Thông tư 12/2021/TT-BXD về ban hành Định mức xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2021/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2021/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 31/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Xây dựng ban hành 08 Định mức xây dựng
Cụ thể, Bộ Xây dựng công bố 08 định mức xây dựng, gồm có: Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình; Định mức dự toán xây dựng công trình; Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình; Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ; Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng; Định mức sử dụng vật liệu xây dựng; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Trong đó, tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 13 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng. Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo. Tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 04 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác lắp đặt…
Bộ yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/10/2021.
Xem chi tiết Thông tư 12/2021/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 12/2021/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành định mức xây dựng
____________
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành định mức xây dựng.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phụ lục I kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)
Phần 1
THUYẾT MINH
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng
a. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
b. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; yêu cầu quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
c. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng
- Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo; cụ thể các chương như sau:
Chương I |
: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm |
Chương II |
: Công tác thăm dò địa vật lý |
Chương III |
: Công tác khoan |
Chương IV |
: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
Chương V |
: Công tác thí nghiệm tại hiện trường |
Chương VI |
: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng |
Chương VII |
: Công tác đo khống chế cao |
Chương VIII |
: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình |
Chương IX |
: Công tác số hóa bản đồ |
Chương X |
: Công tác đo vẽ bản đồ |
3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình
- Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.
Phần 2
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;
- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.
- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.111 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,4 |
3,6 |
||
|
10 |
20 |
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.112 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,6 |
3,8 |
||
|
10 |
20 |
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.121 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Đinh |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,2 |
4,4 |
||
|
10 |
20 |
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.122 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Đinh |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,5 |
5,2 |
||
|
10 |
20 |
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.123 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Đinh |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
4,1 |
6,2 |
||
|
10 |
20 |
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CA.211 |
Đào giếng đứng |
Vật liệu |
|
|
Thuốc nổ anômít |
kg |
0,85 |
||
Kíp điện visai |
cái |
0,20 |
||
Dây điện nổ mìn |
m |
0,38 |
||
Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm |
cái |
0,50 |
||
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm |
cái |
0,03 |
||
Bóng điện chiếu sáng 100W |
cái |
0,30 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,08 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
7,00 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,5/7 |
công |
7,84 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Búa khoan tay P30 |
ca |
0,12 |
||
Máy nén khí 120 m3/h |
ca |
0,50 |
||
Máy bơm 25 cv |
ca |
0,08 |
||
Máy bơm 75 cv |
ca |
0,08 |
||
Cần trục bánh xích 5T |
ca |
0,52 |
||
Thùng trục 0,5m3 |
ca |
0,08 |
||
Búa căn MO-10 |
ca |
0,70 |
||
Biến thế hàn 7,0 kW |
ca |
0,68 |
||
Biến thế thắp sáng |
ca |
0,675 |
||
Quạt gió 2,5 kW |
ca |
0,68 |
||
Máy khác |
% |
2 |
||
|
10 |
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: |
k = 1,05; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: |
k = 1,1; |
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: |
k = 1,2; |
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: |
k = 1,4; |
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: |
k = 1,0; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: |
k = 1,2; |
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: |
k = 1,25; |
- Thăm dò địa chấn dưới sông: |
k = 1,4; |
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: |
k = 2,0. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.111 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES- 125 |
Vật liệu |
|
|
|
Dây địa chấn |
m |
0,30 |
0,50 |
||
Tời địa chấn |
chiếc |
0,001 |
0,001 |
||
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Chốt búa |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Bàn đập |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Búa |
chiếc |
0,001 |
0,001 |
||
Ắc quy 12V |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Bộ sạc ắc quy |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
3,0 |
3,76 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy địa chấn ES-125 |
ca |
0,27 |
0,34 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: |
k = 1,3; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: |
k = 1,35; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: |
k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: |
k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: |
k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: |
k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: |
k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.112 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 |
Vật liệu |
|
|
|
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
0,30 |
0,50 |
||
Tời cuốn dây địa chấn |
cái |
0,001 |
0,001 |
||
Bộ sạc ắcquy |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Bàn đập |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Giấy ảnh |
m |
1,0 |
1,0 |
||
Ống súng + quả đạn |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Thuốc ảnh hiện và hãm |
lít |
0,2 |
0,2 |
||
Đồng hồ đo điện |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
4,48 |
5,36 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12 |
ca |
0,304 |
0,36 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: |
k = 1,3; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: |
k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: |
k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: |
k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: |
k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: |
k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.113 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX- 24 |
Vật liệu |
|
|
|
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
0,6 |
1,0 |
||
Bộ sạc ắcquy |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Tời cuốn dây |
cái |
0,002 |
0,002 |
||
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
0,02 |
0,02 |
||
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
0,02 |
0,02 |
||
Bàn đệm |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Giấy ảnh khổ 140mm |
m |
1,5 |
1,5 |
||
Ống súng + quả đạn |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Đồng hồ đo điện vạn năng |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Thuốc ảnh (hiện và hãm) |
lít |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
5,6 |
6,72 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy địa chấn TRIOSX - 24 |
ca |
0,304 |
0,36 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m: |
k = 1,05; |
> 100m - 200m: |
k = 1,1; |
> 200m: |
k = 1,2; |
- Độ dài thiết bị |
|
> 500m - 700m: |
k = 1,15; |
> 700m - 1000m: |
k = 1,3; |
> 1000m: |
k = 1,5; |
- Phương pháp đo |
|
+ Phương pháp nạp điện đo thế: |
k = 0,8; |
+ Phương pháp nạp điện đo gradien: |
k = 1,15; |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: |
k = 1,2; |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: |
k = 1,4; |
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: |
k = 1,27; |
+ Mặt cắt đối xứng kép: |
k = 1,4. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.211 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
Vật liệu |
|
|
|
Điện cực đồng |
cái |
0,003 |
0,003 |
||
Điện cực sắt |
cái |
0,003 |
0,003 |
||
Pin BTO-45 |
hòm |
0,01 |
0,01 |
||
Điện cực không phân cực |
cái |
0,005 |
0,005 |
||
Pin 1,5 vôn |
cái |
0,02 |
0,02 |
||
Dây điện |
m |
0,4 |
0,4 |
||
Tời cuốn dây |
cái |
0,005 |
0,005 |
||
Sunphat đồng |
kg |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
0,42 |
0,53 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy UJ- 18 |
ca |
0,033 |
0,042 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.212 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
Vật liệu |
|
|
|
Điện cực không phân cực |
cái |
0,002 |
0,0025 |
||
Điện cực đồng |
cái |
0,002 |
0,0025 |
||
Điện cực sắt |
cái |
0,002 |
0,0025 |
||
Pin 1,5 vôn |
quả |
0,01 |
0,0025 |
||
Ắc quy |
cái |
0,0003 |
0,00035 |
||
Dây điện |
m |
0,3 |
0,35 |
||
Tời cuốn dây điện |
cái |
0,0001 |
0,0001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
0,22 |
0,33 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy UJ- 18 |
ca |
0,032 |
0,047 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
- Đo các khe nứt: k = 0,5.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.213 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
Vật liệu |
|
|
|
Điện cực không phân cực |
cái |
0,007 |
0,01 |
||
Điện cực đồng |
cái |
0,05 |
0,05 |
||
Điện cực sắt |
cái |
0,15 |
0,15 |
||
Pin 69 vôn |
hòm |
0,04 |
0,04 |
||
Pin 1,5 vôn |
quả |
0,1 |
0,1 |
||
Dây điện |
m |
8,0 |
8,0 |
||
Tời cuốn dây điện |
cái |
0,005 |
0,005 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
6,75 |
8,75 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy UJ- 18 |
ca |
0,45 |
0,58 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường z cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.311 |
Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100 |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 4/7 |
công |
0,223 |
0,33 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy MF-2-100 |
ca |
0,02 |
0,031 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và
máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: |
k = 1,1; |
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: |
k = 1,1; |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
k = 0,9; |
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: |
k = 1,2; |
- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
4. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV- V |
||||
CC.111 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
Vật liệu |
|
|
|
Mũi khoan |
cái |
0,0075 |
0,009 |
||
Cần khoan |
m |
0,0375 |
0,04 |
||
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
0,0125 |
0,013 |
||
Ống chống |
m |
0,11 |
0,11 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,05 |
0,05 |
||
Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm |
m |
0,05 |
0,05 |
||
Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm |
cái |
0,20 |
0,20 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm |
cái |
0,10 |
0,10 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,12 |
0,12 |
||
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,001 |
0,001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,24 |
3,70 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ khoan tay |
ca |
0,22 |
0,33 |
||
|
10 |
20 |
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV- V |
||||
CC.112 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
Vật liệu |
|
|
|
Mũi khoan |
cái |
0,0075 |
0,009 |
||
Cần khoan |
m |
0,039 |
0,042 |
||
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
0,013 |
0,0135 |
||
Ống chống |
m |
0,11 |
0,11 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,05 |
0,05 |
||
Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm |
m |
0,07 |
0,07 |
||
Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,12 |
0,12 |
||
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,001 |
0,001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,28 |
3,82 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ khoan tay |
ca |
0,23 |
0,34 |
||
|
10 |
20 |
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: |
k = 1,5; |
- Khoan xiên: |
k = 1,2; |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: |
k = 1,1; |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: |
k = 1,2; |
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: |
k = 1,05; |
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: |
k = 1,05; |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
k = 0,9; |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: |
k = 1,05; |
- Khoan khô: |
k = 1,15; |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: |
k = 1,3. |
4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.211 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,07 |
0,164 |
0,35 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,05 |
0,08 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,015 |
0,03 |
0,04 |
0,045 |
0,05 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,005 |
0,01 |
0,014 |
0,015 |
0,016 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,76 |
2,53 |
3,59 |
3,49 |
4,73 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,09 |
0,20 |
0,33 |
0,30 |
0,47 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.212 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,063 |
0,148 |
0,315 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,047 |
0,076 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,016 |
0,032 |
0,042 |
0,047 |
0,052 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0052 |
0,011 |
0,0147 |
0,0157 |
0,017 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,86 |
2,67 |
3,77 |
3,69 |
5,02 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,09 |
0,21 |
0,36 |
0,35 |
0,51 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.213 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,056 |
0,131 |
0,28 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,017 |
0,034 |
0,044 |
0,049 |
0,054 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0055 |
0,012 |
0,015 |
0,016 |
0,018 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,03 |
2,95 |
4,13 |
4,09 |
5,41 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,24 |
0,39 |
0,37 |
0,56 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.214 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,045 |
0,115 |
0,245 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,018 |
0,036 |
0,046 |
0,051 |
0,057 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0057 |
0,0126 |
0,016 |
0,017 |
0,019 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,09 |
3,13 |
4,46 |
4,40 |
5,96 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự |
ca |
0,11 |
0,25 |
0,43 |
0,40 |
0,59 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.215 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,036 |
0,092 |
0,196 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,019 |
0,039 |
0,048 |
0,053 |
0,06 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0059 |
0,0131 |
0,017 |
0,018 |
0,020 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,17 |
3,26 |
4,67 |
4,58 |
6,21 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự |
ca |
0,12 |
0,28 |
0,48 |
0,43 |
0,65 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác;
- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan;
- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.216 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,70 |
0,95 |
1,23 |
1,30 |
1,68 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,11 |
0,22 |
0,36 |
0,41 |
0,49 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.217 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,71 |
0,96 |
1,24 |
1,30 |
1,70 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,12 |
0,23 |
0,39 |
0,44 |
0,53 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.218 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,77 |
1,05 |
1,4 |
1,42 |
1,72 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,13 |
0,29 |
0,48 |
0,54 |
0,65 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.219 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,79 |
1,1 |
1,43 |
1,5 |
2,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,14 |
0,33 |
0,53 |
0,6 |
0,72 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.220 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,81 |
1,13 |
1,46 |
1,54 |
2,05 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,16 |
0,37 |
0,59 |
0,67 |
0,81 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: |
k = 1,2; |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: |
k = 1,1; |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: |
k = 1,2; |
- Khoan không lấy mẫu: |
k = 0,8; |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
k = 0,9; |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: |
k = 1,05; |
- Khoan khô: |
k = 1,15; |
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: |
k = 1,1; |
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: |
k = 1,15; |
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: |
k = 1,2; |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: |
k = 1,3. |
4. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.311 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,07 |
0,164 |
0,35 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,05 |
0,08 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,018 |
0,036 |
0,048 |
0,054 |
0,06 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,006 |
0,012 |
0,017 |
0,018 |
0,019 |
||
Ống chống |
m |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,017 |
0,017 |
0,017 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,61 |
3,71 |
5,19 |
5,12 |
6,77 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,24 |
0,39 |
0,36 |
0,56 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.312 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,063 |
0,148 |
0,315 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,047 |
0,076 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,019 |
0,038 |
0,05 |
0,057 |
0,063 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0063 |
0,0126 |
0,017 |
0,019 |
0,02 |
||
Ống chống |
m |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,017 |
0,017 |
0,017 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,73 |
3,90 |
5,48 |
5,38 |
7,29 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY- 1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,11 |
0,25 |
0,43 |
0,41 |
0,62 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.313 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,056 |
0,131 |
0,28 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,02 |
0,04 |
0,053 |
0,06 |
0,066 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0066 |
0,0132 |
0,019 |
0,02 |
0,022 |
||
Ống chống |
m |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,017 |
0,017 |
0,017 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,90 |
4,14 |
5,93 |
5,81 |
7,82 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,12 |
0,29 |
0,51 |
0,46 |
0,67 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.314 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,045 |
0,115 |
0,245 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,018 |
0,036 |
0,046 |
0,051 |
0,057 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0057 |
0,0126 |
0,016 |
0,017 |
0,019 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |