời gian quy định tại điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 12 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức sát hạch thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo của cơ sở đào tạo nếu xét thấy nội dung và thời gian không đảm bảo.
2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị sát hạch nghiệp vụ bảo vệ của cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, cán bộ cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP đề xuất thành lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ bảo vệ (sau đây viết gọn là Hội đồng sát hạch), chuẩn bị nội dung câu hỏi, đáp án, kiểm tra thông tin của nhân viên dịch vụ bảo vệ và tổ chức sát hạch nghiệp vụ bảo vệ cho nhân viên dịch vụ bảo vệ theo quy định sau:
a) Thành phần Hội đồng sát hạch, gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và các thành viên là cán bộ của đơn vị có thẩm quyền sát hạch.
Trường hợp sát hạch cho nhân viên dịch vụ bảo vệ được đào tạo tại các cơ sở, trung tâm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP thì báo cáo lãnh đạo Phòng Hướng dẫn, quản lý các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự và con dấu, có văn bản đề xuất lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội duyệt, ký Quyết định thành lập Hội đồng sát hạch theo mẫu ĐK7 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA;
Trường hợp sát hạch cho nhân viên dịch vụ bảo vệ được đào tạo tại trung tâm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP thì báo cáo chỉ huy Đội có chức năng đăng ký quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu, có văn bản đề xuất lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh duyệt, ký Quyết định thành lập Hội đồng sát hạch theo mẫu ĐK7 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA.
b) Kiểm tra, đối chiếu nội dung thông tin của nhân viên dịch vụ bảo vệ trong danh sách nhân viên dịch vụ bảo vệ đăng ký sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ ghi trong danh sách theo mẫu ĐK12 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BCA của cơ sở đào tạo.
3. Việc sát hạch được thực hiện theo hình thức kiểm tra trắc nghiệm trong thời gian 40 phút, bằng câu hỏi in trên giấy (30 câu hỏi). Nhân viên dịch vụ bảo vệ tham gia sát hạch chỉ được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ khi trả lời đúng ít nhất 25/30 câu hỏi so với đáp án của Hội đồng sát hạch.
4. Tổ chức sát hạch
Việc sát hạch nghiệp vụ bảo vệ cho nhân viên dịch vụ bảo vệ được Hội đồng sát hạch tổ chức theo hình thức tập trung, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra, đối chiếu nội dung thông tin của nhân viên dịch vụ bảo vệ tham gia sát hạch phù hợp với danh sách đăng ký sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
b) Công bố Quyết định thành lập Hội đồng sát hạch trước khi tiến hành sát hạch;
c) Phát đề sát hạch;
d) Thu bài sát hạch, phải kiểm tra các thông tin do nhân viên dịch vụ bảo vệ tự khai trong bài sát hạch, hướng dẫn nhân viên dịch vụ bảo vệ tham gia sát hạch ký xác nhận vào danh sách sau khi đã nộp bài cho Hội đồng sát hạch.”.
“5. Lưu trữ và bảo quản bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ trong thời hạn 02 năm kể từ ngày sát hạch tại cơ quan, đơn vị chủ trì sát hạch.”.
“Điều 9. Trình tự trả Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ và lập hồ sơ quản lý
Cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định sau:
1. Trường hợp trả trực tiếp
a) Kiểm tra thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc thông qua phần mềm ứng dụng VNelD hoặc Hộ chiếu của người được cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ cử đến nhận Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
b) Trả Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ và gửi kèm văn bản thông báo kết quả sát hạch nghiệp vụ bảo vệ cho người được cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ cử đến nhận Chứng chỉ;
c) Viết biên lai và thu phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp trả qua dịch vụ bưu chính
Cán bộ được giao trả Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ có trách nhiệm chuyển Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ kèm văn bản thông báo kết quả sát hạch nghiệp vụ bảo vệ và biên lai thu phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của Bộ Tài chính cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công ích sau khi đã nhận được tiền phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ của cơ sở kinh doanh. Phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi trả.
3. Lập hồ sơ sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ để quản lý theo quy định về chế độ hồ sơ hình thành phổ biến trong Công an nhân dân và thực hiện mỗi cơ sở đào tạo mở một hồ sơ theo dõi việc sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.”.
“ Điều 9a. Trình tự hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ
1. Cán bộ được giao nhiệm vụ quản lý hồ sơ sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ có trách nhiệm đề xuất bằng văn bản về việc hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ khi hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này và thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với cơ sở do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tổ chức sát hạch thì đề xuất lãnh đạo Phòng Hướng dẫn, quản lý các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu.
b) Đối với cơ sở do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh tổ chức sát hạch thì đề xuất chỉ huy Đội có chức năng đăng ký, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu.
2. Lãnh đạo Phòng, chỉ huy Đội quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra và ký văn bản đề xuất lãnh đạo có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này xem xét, duyệt, ký Quyết định hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ.
3. Lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, duyệt, ký Quyết định hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ theo mẫu ĐK16 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sau khi lãnh đạo có thẩm quyền duyệt, ký Quyết định hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ, cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ đảm bảo không còn khả năng khôi phục. Thực hiện lưu đề xuất hủy, Quyết định hủy vào hồ sơ theo dõi việc sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.”.
“1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mẫu con dấu hoặc hồ sơ nộp lại con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16, 17 và khoản 8 Điều 24 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 56/2023/NĐ-CP (sau đây viết gọn là Nghị định số 99/2016/NĐ-CP), cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, ghi đầy đủ nội dung thông tin tại Giấy biên nhận hồ sơ (theo Mẫu CD1 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoàn thiện hồ sơ và ghi đầy đủ nội dung thông tin quy định tại Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu CD2 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ; trường hợp có yêu cầu trả lời bằng văn bản thì có thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ (theo Mẫu CD3 ban hành kèm theo Thông tư này).”.
“đ) Đối với hồ sơ đề nghị nộp lại con dấu: Trả Giấy chứng nhận thu hồi con dấu.”.
“3. Trường hợp trả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (bản điện tử) qua dịch vụ công: Cán bộ được giao trả kết quả thông báo và trả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (bản điện tử) qua tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoặc gửi qua thư điện tử cho cá nhân, tổ chức (nếu có).”.
Mẫu ĐK1 ban hành |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....(3)..., ngày ... tháng ... năm .... |
BIÊN NHẬN HỒ SƠ
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
(Mã hồ sơ:.......................)
Tên cán bộ tiếp nhận hồ sơ:..........................................................
Tiếp nhận 01 bộ hồ sơ của cơ sở kinh doanh: .........................................................
.................................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: .........................................................
...........................................................................................................................................
Hình thức tiếp nhận: (4) ......................................................................
Họ và tên người nộp hồ sơ: (5) ......................................................................
CCCD/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................
Ngày cấp:........./............./........... Nơi cấp: ..............................................................
1. Hồ sơ nộp, gồm:
- ........................................................................................................................
- ........................................................................................................................
- ........................................................................................................................
- ........................................................................................................................
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: ... giờ...ngày...tháng...năm.....
3. Thời gian hẹn trả kết quả: ... giờ...ngày...tháng...năm.....
4. Nơi nhận kết quả: (6)............................................................................./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ(5) (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi cấp bậc, họ tên) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; (2) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; (3) Địa danh nơi nhận hồ sơ; (4) Trực tiếp/trực tuyến/bưu chính công ích; (5) Ghi trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; (6) Ghi rõ địa chỉ thư điện tử, tài khoản trên cổng dịch vụ công nếu trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT bản điện tử; địa chỉ nơi chuyển phát nếu trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT bản giấy.
Mẫu ĐK2 ban hành |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....(3)..., ngày ... tháng ... năm .... |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
(Mã hồ sơ:...................)
Tên cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ: .................................................................
................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: ................................................................
................................................................................................................................
Sau khi kiểm tra hồ sơ và đối chiếu các quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP đề nghị cơ sở kinh doanh hoàn thiện hồ sơ, bổ sung các văn bản, tài liệu sau:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
3. ................................................................................................................................
4. ................................................................................................................................
Lý do đề nghị hoàn thiện hồ sơ: ............................................................................
......................................................................................................................................
Thời hạn hoàn thiện hồ sơ trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày......../......../............
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ số điện thoại:..................để được hướng dẫn./.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi cấp bậc, họ tên)
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; (2) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; (3) Địa danh nơi hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Mẫu ĐK3 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....(3)..., ngày ... tháng ... năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc hồ sơ không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
(Mã hồ sơ:...............................)
Kính gửi:.........................................................................
Ngày ....... tháng ...... năm ............., .................................(2)........................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................
......................................................................................................................................
Đã tiếp nhận 01 bộ hồ sơ của cơ sở kinh doanh:......................................................
............................................................................................................
Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ...........................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: ...........................................................
......................................................................................................................
Hình thức tiếp nhận: ...........................................................(4)...................................
Sau khi kiểm tra hồ sơ và đối chiếu các quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP
...........................................................(2)...........................................................
thông báo cơ sở kinh doanh biết về việc hồ sơ không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Lý do: ......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Nơi nhận: - .....................; - .....................; - Lưu:............. |
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ký, ghi cấp bậc, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; (2) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; (3) Địa danh nơi lập Thông báo; (4) Trực tiếp/trực tuyến/bưu chính công ích.
Mẫu ĐK4a ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ Số: /PXM-(4) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....(3)..., ngày ... tháng ... năm .... |
PHIẾU XÁC MINH
Lý lịch của người chịu trách nhiệm
về an ninh, trật tự là người Việt Nam ở trong nước
Kính gửi:....................................................................................
Thực hiện Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
.......................(2).............................đề nghị xác minh ông/bà: ...................................................; Nam/Nữ:...................
Sinh ngày ... tháng ... năm ....
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ...........................................; ngày cấp:.......................
Nơi cấp: .......................................................................
Nơi thường trú: .......................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................
Chức vụ trong cơ sở kinh doanh: .......................................................................
Tên cơ sở kinh doanh: .......................................................................
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh: (5) .......................................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở kinh doanh: .......................................................................
.........................................................................................................................................
(Các tài liệu gửi kèm theo, gồm: .......................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................)
NỘI DUNG XÁC MINH
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự không?
2. Có bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử không?
3. Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên mà chưa được xóa án tích hay không?
4. Có đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án hay không?
5. Có đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hay không?
Kết quả xác minh đề nghị các đồng chí gửi về: (2).......................trước ngày......./........./........
Lãnh đạo cơ quan Công an đề nghị xác minh
(Ký, ghi cấp bậc, chức vụ, họ tên, đóng dấu)
KẾT QUẢ XÁC MINH
(của Công an xã, phường, thị trấn)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....., ngày ... tháng .... năm .....
Chỉ huy Công an trả lời xác minh
(Ký, ghi cấp bậc, chức vụ, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Tên cơ quan Công an cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Công an đề nghị xác minh; (3) Địa danh nơi lập phiếu xác minh; (4) Ký hiệu, viết tắt của cơ quan Công an đề nghị xác minh; (5) Tên ngành, nghề theo Điều 3 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
Mẫu ĐK4b ban hành |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ Số: /PXM-(4) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....(3)..., ngày ... tháng ... năm .... |
PHIẾU XÁC MINH
Lý lịch của người chịu trách nhiệm về ANTT là người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài
Kính gửi:.........................................................................................
Thực hiện Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
...............(2)................đề nghị xác minh ông/bà: ...................................Nam/Nữ:.......................
Sinh ngày .... tháng .... năm .... Quốc tịch:..................
Hộ chiếu số:........................; ngày cấp: ......................................................
Cơ quan cấp: ....................................................................................
Địa chỉ cư trú tại nước ngoài: ....................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện tại:....................................................................................
Chức vụ trong cơ sở kinh doanh: ....................................................................................
Tên cơ sở kinh doanh: ....................................................................................
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh: (4) ....................................................................................
Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ....................................................................................
(Các tài liệu gửi kèm theo, gồm: ....................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................)
NỘI DUNG XÁC MINH
1. Thông tin về người nước ngoài như trên và trong các tài liệu gửi kèm theo có đúng không?
2. Có thuộc diện theo dõi, quản lý nghiệp vụ của cơ quan Công an Việt Nam không?
3. Có vi phạm pháp luật trong thời gian cư trú tại Việt Nam không?
Kết quả xác minh đề nghị gửi trả lại: (2) .................................... trước ngày....../........../..........
Lãnh đạo cơ quan Công an đề nghị xác minh
(Ký, ghi cấp bậc, chức vụ, họ tên, đóng dấu)
KẾT QUẢ XÁC MINH
(của cơ quan Công an có thẩm quyền)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
......., ngày .... tháng .... năm ....
Lãnh đạo cơ quan Công an trả lời xác minh
(Ký, ghi cấp bậc, chức vụ, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Tên cơ quan Công an cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Công an đề nghị xác minh; (3) Ký hiệu, viết tắt của cơ quan Công an đề nghị xác minh; (4) Tên ngành, nghề theo Điều 3 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
Mẫu ĐK5a ban hành |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP;
Thực hiện:(3)..................................................................................
Vào hồi ..... giờ .... ngày ... tháng ... năm .....
Tại cơ sở kinh doanh: ................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................
Thành phần đoàn/tố kiểm tra gồm:
- Họ tên:...........................; Cấp bậc: ...............................; Chức vụ:..................
- .............................................................................................
- .............................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra việc chấp hành các quy định, điều kiện về an ninh, trật tự đối với cơ sở kinh doanh trên đang hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh: ................................(4).......................
Đại diện cơ sở kinh doanh:
- Ông/bà:...................................; Chức vụ:...........................
- .....................................................................................
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra (kiểm tra hồ sơ pháp lý, tài liệu liên quan; kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh)
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
2. Kết quả kiểm tra
....................................................................................
II. Phát hiện vi phạm, tồn tại
....................................................................................
....................................................................................
III. Ý kiến của cơ sở kinh doanh
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
.................................................................................... ....................................................................................
IV. Kết luận và kiến nghị của cơ quan Công an
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ ... ngày ... tháng ... năm .......đã đọc lại cho những người có tên trong biên bản này cùng nghe, công nhận đúng và đại diện ký tên dưới đây.
Biên bản lập thành...........bản và giao lại cho cơ sở kinh doanh một bản để tổ chức thực hiện./.
Đại diện cơ sở kinh doanh |
Đại diện đoàn/tổ kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cán bộ ghi biên bản |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan Công an cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Công an tổ chức kiểm tra; (3) Văn bản hoặc ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo có thẩm quyền; (4) Tên ngành, nghề theo Điều 3 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
Mẫu ĐK5b ban hành |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HẬU KIỂM
Đối với cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
Căn cứ quy định về thực hiện chế độ hậu kiểm tại khoản 4 Điều 46 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
Vào hồi .... giờ ... ngày ... tháng ... năm .....
Tại cơ sở kinh doanh:.................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................
Thành phần tổ hậu kiểm gồm:
- Họ tên:.................................; Cấp bậc:......................; Chức vụ:.........
- ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................
Đã tiến hành hậu kiểm các điều kiện về an ninh, trật tự đối với cơ sở kinh doanh trên đã được cơ quan Công an: .........................cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số:............., ngày ... tháng ... năm ... để. hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh:.......
Đại diện cơ sở kinh doanh:
- Ông/bà:....................................................; Chức vụ:.........................
- ...............................................................................................
- ...............................................................................................
I. Nội dung hậu kiểm
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
II. Kết quả hậu kiểm
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
III. Ý kiến của cơ sở kinh doanh
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
IV. Kết luận và kiến nghị của cơ quan Công an
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... ngày ... tháng ... năm ..... đã đọc lại cho những người có tên trong biên bản này cùng nghe, công nhận đúng và đại diện ký tên dưới đây.
Biên bản lập thành.......... bản và giao lại cho cơ sở kinh doanh một bản để tổ chức thực hiện./.
Đại diện cơ sở kinh doanh |
Đại diện tổ hậu kiểm (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cán bộ ghi biên bản |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan Công an cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Công an tổ chức hậu kiểm.
Mẫu ĐK6 ban hành |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ Số: /QĐ-(4) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........(3)...., ngày ...tháng....năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP;
Căn cứ:..................................................................................................................
Tôi: .......................................................; Cấp bậc, chức vụ: ............................................
Đơn vị: .......................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với:
Cơ sở kinh doanh: .......................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................
Địa điểm kinh doanh: ......................................................................
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh: .......................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số........../GCN......................
Ngày cấp: .............................................; Cơ quan cấp: .....................................................
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự: ..............................................................
- Lý do thu hồi: .......................................................................
- Việc thu hồi áp dụng theo quy định tại: (5) .......................................................................
- Biện pháp bổ sung khác (nếu có): .......................................................................
.......................................................................................................................................
- Thời hạn thu hồi:.................. (không có thời hạn hoặc có thời hạn)
Kể từ ngày....../.........../.............đến ngày........../................./..............
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .... tháng .... năm.........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho cơ sở kinh doanh có tên tại Điều 1 để chấp hành.
2. Giao Đồng chí ..................(6)................ để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho: ......................(7)................... để phối hợp trong công tác quản lý./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Quyết định này đã giao cho cơ sở kinh doanh
lúc ..... giờ .... ngày........./.........../.........
(Người nhận ký, ghi họ tên, chức danh/chức vụ, đóng dấu - nếu có)
Ghi chú: (1) Tên cơ quan Công an cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Công an của người ra quyết định thu hồi; (3) Địa danh nơi ra Quyết định; (4) Ký hiệu viết tắt cơ quan Công an của người ra quyết định thu hồi; (5) Điều, khoản, điểm... của văn bản pháp luật quy định về việc thu hồi; (6) Đồng chí Trường phòng Phòng Hướng dẫn, quản lý các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu/ Đồng chí Đội trưởng đội có chức năng đăng ký, quản lý vũ khí, VLN, CCHT, các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu/Cán bộ (đối với Công an cấp xã); (7) Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (cơ quan đăng ký kinh doanh; đơn vị nghiệp vụ của lực lượng Công an nhân dân...)
Mẫu ĐK7 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
.............(1).............. ..............(2)............. __________ Số: /QĐ-(4) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........(3)...., ngày ...tháng....năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ bảo vệ
_____________________
.............................(5).........................
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
Căn cứ....................................(6).....................................;
Theo đề nghị của cơ cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ................
.....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ bảo vệ cho nhân viên dịch vụ bảo vệ Khóa........../.........do ..........................................tổ chức đào tạo, gồm các đồng chí có tên dưới đây:
- Họ tên:..........................; Cấp bậc:.............; Chức vụ:...................;
- .......................................................................................................;
Điều 2. Hội đồng sát hạch có trách nhiệm tổ chức sát hạch nghiệp vụ bảo vệ và cấp Chứng chỉ cho nhân viên dịch vụ bảo vệ theo quy định.
Điều 3. Hội đồng sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Cơ sở đào tạo nhân viên DVBV; - Lưu: Hồ sơ. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi cấp bậc, chức vụ, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan Công an cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Công an của người ký quyết định; (3) Địa danh nơi ban hành Quyết định; (4) Ký hiệu viết tắt cơ quan Công an của người ký quyết định ; (5) Cục trưởng Cục Cảnh sát QLHC về TTXH/ Trưởng phòng Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH; (6) Ghi rõ số, tên, ngày tháng năm ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan sát hạch.
.......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ |
Mẫu ĐK8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
I. Tình hình, kết quả theo loại ngành, nghề đầu tư kinh doanh
Số TT |
Phân tích Loại ngành, nghề đầu tư kinh doanh |
Cơ sở kinh doanh |
Người làm trong cơ sở kinh doanh |
Thẩm quyền quản lý |
Số lượt cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT |
Cộng tác viên bí mật |
Số lượt thanh tra, kiểm tra |
Số vụ vi phạm |
Xử lý vi phạm |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Doanh nghiệp |
Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã |
Đơn vị sự nghiệp có thu |
Hộ kinh doanh |
Chi nhánh và cơ sở kinh doanh trực thuộc |
Tổng số |
Trong đó |
Doanh nghiệp |
Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã |
Đơn vị sự nghiệp có thu |
Hộ kinh doanh |
Chi nhánh và cơ sở kinh doanh trực thuộc |
Tổng số |
Cơ sở kinh doanh vi phạm |
Khách vi phạm |
Tổng số |
Xử lý hình sự |
Xử phạt hành chính |
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT |
Xử lý khác |
||||||||||||||||||||||||
Doanh nghiệp trong nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Người nước ngoài |
Người Việt Nam |
Doanh nghiệp trong nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Cấp Bộ |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Tổng số |
Cấp mới |
Cấp đổi |
Cấp lại |
Số vụ |
Doanh nghiệp |
Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã
|
Đơn vị sự nghiệp có thu |
Hộ kinh doanh |
Chi nhánh và cơ sở kinh doanh trực thuộc |
Số vụ |
Số vụ |
Số đối tượng |
Số vụ |
Số tiền (triệu đồng) |
Không có thời hạn |
Có thời hạn |
Số vụ |
|||||||||||||||||
Doanh nghiệp trong nước |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
(29) |
(30) |
(31) |
(32) |
(33) |
(34) |
(35) |
(36) |
(37) |
(38) |
(39) |
(40) |
(41) |
(42) |
(43) |
(44) |
(45) |
1 |
Sản xuất con dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kinh doanh công cụ hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh doanh các loại pháo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Kinh doanh súng bắn sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Kinh doanh Casino |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Kinh doanh dịch vụ đặt cược |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Kinh doanh khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Kinh doanh dịch vụ in |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Kinh doanh dịch vụ karaoke |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Kinh doanh dịch vụ vũ trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Kinh doanh dịch vụ lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Sản xuất, mua, bán: Quần, áo, mũ quân phục; quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các loại thiết bị di động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số cơ sở kinh doanh thực tế hiện đang quản lý
Phân tích theo thẩm quyền quản lý: Bộ/Tỉnh/Huyện/Xã
Phân tích theo loại hình cơ sở kinh doanh: Doanh nghiệp trong nước/Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã/Đơn vị sự nghiệp có thu/Hộ kinh doanh/Chi nhánh và cơ sở kinh doanh trực thuộc
........................................................................................................................................................
III. Một số vụ điển hình
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
IV. Nhận xét, đề xuất
..........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
CÁN BỘ BÁO CÁO |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: (1) Tên Công an cấp trên của cơ quan Công an báo cáo; (2) Tên cơ quan Công an báo cáo
Mẫu ĐK9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........(3)...., ngày ...tháng....năm.... |
BIÊN BẢN GIAO/NHẬN
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020;
Căn cứ:..........................................................................................
Vào hồi .... giờ .... ngày .... tháng ..... năm .......
Tại:........................................................................................................
........................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người giao:......................Chức vụ:................; cơ quan/tổ chức: ..........................................
CCCD/Giấy CMND/Hộ chiếu số:.........................; ngày cấp:...................
Nơi cấp: ........................................................................................................
2. Người nhận: ............................Chức vụ:.......................; cơ quan/tổ chức: ............................
CCCD/Giấy CMND/Hộ chiếu số:.........................; ngày cấp:...................
Nơi cấp: ........................................................................................................
Đã giao/nhận một Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (bản chính) số:.............; do...........cấp ngày .......... tháng ....... năm............
Tình trạng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự khi giao/nhận:....................
Lý do giao/nhận:......................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi .... giờ .... ngày .... tháng ..... năm .......
Biên bản được lập thành bản có nội dung và có giá trị như nhau, đã được đọc lại cho những người có tên trong biên bản này nghe và công nhận đúng và ký tên dưới đây.
Đã giao cho ông (bà):........................ một bản; một bản lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên |
Mẫu ĐK10 ban hành |
TÊN CƠ QUAN CA CẤP TRÊN TRỰC TIẾP ________________ Sổ:.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
SỔ QUẢN LÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
QUYỂN SỐ:...........
Từ ngày:......./........./.....
Đến ngày: ....../.........../...........
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT |
Ngày, tháng, năm cấp |
Cán bộ đề xuất |
Lãnh đạo ký |
Tên cơ sở kinh doanh |
Địa chỉ cơ sở kinh doanh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh |
Họ, tên người chịu trách nhiệm về ANTT |
Số điện thoại liên hệ |
Hình thức trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT (Cổng dịch vụ công/dịch vụ bưu chính/trực tiếp: Họ và tên người nhận) |
Ghi chú |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu ĐK12 ban hành |
........................ (Tên cơ sở đào tạo nhân viên DVBV) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH,
CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ BẢO VỆ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Nơi thường trú (Xã, huyện, tỉnh) |
Trình độ học vấn |
CCCD/CMND/ Hộ chiếu |
Tiền án (Nếu có) |
02 ảnh chân dung 3x4 cm (Mặc đúng trang phục có đội mũ) |
Ký nhận (Nộp bài sát hạch) |
|||
Nam |
Nữ |
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ... tháng ... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi chức vụ, họ tên và đóng dấu - nếu có)
Mẫu ĐK13 ban hành |
........................ (Tên cơ sở kinh doanh) ________________ Số: /BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....(1)....., ngày .... tháng .... năm ..... |
BÁO CÁO
Tình hình, kết quả thực hiện các quy định
về an ninh, trật tự trong cơ sở kinh doanh
(Quý... /20......)
Kính gửi: (2)............ .................................................................
1. Về quy mô hoạt động, nhân sự:
a) Tổng số chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc:...............................................
b) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh:............................................................................
c) Tổng số người làm trong cơ sở:............... (gồm ..... người nước ngoài); tăng/giảm.......người (so với quý trước).
Trong đó:
- Ban lãnh đạo:..............người (người nước ngoài......); tăng/giảm............(so với quý trước).
d) Lực lượng bảo vệ..............người (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ); tăng/giảm:........... (so với quý trước). Trong đó thuê............người của (3) .....................................................
đ) Phương tiện phục vụ công tác bảo vệ (số lượng, chủng loại: Công cụ hỗ trợ; camera, bộ đàm, máy dò kim loại....).
2. Thay đổi, bổ sung (so với quý trước):
(Ghi cụ thể việc thay đổi thông tin về: Ngành, nghề đầu tư kinh doanh; quy mô kinh doanh; địa điểm kinh doanh; thay đổi tên cơ sở; thay đổi người chịu trách nhiệm về ANTT; thay đổi, bổ sung điều kiện phòng cháy, chữa cháy...).
...............................................................................................................
...............................................................................................................
3. Tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh
(Cơ sở kinh doanh báo cáo theo nội dung các thông tin ghi trong phụ lục đính kèm văn bản này)
4. Tình hình an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh
- Người của cơ sở kinh doanh vi phạm :................. vụ; hình thức xử lý..................
.......................; cơ quan xử lý.................................................................................
- Khách hàng vi phạm :...............vụ; hình thức xử lý..............................................
................................; cơ quan xử lý.......................................................................
- Nghi vấn liên quan đến ANTT:...................... trường hợp. Nội dung nghi vấn (4)................................................
- Tình hình ANTT khác có liên quan :....................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
5. Ý kiến đề xuất của cơ sở kinh doanh:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
(Ký, ghi chức vụ, họ tên, đóng dấu - nếu có)
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi báo cáo; (2) Tên cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT; (3) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ; (4) Ghi rõ những dấu hiệu, biểu hiện có thể gây mất ANTT tại cơ sở kinh doanh.
Mẫu ĐK14 ban hành |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
SỔ QUẢN LÝ
NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
|
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH: .......................................... ĐỊA CHỈ: ....................................................................... NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH: ..................................... |
|
|
|
QUYỂN SỐ: ............................... Từ ngày ......../………/……….. Đến ngày ......../………/……….. |
*) Ghi chú : Cơ sở kinh doanh chỉ nhập nội dung thông tin tại các trang có ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở đang hoạt động
1. Sản xuất con dấu
STT |
Cơ quan đề nghị sản xuất con dấu |
Địa chỉ cơ quan đề nghị sản xuất con dấu |
Văn bản đề nghị |
|
Số văn bản |
Ngày, tháng, năm |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung con dấu |
Ngày, tháng, năm nhận đề nghị |
Ngày, tháng, năm bàn giao con dấu |
Người nhận dấu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ, công cụ hỗ trợ, súng bắn sơn
STT |
Tên cơ quan, tổ chức mua/bán súng quân dụng/CCHT/ súng bắn sơn |
Địa chỉ trụ sở cơ của cơ quan, tổ chức mua/bán |
Người liên hệ mua/bán: Họ tên CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Số giấy phép mua/bán: Ngày, tháng, năm; cơ quan cấp |
|
Mua |
Bán |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng: Súng quân dụng/CCHT/ súng bắn sơn (Khẩu, chiếc, quả...) |
Nước sản xuất |
Số, ngày tháng, năm xuất hóa đơn |
Ngày, tháng, năm giao/nhận hàng |
Khách hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú |
|
Mua |
Bán |
|||||
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Amoni Nitrat hàm lượng cao từ 98,5% trở lên)
STT |
Tên cơ quan/tổ chức tham gia hoạt động (Xuất/nhập khẩu, mua/bán, tái chế, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy, sử dụng) VLNCN/TCTN |
Địa chỉ trụ sở cơ quan/tổ chức |
Người liên hệ (nếu có): Họ tên; CCCD/ CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Giấy phép hoạt động VLNCN/ TCTN: Số; ngày, tháng, năm; cơ quan cấp |
Số lượng VLNCN/TCTN Xuất/nhập khẩu, mua/bán, tái chế, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy, sử dụng (kg) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng: Số; ngày, tháng, năm ký |
Hóa đơn: số; ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm giao/nhận hàng |
Khách hàng (Ký, ghi họ, tên) |
Ghi chú |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; dịch vụ nổ mìn
STT |
Địa điểm sử dụng VLNCN |
Ngày, tháng, năm sử dụng VLNCN |
Số lượng VLNCN đã sử dụng |
Giấy phép được sử dụng VLNCN: Ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp |
Số hợp đồng thực hiện dịch vụ nổ mìn; ngày, tháng năm ký |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên tổ chức cung cấp VLNCN |
Số lượng VLNCN đã mua |
Hợp đồng mua bán Số, ngày, tháng, năm |
Hóa đơn mua VLNCN: Số, ngày tháng, năm |
Ngày, tháng, năm giao/nhận hàng |
Ghi chú |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, xoa bóp
STT |
Ngày, tháng, năm khách sử dụng dịch vụ |
Người liên hệ đặt phòng/bàn: Họ, tên; CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Tổng số khách sử dụng dịch vụ |
Tổng số phòng/bàn khách sử dụng |
Số nhân viên phục vụ từng phòng/bàn |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kinh doanh thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; thiết bị giám sát điện thoại di động; thiết bị phát tín hiệu cho xe được quyền ưu tiên
STT |
Tên, địa chỉ trụ sở cơ quan/tổ chức mua/bán máy/thiết bị |
Người mua/bán Họ, tên; CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Văn bản cho phép mua/bán: Số; ngày, tháng, năm; cơ quan cấp |
Chủng loại, số lượng các máy/thiết bị (Tên, ký hiệu, số hiệu từng chủng loại) |
|
Mua |
Bán |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc và nước sản xuất máy/thiết bị |
Hóa đơn mua/bán: số; ngày, tháng, năm |
Ngày, tháng, năm giao/nhận máy/thiết bị |
Người giao/nhận (Ký, ghi họ tên) |
Ghi chú |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
STT |
Họ và tên người sử dụng dịch vụ |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quốc tịch |
CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Nơi thường trú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí trên cơ thể thực hiện phẫu thuật |
Người chịu trách nhiệm chính trong ca phẫu thuật |
Thời gian phẫu thuật |
Ghi chú |
|
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
|||
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Kinh doanh dịch vụ lưu trú
STT |
Họ và tên khách lưu trú |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quốc tịch |
CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Nơi thường trú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian lưu trú |
Số buồng/phòng lưu trú |
Họ và tên người thông báo lưu trú; thời gian thông báo lưu trú |
Họ và tên cán bộ Công an tiếp nhận thông báo (Nếu thông báo trực tiếp) |
Ghi chú |
|
Đến: Giờ, phút, ngày, tháng, năm |
Đi: Giờ, phút, ngày, tháng, năm |
||||
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
STT |
Tên và địa chỉ cơ quan, tổ chức, cá nhân ký hợp đồng đề nghị cung cấp dịch vụ bảo vệ |
Hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ: số; ngày, tháng, năm |
Số mục tiêu hợp đồng bảo vệ |
Thời gian triển khai bảo vệ |
Số lượng nhân viên bảo vệ tại các mục tiêu |
|
Đã có Chứng chỉ NVBV |
Chưa có Chứng chỉ NVBV |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng, chủng loại các phương tiện phục vụ công tác bảo vệ tại các mục tiêu trong một hợp đồng |
Ghi chú |
|||
Công cụ hỗ trợ |
Bộ đàm |
Thiết bị kiểm tra kim loại |
Các loại phương tiện, thiết bị khác |
|
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Kinh doanh quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
STT |
Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, liên hệ mua/bán |
Người liên hệ mua/bán: Họ, tên; CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Số lượng từng chủng loại hàng hóa |
Văn bản, tên cơ quan có thẩm quyền cho phép mua, bán (số; ngày, tháng, năm) |
|
Mua |
Bán |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng: Số, ngày, tháng, năm |
Nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa |
Ngày, tháng, năm giao/nhận hàng |
Khách hàng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kinh doanh các loại pháo
STT |
Thời gian sản xuất/xuất khẩu/ nhập khẩu/ mua/bán |
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất/xuất khẩu/nhập khẩu/mua/bán các loại pháo |
Địa chỉ trụ sở của quan, tổ chức sản xuất/xuất khẩu/ nhập khẩu/mua/bán |
Người liên hệ mua/bán: Họ tên; CCCD/CMND/ Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
||||
Sản xuất |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Mua |
Bán |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủng loại pháo sản xuất/ xuất khẩu/nhập khẩu/mua/bán |
Số lượng các loại pháo |
Số, ngày tháng, năm xuất hóa đơn |
Khách hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú |
||||||
Pháo hoa nổ |
Pháo hoa |
Pháo khác |
Sản xuất |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Mua |
Bán |
|||
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn
STT |
Thời gian khách sử dụng dịch vụ |
Tổng số khách sử dụng dịch vụ |
Tổng số súng bắn sơn cung ứng |
Họ và tên khách sử dụng dịch vụ |
Ngày, tháng, năm sinh |
CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Kinh doanh khí
STT |
Ngày, tháng, năm |
Số lượng khí mua/bán (m3 hoặc lít) |
Hợp đồng mua, bán: số, ngày, tháng, năm (Nếu có) |
Hóa đơn: số; ngày, tháng, năm |
Nguồn gốc xuất xứ của khí kinh doanh |
Ghi chú |
|
Mua |
Bán |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh khác (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Thẻ điện tử (nếu có): Số, ngày cấp, nơi cấp |
Thời gian vào sử dụng dịch vụ: Giờ, phút, ngày, tháng, năm |
Thời gian ra: Giờ, phút, ngày, tháng, năm |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Kinh doanh dịch vụ đặt cược
STT |
Họ và tên người đặt cược |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quốc tịch |
CCCD/CMND/ Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Ngày, tháng, năm đặt cược |
Loại hình đặt cược |
Số tiền đặt cược |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
STT |
Tên tổ chức, cá nhân có tài sản cầm cố |
Địa chỉ của: Tổ chức; cá nhân (thường trú/tạm trú) có tài sản cầm cố |
Người cầm cố tài sản: Họ tên, CCCD/CMND/Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp) |
Loại tài sản cầm cố: Tên; chủng loại, nhãn mác, ký hiệu, số hiệu (nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố (nếu có): Số; ngày, tháng, năm; nơi cấp |
Hợp đồng cầm cố tài sản: Số, ngày, tháng, năm |
Số tiền vay; lãi suất cho vay (Tính theo %/tháng) |
Khách hàng (Ký; ghi họ tên) |
Ghi chú |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu ĐK15 ban hành |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
SỔ QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ
|
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH: ............................................ ĐỊA CHỈ: ....................................................................... NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH: ...................................... |
|
|
|
QUYỂN SỐ: ............................... Từ ngày ......../………/……….. Đến ngày ......../………/……….. |
Số thứ tự khóa đào tạo (trong năm) |
Số lượng nhân viên tự đào tạo của cơ sở kinh doanh |
Đào tạo dịch vụ (Áp dụng đối với cơ sở có chức năng đào tạo dịch vụ) |
Thời gian đào tạo (Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) |
Ngày, tháng, năm và cơ quan tổ chức sát hạch |
Số nhân viên được cấp Chứng chỉ NVBV |
Ghi chú |
|
Số lượng nhân viên đào tạo |
Cơ sở kinh doanh đề nghị đào tạo |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu ĐK16 ban hành |
….…….(1)……... ….……(2)………. Số: ……../QĐ-…..(4)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ
.......................................(5)……………………………….
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bài sát hạch nghiệp vụ bảo vệ do …………(6)……….. đào tạo:
Sát hạch ngày...... tháng....... năm............... (theo Quyết định thành lập Hội đồng sát hạch số ............. ngày .... tháng .... năm ...............)
Tổng số bài: ……………………………….. (Có danh sách kèm theo)
Lý do hủy: Hết thời hạn lưu trữ, bảo quản.
Điều 2. Đồng chí ........(7)........... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: Hồ sơ. |
……………..(8)…………….. (Ký, ghi họ và tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1)Tên cơ quan trực tiếp quản lý; (2) Tên cơ quan tổ chức sát hạch; (3) Địa danh nơi ban hành Quyết định; (4) Phiên hiệu cơ quan ban hành quyết định; (5)Thẩm quyền ban hành quyết định; (6) Tên cơ sở đào tạo; (7) Đồng chí Trưởng phòng Phòng Hướng dẫn, quản lý các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu/ Đồng chí Đội trưởng Đội có chức năng đăng ký, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và con dấu (8) Quyền hạn, chức vụ người ký quyết định.
Mẫu CD2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. Số: ……../HDHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
(Mã hồ sơ: .............)
Họ và tên cán bộ hướng dẫn hồ sơ: ………………………………………………….
Cấp bậc, chức vụ: ………………………………………………………………………………
Đã tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức: …………………………………………..
Địa chỉ cơ quan, tổ chức: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết (4): …………………………………………………………
Qua kiểm tra hồ sơ và đối chiếu quy định của Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP thì hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
Đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung hồ sơ (5):
- …………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………….
Thời hạn hoàn thiện hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ………./……../…………
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức liên hệ số điện thoại: .............................................. để được hướng dẫn./.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (2) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; (3) Địa danh nơi hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; (4) Ghi nội dung yêu cầu giải quyết thủ tục về con dấu của cơ quan, tổ chức; (5) Ghi đầy đủ văn bản, giấy tờ còn thiếu theo quy định để hoàn thiện hồ sơ.
Mẫu CD3 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. Số: ……../TCHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối giải quyết hồ sơ
(Mã hồ sơ: ..................)
Kính gửi: .....................(4)……………………
Vào hồi ............ giờ .......... ngày ......... tháng ........ năm.......
.........................................(2)……………………………………… đã tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức: …………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cơ quan, tổ chức: ………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
Nội dung yêu cầu giải quyết: (5) .................................................
…………………………………………………………………………………………….
Sau khi kiểm tra hồ sơ và đối chiếu quy định của Nghị định số 99/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP thì hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định.
.........................................(2)……………………………………… từ chối giải quyết hồ sơ của cơ quan, tổ chức.
Nơi nhận: - …………… ; - …………… ; - Lưu : ……. |
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:(1) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (2) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; (3) Địa danh nơi ban hành thông báo; (4) Ghi tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải quyết thủ tục về con dấu; (5) Ghi nội dung yêu cầu giải quyết thủ tục về con dấu của cơ quan, tổ chức.
Mẫu CD4 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. Số: ……../CMCD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
PHIẾU CHUYỂN MẪU CON DẤU
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định sẻ 137/2020/NĐ-CP.
Căn cứ hồ sơ đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức: …………..
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………(2)………………………………………………………. chuyển mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước: ...................
…………………………………………………………………………………………….
Nội dung mẫu con dấu (4): .....................................................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Đến cơ sở sản xuất con dấu (5): ..................................... để sản xuất con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước theo quy định.
Địa chỉ cơ sở sản xuất con dấu: ................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Thời gian hoàn thành (6): …….. giờ …… ngày …….. tháng ………. năm ………
Sau khi hoàn thành sản xuất con dấu, cơ sở sản xuất con dấu phải giao trực tiếp con dấu và Phiếu chuyển này cho cơ quan đã cung cấp để đăng ký mẫu con dấu theo quy định.
NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi họ và tên) |
……………..(7)…………….. (Ký, ghi họ và tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý; (2) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (3) Địa danh nơi ban hành phiếu chuyển; (4) Ghi hình thức, kích thước, nội dung thông tin trong con dấu, cụ thể: Xung quanh vành ngoài con dấu hoặc vành ngoài phía trên con dấu, vành ngoài phía dưới con dấu; nội dung giữa con dấu hoặc có mẫu con dấu minh họa; (5) Ghi tên cơ sở sản xuất con dấu đã được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ; (6) Ghi thời gian, ngày, tháng, năm cơ sở sản xuất con dấu phải hoàn thành việc sản xuất xong con dấu; (7) Quyền hạn, chức vụ người ký phiếu chuyển.
Mẫu CD5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
BIÊN BẢN
CUNG CẤP MẪU CON DẤU GIÁM ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
Theo đề nghị của cơ quan giám định (4) .................................
Vào hồi ........... giờ …… ngày …….. tháng ………. năm ………
.............................................(2)…………………………………………….. cung cấp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức: ........................
MẪU CON DẤU (5)
Họ và tên người nhận mẫu con dấu: …………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu (6): …………………………………………………..
Ngày cấp: ………/………/…….. Nơi cấp: …………………………………………
Thời gian hoàn thành giám định (7): …….. giờ …… ngày …….. tháng ………. năm ………
Sau khi hoàn thành giám định, cơ quan, tổ chức phải trả lại Biên bản cung cấp mẫu con dấu cho cơ quan nơi cung cấp để lưu hồ sơ.
NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi họ và tên) |
……………..(8)…………….. (Ký, ghi họ và tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý; (2) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (3) Địa danh nơi cung cấp; (4) Ghi tên cơ quan đề nghị cung cấp mẫu giám định và số văn bản; (5) Cắt 01 mẫu (tại phân lưu hồ sơ) Giấy CNĐK mẫu dấu; (6) Ghi đầy đủ số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nhận mẫu con dấu; (7) Ghi thời gian, ngày, tháng, năm cơ quan, tổ chức được cung cấp mẫu con dấu phải hoàn thành việc giám định mẫu con dấu; (8) Quyền hạn, chức vụ người ký biên bản cung cấp.
Mẫu CD6 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về việc quản lý và sử dụng con dấu
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP;
Căn cứ (3) .........................................................................
Vào hồi ........... giờ …… ngày …….. tháng ………. năm ………
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra về việc quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ quan, tổ chức: ……………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………….
Thành phần Đoàn kiểm tra (4), gồm:
- …………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………….
Đại diện cơ quan, tổ chức (5), gồm:
- …………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………….
1. Tình hình, kết quả kiểm tra
- Công tác quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức (6):
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (7): …………………..
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
- Tình trạng con dấu đang sử dụng (8): …………………………….
…………………………………………………………………………………………….
- Phát hiện vi phạm (9): ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
MẪU CON DẤU ĐANG SỬ DỤNG (10)
2. Ý kiến của cơ quan, tổ chức (11)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3. Nhận xét, kiến nghị của Đoàn kiểm tra (12)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Buổi kiểm tra kết thúc hồi ........... giờ …… ngày …….. tháng ………. năm ………
Biên bản kiểm tra được lập thành ............ bản, đọc lại cho mọi người tham gia cùng nghe, công nhận là đúng và ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁN BỘ LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý; (2) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (3) Ghi tên văn bản, giấy tờ liên quan đến yêu cầu kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức (nếu có); (4) Ghi cấp bậc, chức vụ, họ và tên của cán bộ trong Đoàn kiểm tra; (5) Ghi chức vụ, họ tên của nguời đuợc cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu cử làm việc với Đoàn kiểm tra; (6) Ghi tình hình, kết quả kiểm tra về quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức; (7) Ghi số Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu; ngày, tháng, năm cấp và tên cơ quan cấp; (8) Ghi thực trạng mẫu con dấu đang sử dụng và đối chiếu mẫu con dấu theo quy định hiện hành; (9) Ghi các hành vi vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức; (10) Đóng 01 mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đang sử dụng tại thời điểm kiểm tra; (11) Ghi đầy đủ nội dung kiến nghị của cơ quan, tổ chức về việc quản lý và sử dụng con dấu; (12) Ghi đầy đủ nội dung nhận xét, kiến nghị của Đoàn kiểm tra về việc quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức.
Mẫu CD7 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. Số: ……../TB-...(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
THÔNG BÁO
Về việc giao nộp con dấu
Kính gửi (5): ...............................................................
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
……………………………………….(3)................................................ thông báo về việc nộp con dấu của cơ quan, tổ chức: ........................................................
……………………………………………………………………………………………
Lý do nộp con dấu (6): ..........................................................
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân: ......................................
……………………………………………………………………………………………
nộp con dấu của cơ quan, tổ chức nêu trên để thu hồi con dấu theo quy định. Thời gian nộp con dấu: ................... giờ ….. ngày ….. tháng ……… năm ……….
Địa chỉ nộp con dấu: ......................................................
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không nộp con dấu theo đúng thời hạn tại thông báo này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - …………… ; - …………… ; - Lưu : ……. |
……………..(7)…………….. (Ký, ghi họ và tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý; (2) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (3) Phiên hiệu cơ quan ban hành Thông báo; (4) Địa danh nơi ban hành; (5) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải giao nộp con dấu; (6) Ghi lý do phải giao nộp con dấu thuộc các trường hợp thu hồi con dấu theo quy định; (7) Quyền hạn, chức vụ người ký thông báo.
Mẫu CD8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. Số: ……../BC-...(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…..…., ngày … tháng … năm |
BÁO CÁO
Về việc đăng ký, quản lý con dấu
(Từ ngày........./……. /…….. (5) đến ngày ........./……. /……..)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CON DẤU
STT |
PHÂN LOẠI CON DẤU |
ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU |
THU HỒI CON DẤU/HỦY GIÁ TRỊ SD CON DẤU |
||||||||||
TỔNG SỐ |
ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU MỚI |
ĐĂNG KÝ DẤU NỔI, THU NHỎ, DẤU XI |
ĐĂNG KÝ THÊM CON DẤU |
ĐĂNG KÝ LẠI MẪU CON DẪU |
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU |
TỔNG SỐ |
CON DẤU BỊ MÒN, HỎNG, THAY ĐỔI CHẤT LIỆU |
DO THAY ĐỔI TỔ CHỨC, ĐỔI TÊN, GIẢI THỂ |
CON DẤU BỊ MẤT |
||||
CON DẤU BỊ MÒN, HỎNG, THAY ĐỔI CHẤT LIỆU |
CON DẤU BỊ MẤT |
DO THAY ĐỔI TỔ CHỨC, ĐỔI TÊN |
|||||||||||
1 |
Con dấu có hình Quốc huy: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoàn đại biểu Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viện kiểm sát nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tòa án nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan thi hành án dân sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng CSVN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công an nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ quan chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổ chức sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công đoàn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội Nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tổ chức phi chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tổ chức tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tổ chức bầu cử ở địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, Ngân hàng chính sách xã hội. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, Ngân hàng chính sách xã hội. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CON DẤU
Tổng số con dấu đang quản lý đến thời điểm báo cáo |
Tổng số hồ sơ đã số hóa/ scan đến thời điểm báo cáo |
Tổng số hồ sơ tiếp nhận trên cổng dịch vụ công trong kỳ báo cáo |
Xử lý vi phạm hành chính |
Công tác kiểm tra |
Tổng số vụ việc liên quan đến con dấu |
Số mẫu dấu cung cấp cho cơ quan giám định |
||||||||||||
Số trường hợp |
Số tiền nộp phạt |
Tổng số cơ quan tổ chức kiểm tra |
Tổng số con dấu kiểm tra |
Tình trạng con dấu kiểm tra |
Xử phạt trong quá trình kiểm tra |
|||||||||||||
Mất con dấu |
Không TH thủ tục xin cấp lại GCN ĐKMCD |
Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật |
Khác |
Tổng số |
Mòn mờ |
Mất giấy |
Hết giá trị sử dụng |
Khác |
Tổng số |
Số tiền |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung vụ việc liên quan đến con dấu (6) (nếu có)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tình hình, kết quả cung cấp mẫu con dấu phục vụ công tác giám định (nếu có)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (7)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: - …………… ; - …………… ; - Lưu : ……. |
(8)…………………….. (Ký, ghi họ và tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý;
(2) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu;
(3) Phiên hiệu cơ quan ban hành báo cáo;
(4) Địa danh nơi ban hành báo cáo;
(5) Ghi thời gian, ngày, tháng, năm theo mốc báo cáo Quý I tính từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến hết ngày cuối cùng của tháng 2 năm báo cáo; Quý II tính từ ngày 01 tháng 3 đến hết ngày 31 tháng 5; Quý III tính từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 8; Quý IV tính từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 30 tháng 11 (Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh gửi báo cáo về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trước ngày 08 tháng 3 của Quý I; 08 tháng 6 của Quý II; 08 tháng 9 của Quý III; 08 tháng 12 của Quý IV);
(6) Ghi vụ việc đã xảy ra và đang xử lý giải quyết liên quan đến quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức;
(7) Ghi đầy đủ nội dung kiến nghị, đề xuất trong quá trình thực hiện công tác đăng ký, quản lý con dấu;
(8) Quyền hạn, chức vụ người ký báo cáo.
Mẫu CD9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 |
….…….(1)……... ….……(2)………. Số: ……../QĐ-...(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(4)…..…., ngày … tháng … năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy giá trị sử dụng con dấu
…….........................(5)……………………………….
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy giá trị sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức: .......................
Kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu số: ...............................
Ngày cấp: ........./………./………; Cơ quan cấp: ...........................................
Lý do hủy: (6) …………………………………………………..
MẪU CON DẤU BỊ HỦY (7)
Điều 2. Tổ chức, cá nhân nào sử dụng con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị hủy đã thông báo trên đây là hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lục thi hành ..................................................
Điều 4. (8) ................................................................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …………… ; - …………… ; - Lưu : ……. |
……………..(9)…………….. (Ký, ghi họ và tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1)Tên cơ quan trực tiếp quản lý; (2) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (3) Phiên hiệu cơ quan ban hành quyết định; (4) Địa danh nơi ban hành Quyết định; (5)Thẩm quyền ban hành quyết định; (6) Ghi lý do hủy giá trị sử dụng con dấu thuộc các trường hợp quy định tại Nghị định số 99/2016/NĐ-CP; (7) Cắt 01 mẫu (tại phần lưu hồ sơ) Giấy Chứng nhận đăng ký mẫu con dấu; (8) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định; (9) Quyền hạn, chức vụ người ký quyết định.