Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4166/QĐ-UBND Thanh Hóa 2021 đầu tư xây dựng công trình Đường Vạn Thiện đi Bến En
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 4166/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4166/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 22/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng, Giao thông |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4166/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ___________ Số: 4166/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ Thanh Hoá, ngày 22 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường Vạn Thiện đi Bến En
_______________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đồi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 395/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án, số 47/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đường Vạn Thiện đi Bến En;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5186/TTr-SGTVT ngày 19/10/2021 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Đường Vạn Thiện đi Bến En; kèm theo Báo cáo kết quả thẩm định số 5154/SGTVT-TĐKHKT ngày 18/10/2021; Tờ trình số 2317/TTr-BQLDA ngày 24/9/2021 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Dự án Đường Vạn Thiện đi Bến En.
QUYẾT ĐỊNH:
Đầu tư xây dựng mới 12,0km đường đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng theo TCVN 4054:2005, đảm bảo quy mô 04 làn xe, vận tốc thiết kế Vtk=80km/h, cụ thể:
- Đoạn Km0 - Km11+200: chiều rộng nền đường Bn=33m, mặt đường Bm=2x11m=22,0m, dải phân cách Bpc=5,0m; lề đường 2x3,0m (đoạn qua dân cư có vỉa hè) và giải phóng mặt bằng đoạn qua khu dân cư với quy mô giai đoạn hoàn chỉnh Bn=58m, đoạn ngoài khu dân cư với quy mô Bn=33m. Đồng thời, thực hiện cắm mốc lộ giới hai bên tuyến đường để dự phòng quỹ đất đầu tư hoàn chỉnh với quy mô mặt cắt ngang Bn=58m trong tương lai.
- Đoạn Km11+200 - Km12+00: chiều rộng nền đường Bn=27,5m, mặt đường Bm=2x10,5m, dải phân cách Bpc=0,5m; lề đường 2x3,0m (đoạn qua khu dân cư có vỉa hè) và giải phóng mặt bằng với quy mô hoàn chỉnh Bn=27,5m.
- Công trình thoát nước: đầu tư xây dựng phù hợp với quy mô mặt cắt ngang đường; kết cấu bằng BTCT và BTCT DƯL; tần suất thiết kế P=4% với nền đường, cống, cầu nhỏ và P=1% với cầu trung; tải trọng trục tính toán 10T với đường và tải trọng H30-XB80 với cống, HL93 với cầu.
- Bố trí điện chiếu sáng dọc tuyến trên dải phân cách giữa.
- Điểm đầu Km0+00: giao với đường nối từ Quốc lộ 45 đến đường Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn (nối với nút giao Vạn Thiện của Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông) tại thôn Trù, xã Vạn Thiện.
- Điểm cuối Km11+996,49: tiếp giáp với ranh giới của dự án quần thể Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp Bến En, tại khu phố Vân Thành, thị trấn Bến Sung.
Toàn tuyến có 07 đường cong, bán kính nhỏ nhất Rmin=400m.
Đường đỏ thiết kế trên cơ sở tần suất thủy văn tính toán đối với nền đường, cầu trung và cao độ điểm khống chế tại các nút giao, cao độ bờ kênh tưới, tĩnh không đường điện cao thế 110kV, 220kV. Độ dốc dọc lớn imax =4%.
Độ dốc ngang mặt đường hai mái im=2%; dốc ngang lề đất il=4%; dốc ngang hè đường ih=2% về phía mặt đường; siêu cao lớn nhất trong đường cong isc=3%.
- Đoạn Km0 - Km11+200: Nền đường Bn=33,0m; mặt đường Bm=2x11,0= 22,0m; dải phân cách giữa Bpc=5,0m; đoạn qua dân cư làm hè đường Bh=2x3m=6,0m; đoạn còn lại là lề đất Bl=2x3m=6,0m.
- Đoạn Km11+200 - Km11+996,49: Nền đường Bn=27,5m; mặt đường Bm=2x10,5=21,0m; dải phân cách giữa Bpc=0,5m; hè đường Bh=2x3m=6,0m.
- Nền đắp: Đắp bằng đất đồi đạt độ chặt K≥0,95, lớp dưới đáy kết cấu mặt đường đạt độ chặt K≥0,98 dày 30cm. Mái ta luy đắp 1/1,5, gia cố bằng trồng cỏ; cục bộ những đoạn qua ao, hồ, có nước đọng thường xuyên gia cố bằng BTXM. Nền đắp qua khu vực có địa chất yếu đào thay hoàn toàn lớp đất không thích hợp và đắp trả bằng đất đồi.
- Nền đào: đào đất mái taluy 1/1; đào đá 1/0,5-1/0,75, tùy thuộc cấp đá.
Cường độ mặt đường có mô đun đàn hồi Eyc≥140Mpa, kết cấu gồm các lớp: Mặt đường bằng bê tông nhựa C19 dày 13cm, gồm 02 lớp: lớp trên dày 6cm, tưới dính bám TCN 0,5kg/m2, lớp dưới dày 7cm, tưới thấm bám 1,0kg/m2; móng đường bằng cấp phối đá dăm có tong chiều dày 60cm (gồm: lớp móng trên CPĐD loại I dày 15cm, lớp móng dưới CPĐD loại II dày 45cm).
Thoát nước mặt đường chủ yếu bằng chảy tỏa; những đoạn qua khu vực dân cư bằng rãnh dọc đặt dưới hè đường, thu nước qua đan rãnh, cửa thu và thoát về cống ngang, kết cấu bằng BTCT. Những vị trí giao với đường ngang bố trí rãnh chịu lực, kết cấu bằng BTCT.
Xây dựng mới hoàn chỉnh công trình thoát nước ngang trên tuyến; sử dụng cống hộp, cống tròn. Kết cấu cống bằng BTXM và BTCT; móng đặt trên nền thiên nhiên đã xử lý; chiều dài cống bằng bề rộng nền đường.
- Cầu Vạn Long Km1+195,87: qua kênh tiêu trên tuyến trục tiêu Bột Dột - Khe Ngang, thuộc Dự án tiêu úng vùng III, tại địa phận tiếp giáp giữa xã Vạn Thiện và Thăng Long. Cầu gồm 03 nhịp, sơ đồ (15+21+15)m.
- Cầu Khe Chậm Km2+992,48: qua kênh tiêu trên tuyến trục tiêu Bột Dột - Khe Ngang, thuộc Dự án tiêu úng vùng III, tại địa phận xã Thăng Long. Cầu gồm 03 nhịp, sơ đồ (15+21+15)m.
- Cầu Suối Lồng Km5+358,62: qua suối Lồng, thuộc địa phận xã Yên Thọ. Cầu 01 nhịp L=21m.
- Cầu Kênh Nam Km6+416,26: qua kênh Nam, thuộc địa phận xã Yên Thọ. Cầu 01 nhịp L=21m.
- Cầu Khe Bò Km8+177,78: qua khe Bò, thuộc địa phận xã Xuân Phúc. Cầu 01 nhịp L=21m.
- Cầu Lò Vôi Km8+955,63: qua hồ chứa Lò Vôi, thuộc địa phận xã Xuân Phúc. Cầu gồm 02 nhịp, sơ đồ (2x21)m.
- Kết cấu phần trên: Dầm bản rỗng giản đơn BTCT DƯL; bản mặt cầu bằng BTCT; lớp phủ mặt cầu bằng BTN C19; gối cầu bằng cao su cốt bản thép; khe co giãn bằng thép dạng răng lược. Gờ lan can, gờ chắn dải phân cách, tấm bản giữa hai đơn nguyên bằng BTCT; lan can tay vịn bằng thép mạ kẽm.
- Kết cấu phần dưới: Mố, trụ cầu bằng BTCT, móng mố, trụ cầu đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi .
Tổng số có 05 nút giao. Các nút giao thiết kế giao bằng; tổ chức giao thông bằng biển báo, vạch sơn phản quang, đèn chớp cảnh báo, đảo di động hoặc vòng xuyến. Kết cấu mặt đường trong nút giao như kết cấu mặt đường của tuyến.
Vuốt nối đảm bảo êm thuận và an toàn; kết cấu mặt đường bằng BTN hoặc BTXM tùy theo vị trí và kết cấu mặt đường hiện trạng.
Bố trí đầy đủ tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT, bao gồm: hộ lan tôn sóng, biển báo, vạch sơn, đinh phản quang, cọc H, cột km.
- Đoạn Km0 - Km11+200: chiều rộng Bpc=5,0m, bên trong đắp đất màu; bó vỉa bằng BTXM.
- Đoạn Km11+200 - Km11+996,49: dùng vạch sơn để phân chia các làn xe ngược chiều.
- Công trình thủy lợi: thiết kế hoàn trả đảm bảo phù hợp theo hiện trạng và đã được thống nhất với đơn vị quản lý.
- Đường công vụ phục vụ thi công: Hoàn trả đối với các đường huyện, đường xã, đường nội thôn; giải pháp thiết kế, thi công hoàn trả cụ thể được Chủ đầu tư thực hiện trước khi dự án bàn giao đưa vào khai thác.
- Xây dựng mới 05 tuyến cáp ngầm trung thế để cấp nguồn cho 05 TBA chiếu sáng bao gồm: đường cáp ngầm loại điện áp 22kV và 35kV.
- Trạm biến áp: 05 trạm, kiểu trạm 1 cột; tủ 03 ngăn hợp bộ; máy biến áp công suất (31,5-50kVA) - 22/0,4kV.
- Đèn chiếu sáng: loại cột thép bát giác (rời cần) mạ kẽm; bóng đèn Led công suất 150-400W; cấp điện bằng hệ thống cáp ngầm.
- Móng trạm biến áp, cột đèn bằng BTXM hoặc BTCT.
(chi tiết có hồ sơ TKCS kèm theo)
- Địa điểm xây dựng: huyện Nông Cống và huyện Như Thanh.
- Diện tích đất sử dụng: khoảng 45 ha.
- Số bước thiết kế: 02 bước (thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công).
- Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn chủ yếu áp dụng: Theo danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đã được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận tại Công văn số 10658/UBND-CN ngày 22/7/2021
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và TĐC: | 329.838.000.000 đồng |
- Chi phí xây dựng: | 662.579.992.000 đồng |
- Chi phí thiết bị: | 3.701.526.000 đồng |
- Chi phí quản lý dự án: | 8.191.779.000 đồng |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 20.522.964.000 đồng |
- Chi phí khác: | 29.380.395.000 đồng |
- Chi phí dự phòng: | 126.785.344.000 đồng |
(chi tiết có phụ lục kèm theo)
- Phạm vi GPMB theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị quyết số 395/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Phương án tổ chức thực hiện: Giao cho UBND huyện Nông Cống, UBND huyện Như Thanh làm chủ đầu tư tiểu dự án để tổ chức thực hiện tại Quyết định số 2748/QĐ-UBND ngày 21/7/2021.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hoá tổ chức thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về đầu tư xây dựng. Trong bước tiếp theo, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các kiến nghị của Sở Giao thông vận tải tại báo cáo thẩm định số 5154/SGTVT-TĐKHKT ngày 18/10/2021, của Sở Công thương tại tại báo cáo thẩm định số 2878/SCT-QLĐN ngày 08/10/2021 và ý kiến các ngành, đơn vị liên quan.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện: Nông Cống, Như Thanh; Giám đốc Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hoá và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3-QĐ; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c); - Lưu: VT, CN (V). | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Mai Xuân Liêm |
PHỤ LỤC: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: ĐƯỜNG VẠN THIỆN ĐI BẾN EN
(Kèm theo Quyết định số: 4166/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Chủ tịch UBND Thanh Hóa)
Đơn vị: đồng
TT | Hạng mục chi phí | Phần giao thông | Phần điện chiếu sáng | Tổng cộng |
I | Bồi thường, hỗ trợ và TĐC | 329.838.000.000 |
| 329.838.000.000 |
II | Xây dựng | 624.660.981.000 | 37.919.011.000 | 662.579.992.000 |
III | Thiết bị |
| 3.701.526.000 | 3.701.526.000 |
IV | Quản lý dự án | 7.361.260.000 | 830.519.000 | 8.191.779.000 |
V | Tư vấn đầu tư xây dựng | 19.429.133.000 | 1.093.831.000 | 20.522.964.000 |
1 | Khảo sát, lập BCNCKT, hồ sơ cắm cọc GPMB, MLG | 2.760.000.000 |
| 2.760.000.000 |
2 | Khảo sát lập thiết kế BVTC | 1.922.126.000 |
| 1.922.126.000 |
3 | Thiết kế BVTC và dự toán | 6.475.059.000 |
| 6.475.059.000 |
4 | Lập nhiệm vụ khảo sát | 95.847.000 |
| 95.847.000 |
- | Bước lập báo cáo NCKT | 38.183.000 |
| 38.183.000 |
- | Bước thiết kế BVTC | 57.664.000 |
| 57.664.000 |
5 | Giám sát khảo sát | 127.283.000 |
| 127.283.000 |
- | Bước lập báo cáo NCKT | 51.367.000 |
| 51.367.000 |
- | Bước thiết kế BVTC | 75.916.000 |
| 75.916.000 |
6 | Chi phí thẩm tra | 783.101.000 | 114.136.000 | 897.237.000 |
- | Thẩm tra Báo cáo NCKT | 229.476.000 |
| 229.476.000 |
- | Thẩm tra thiết kế xây dựng | 232.778.000 | 58.016.000 | 290.794.000 |
- | Thẩm tra dự toán xây dựng | 220.847.000 | 56.120.000 | 276.967.000 |
- | Thẩm tra ATGT trước khi đưa vào sử dụng | 100.000.000 |
| 100.000.000 |
7 | Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT | 137.809.000 | 106.356.000 | 244.165.000 |
- | Gói thầu xây lắp | 100.000.000 | 95.177.000 | 195.177.000 |
- | Gói thầu mua sắm thiết bị |
| 11.179.000 | 11.179.000 |
- | Các gói thầu tư vấn | 37.809.000 |
| 37.809.000 |
8 | Chi phí giám sát thi công | 6.077.947.000 | 835.502.000 | 6.913.449.000 |
8.1 | Giám sát thi công xây dựng | 6.034.706.000 | 805.779.000 | 6.840.485.000 |
8.2 | Giám sát lắp đặt thiết bị |
| 29.723.000 | 29.723.000 |
8.3 | Giám sát thi công RPBM, vật nổ | 43.241.000 |
| 43.241.000 |
9 | Khảo sát, lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát RPBM, vật nổ | 67.500.000 |
| 67.500.000 |
10 | Quan trắc và giám sát môi trường | 200.000.000 |
| 200.000.000 |
11 | Cắm cọc GPMB và mốc lộ giới | 512.612.000 |
| 512.612.000 |
12 | Thẩm định HSMT và KQLCNT gói thầu xây lắp | 100.000.000 | 37.837.000 | 137.837.000 |
13 | Thẩm định HSMT và KQLCNT ĐT các gói thầu tư vấn | 18.904.000 |
| 18.904.000 |
14 | Lập kế hoạch bảo vệ môi trường | 150.945.000 |
| 150.945.000 |
VI | Chi phí khác | 29.255.753.000 | 124.642.000 | 29.380.395.000 |
1 | Chi phí kiểm toán | 1.669.202.000 |
| 1.669.202.000 |
2 | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán | 285.552.000 |
| 285.552.000 |
3 | Bảo hiểm xây dựng công trình | 1.954.880.000 | 94.798.000 | 2.049.678.000 |
4 | Thẩm định Báo cáo NCKT | 26.758.000 | 7.092.000 | 33.850.000 |
5 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công | 27.185.000 | 11.414.000 | 38.599.000 |
6 | Thẩm định dự toán xây dựng | 25.597.000 | 11.338.000 | 36.935.000 |
7 | Thi công rà phá bom mìn, vật nổ | 1.350.000.000 |
| 1.350.000.000 |
8 | Thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường | 3.209.870.000 |
| 3.209.870.000 |
9 | Chi phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất | 400.000.000 |
| 400.000.000 |
10 | Các chi phí khác | 20.306.709.000 |
| 20.306.709.000 |
- | Hoàn trả hạ tầng kỹ thuật | 18.084.831.000 |
| 18.084.831.000 |
- | Đường dây, TBA phục vụ thi công | 1.324.230.000 |
| 1.324.230.000 |
- | Chi phí nền móng trạm trộn BTXM | 897.648.000 |
| 897.648.000 |
VII | Dự phòng |
|
| 126.785.344.000 |
1 | Do phát sinh khối lượng |
|
| 99.257.392.922 |
2 | Do yếu tố trượt giá |
|
| 27.527.951.078 |
| Tổng cộng |
|
| 1.181.000.000.000 |


Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây