Thông tư 12/2021/TT-BXD về ban hành Định mức xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2021/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2021/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Hồng Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Xây dựng ban hành 08 Định mức xây dựng
Cụ thể, Bộ Xây dựng công bố 08 định mức xây dựng, gồm có: Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình; Định mức dự toán xây dựng công trình; Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình; Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ; Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng; Định mức sử dụng vật liệu xây dựng; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Trong đó, tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 13 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng. Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo. Tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 04 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác lắp đặt…
Bộ yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/10/2021.
Xem chi tiết Thông tư 12/2021/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 12/2021/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành định mức xây dựng
____________
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành định mức xây dựng.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phụ lục I kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)
Phần 1
THUYẾT MINH
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng
a. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
b. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; yêu cầu quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
c. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng
- Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo; cụ thể các chương như sau:
Chương I |
: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm |
Chương II |
: Công tác thăm dò địa vật lý |
Chương III |
: Công tác khoan |
Chương IV |
: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
Chương V |
: Công tác thí nghiệm tại hiện trường |
Chương VI |
: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng |
Chương VII |
: Công tác đo khống chế cao |
Chương VIII |
: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình |
Chương IX |
: Công tác số hóa bản đồ |
Chương X |
: Công tác đo vẽ bản đồ |
3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình
- Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.
Phần 2
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;
- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.
- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.111 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,4 |
3,6 |
||
|
10 |
20 |
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.112 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,6 |
3,8 |
||
|
10 |
20 |
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.121 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Đinh |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,2 |
4,4 |
||
|
10 |
20 |
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.122 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Đinh |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,5 |
5,2 |
||
|
10 |
20 |
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - V |
||||
CA.123 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
Vật liệu |
|
|
|
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Đinh |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
4,1 |
6,2 |
||
|
10 |
20 |
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CA.211 |
Đào giếng đứng |
Vật liệu |
|
|
Thuốc nổ anômít |
kg |
0,85 |
||
Kíp điện visai |
cái |
0,20 |
||
Dây điện nổ mìn |
m |
0,38 |
||
Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm |
cái |
0,50 |
||
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm |
cái |
0,03 |
||
Bóng điện chiếu sáng 100W |
cái |
0,30 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,08 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
7,00 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,5/7 |
công |
7,84 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Búa khoan tay P30 |
ca |
0,12 |
||
Máy nén khí 120 m3/h |
ca |
0,50 |
||
Máy bơm 25 cv |
ca |
0,08 |
||
Máy bơm 75 cv |
ca |
0,08 |
||
Cần trục bánh xích 5T |
ca |
0,52 |
||
Thùng trục 0,5m3 |
ca |
0,08 |
||
Búa căn MO-10 |
ca |
0,70 |
||
Biến thế hàn 7,0 kW |
ca |
0,68 |
||
Biến thế thắp sáng |
ca |
0,675 |
||
Quạt gió 2,5 kW |
ca |
0,68 |
||
Máy khác |
% |
2 |
||
|
10 |
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: |
k = 1,05; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: |
k = 1,1; |
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: |
k = 1,2; |
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: |
k = 1,4; |
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: |
k = 1,0; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: |
k = 1,2; |
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: |
k = 1,25; |
- Thăm dò địa chấn dưới sông: |
k = 1,4; |
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: |
k = 2,0. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.111 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES- 125 |
Vật liệu |
|
|
|
Dây địa chấn |
m |
0,30 |
0,50 |
||
Tời địa chấn |
chiếc |
0,001 |
0,001 |
||
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Chốt búa |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Bàn đập |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Búa |
chiếc |
0,001 |
0,001 |
||
Ắc quy 12V |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Bộ sạc ắc quy |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
3,0 |
3,76 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy địa chấn ES-125 |
ca |
0,27 |
0,34 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: |
k = 1,3; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: |
k = 1,35; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: |
k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: |
k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: |
k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: |
k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: |
k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.112 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 |
Vật liệu |
|
|
|
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
0,30 |
0,50 |
||
Tời cuốn dây địa chấn |
cái |
0,001 |
0,001 |
||
Bộ sạc ắcquy |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Bàn đập |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Giấy ảnh |
m |
1,0 |
1,0 |
||
Ống súng + quả đạn |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Thuốc ảnh hiện và hãm |
lít |
0,2 |
0,2 |
||
Đồng hồ đo điện |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
4,48 |
5,36 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12 |
ca |
0,304 |
0,36 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: |
k = 1,3; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: |
k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: |
k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: |
k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: |
k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: |
k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.113 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX- 24 |
Vật liệu |
|
|
|
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
0,6 |
1,0 |
||
Bộ sạc ắcquy |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Tời cuốn dây |
cái |
0,002 |
0,002 |
||
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
0,02 |
0,02 |
||
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
0,02 |
0,02 |
||
Bàn đệm |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Giấy ảnh khổ 140mm |
m |
1,5 |
1,5 |
||
Ống súng + quả đạn |
bộ |
0,01 |
0,01 |
||
Đồng hồ đo điện vạn năng |
chiếc |
0,01 |
0,01 |
||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Thuốc ảnh (hiện và hãm) |
lít |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
5,6 |
6,72 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy địa chấn TRIOSX - 24 |
ca |
0,304 |
0,36 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m: |
k = 1,05; |
> 100m - 200m: |
k = 1,1; |
> 200m: |
k = 1,2; |
- Độ dài thiết bị |
|
> 500m - 700m: |
k = 1,15; |
> 700m - 1000m: |
k = 1,3; |
> 1000m: |
k = 1,5; |
- Phương pháp đo |
|
+ Phương pháp nạp điện đo thế: |
k = 0,8; |
+ Phương pháp nạp điện đo gradien: |
k = 1,15; |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: |
k = 1,2; |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: |
k = 1,4; |
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: |
k = 1,27; |
+ Mặt cắt đối xứng kép: |
k = 1,4. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.211 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
Vật liệu |
|
|
|
Điện cực đồng |
cái |
0,003 |
0,003 |
||
Điện cực sắt |
cái |
0,003 |
0,003 |
||
Pin BTO-45 |
hòm |
0,01 |
0,01 |
||
Điện cực không phân cực |
cái |
0,005 |
0,005 |
||
Pin 1,5 vôn |
cái |
0,02 |
0,02 |
||
Dây điện |
m |
0,4 |
0,4 |
||
Tời cuốn dây |
cái |
0,005 |
0,005 |
||
Sunphat đồng |
kg |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
0,42 |
0,53 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy UJ- 18 |
ca |
0,033 |
0,042 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.212 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
Vật liệu |
|
|
|
Điện cực không phân cực |
cái |
0,002 |
0,0025 |
||
Điện cực đồng |
cái |
0,002 |
0,0025 |
||
Điện cực sắt |
cái |
0,002 |
0,0025 |
||
Pin 1,5 vôn |
quả |
0,01 |
0,0025 |
||
Ắc quy |
cái |
0,0003 |
0,00035 |
||
Dây điện |
m |
0,3 |
0,35 |
||
Tời cuốn dây điện |
cái |
0,0001 |
0,0001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
0,22 |
0,33 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy UJ- 18 |
ca |
0,032 |
0,047 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
- Đo các khe nứt: k = 0,5.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.213 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
Vật liệu |
|
|
|
Điện cực không phân cực |
cái |
0,007 |
0,01 |
||
Điện cực đồng |
cái |
0,05 |
0,05 |
||
Điện cực sắt |
cái |
0,15 |
0,15 |
||
Pin 69 vôn |
hòm |
0,04 |
0,04 |
||
Pin 1,5 vôn |
quả |
0,1 |
0,1 |
||
Dây điện |
m |
8,0 |
8,0 |
||
Tời cuốn dây điện |
cái |
0,005 |
0,005 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4/7 |
công |
6,75 |
8,75 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy UJ- 18 |
ca |
0,45 |
0,58 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường z cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I - II |
III - IV |
||||
CB.311 |
Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100 |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 4/7 |
công |
0,223 |
0,33 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy MF-2-100 |
ca |
0,02 |
0,031 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và
máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: |
k = 1,1; |
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: |
k = 1,1; |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
k = 0,9; |
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: |
k = 1,2; |
- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
4. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV- V |
||||
CC.111 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
Vật liệu |
|
|
|
Mũi khoan |
cái |
0,0075 |
0,009 |
||
Cần khoan |
m |
0,0375 |
0,04 |
||
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
0,0125 |
0,013 |
||
Ống chống |
m |
0,11 |
0,11 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,05 |
0,05 |
||
Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm |
m |
0,05 |
0,05 |
||
Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm |
cái |
0,20 |
0,20 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm |
cái |
0,10 |
0,10 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,12 |
0,12 |
||
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,001 |
0,001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,24 |
3,70 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ khoan tay |
ca |
0,22 |
0,33 |
||
|
10 |
20 |
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV- V |
||||
CC.112 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
Vật liệu |
|
|
|
Mũi khoan |
cái |
0,0075 |
0,009 |
||
Cần khoan |
m |
0,039 |
0,042 |
||
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
0,013 |
0,0135 |
||
Ống chống |
m |
0,11 |
0,11 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,05 |
0,05 |
||
Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm |
m |
0,07 |
0,07 |
||
Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,12 |
0,12 |
||
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
0,001 |
0,001 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,001 |
0,001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,28 |
3,82 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ khoan tay |
ca |
0,23 |
0,34 |
||
|
10 |
20 |
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: |
k = 1,5; |
- Khoan xiên: |
k = 1,2; |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: |
k = 1,1; |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: |
k = 1,2; |
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: |
k = 1,05; |
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: |
k = 1,05; |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
k = 0,9; |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: |
k = 1,05; |
- Khoan khô: |
k = 1,15; |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: |
k = 1,3. |
4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.211 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,07 |
0,164 |
0,35 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,05 |
0,08 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,015 |
0,03 |
0,04 |
0,045 |
0,05 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,005 |
0,01 |
0,014 |
0,015 |
0,016 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,76 |
2,53 |
3,59 |
3,49 |
4,73 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,09 |
0,20 |
0,33 |
0,30 |
0,47 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.212 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,063 |
0,148 |
0,315 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,047 |
0,076 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,016 |
0,032 |
0,042 |
0,047 |
0,052 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0052 |
0,011 |
0,0147 |
0,0157 |
0,017 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,86 |
2,67 |
3,77 |
3,69 |
5,02 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,09 |
0,21 |
0,36 |
0,35 |
0,51 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.213 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,056 |
0,131 |
0,28 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,017 |
0,034 |
0,044 |
0,049 |
0,054 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0055 |
0,012 |
0,015 |
0,016 |
0,018 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,03 |
2,95 |
4,13 |
4,09 |
5,41 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,24 |
0,39 |
0,37 |
0,56 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.214 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,045 |
0,115 |
0,245 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,018 |
0,036 |
0,046 |
0,051 |
0,057 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0057 |
0,0126 |
0,016 |
0,017 |
0,019 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,09 |
3,13 |
4,46 |
4,40 |
5,96 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự |
ca |
0,11 |
0,25 |
0,43 |
0,40 |
0,59 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.215 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,036 |
0,092 |
0,196 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,019 |
0,039 |
0,048 |
0,053 |
0,06 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0059 |
0,0131 |
0,017 |
0,018 |
0,020 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,17 |
3,26 |
4,67 |
4,58 |
6,21 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự |
ca |
0,12 |
0,28 |
0,48 |
0,43 |
0,65 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác;
- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan;
- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.216 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,70 |
0,95 |
1,23 |
1,30 |
1,68 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,11 |
0,22 |
0,36 |
0,41 |
0,49 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.217 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,71 |
0,96 |
1,24 |
1,30 |
1,70 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,12 |
0,23 |
0,39 |
0,44 |
0,53 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.218 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,77 |
1,05 |
1,4 |
1,42 |
1,72 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,13 |
0,29 |
0,48 |
0,54 |
0,65 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.219 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,79 |
1,1 |
1,43 |
1,5 |
2,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,14 |
0,33 |
0,53 |
0,6 |
0,72 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.220 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống nước ϕ 50 |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,81 |
1,13 |
1,46 |
1,54 |
2,05 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
0,16 |
0,37 |
0,59 |
0,67 |
0,81 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: |
k = 1,2; |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: |
k = 1,1; |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: |
k = 1,2; |
- Khoan không lấy mẫu: |
k = 0,8; |
- Hiệp khoan > 0,5m: |
k = 0,9; |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: |
k = 1,05; |
- Khoan khô: |
k = 1,15; |
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: |
k = 1,1; |
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: |
k = 1,15; |
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: |
k = 1,2; |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: |
k = 1,3. |
4. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.311 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,07 |
0,164 |
0,35 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,05 |
0,08 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,018 |
0,036 |
0,048 |
0,054 |
0,06 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,006 |
0,012 |
0,017 |
0,018 |
0,019 |
||
Ống chống |
m |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,017 |
0,017 |
0,017 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,61 |
3,71 |
5,19 |
5,12 |
6,77 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,24 |
0,39 |
0,36 |
0,56 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.312 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,063 |
0,148 |
0,315 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,047 |
0,076 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,019 |
0,038 |
0,05 |
0,057 |
0,063 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0063 |
0,0126 |
0,017 |
0,019 |
0,02 |
||
Ống chống |
m |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,017 |
0,017 |
0,017 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,73 |
3,90 |
5,48 |
5,38 |
7,29 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY- 1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,11 |
0,25 |
0,43 |
0,41 |
0,62 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.313 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,056 |
0,131 |
0,28 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,02 |
0,04 |
0,053 |
0,06 |
0,066 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0066 |
0,0132 |
0,019 |
0,02 |
0,022 |
||
Ống chống |
m |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,017 |
0,017 |
0,017 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,90 |
4,14 |
5,93 |
5,81 |
7,82 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
0,12 |
0,29 |
0,51 |
0,46 |
0,67 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
||||
I-III |
IV-VI |
VII -VIII |
IX - X |
XI -XII |
||||
CC.314 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mũi khoan hợp kim |
cái |
0,045 |
0,115 |
0,245 |
|
|
||
Mũi khoan kim cương |
cái |
|
|
|
0,045 |
0,072 |
||
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
|
|
|
0,015 |
0,024 |
||
Cần khoan |
m |
0,018 |
0,036 |
0,046 |
0,051 |
0,057 |
||
Đầu nối cần |
bộ |
0,0057 |
0,0126 |
0,016 |
0,017 |
0,019 |
||
Ống chống |
m |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Ống mẫu đơn |
m |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Ống mẫu kép |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu |
cái |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,97 |
4,42 |
6,29 |
6,21 |
8,35 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự |
ca |
0,13 |
0,31 |
0,52 |
0,50 |
0,72 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|
I - III |
IV - V |
||||
CC.411 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu khoan từ 0m đến 10m |
Vật liệu |
|
|
|
Lưỡi cắt đất |
cái |
0,07 |
0,12 |
||
Cần xoắn |
m |
0,009 |
0,011 |
||
Cần chốt |
m |
0,012 |
0,012 |
||
Chốt cần |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Ống chống |
bộ |
0,03 |
0,03 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,48 |
2,24 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
ca |
0,14 |
0,21 |
||
|
10 |
20 |
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|
I - III |
IV - V |
||||
CC.412 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m |
Vật liệu |
|
|
|
Lưỡi cắt đất |
cái |
0,07 |
0,12 |
||
Cần xoắn |
m |
0,009 |
0,011 |
||
Cần chốt |
m |
0,012 |
0,012 |
||
Chốt cần |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Ống chống |
bộ |
0,03 |
0,03 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,58 |
2,43 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
ca |
0,15 |
0,23 |
||
|
10 |
20 |
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|
I - III |
IV - V |
||||
CC.421 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
Vật liệu |
|
|
|
Lưỡi cắt đất |
cái |
0,07 |
0,12 |
||
Cần xoắn |
m |
0,009 |
0,011 |
||
Cần chốt |
m |
0,012 |
0,012 |
||
Chốt cần |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Ống chống |
bộ |
0,03 |
0,03 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,60 |
2,49 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
ca |
0,16 |
0,24 |
||
|
10 |
20 |
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|
I - III |
IV - V |
||||
CC.422 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m |
Vật liệu |
|
|
|
Lưỡi cắt đất |
cái |
0,07 |
0,12 |
||
Cần xoắn |
m |
0,009 |
0,011 |
||
Cần chốt |
m |
0,012 |
0,012 |
||
Chốt cần |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Ống chống |
bộ |
0,03 |
0,03 |
||
Đầu nối ống chống |
cái |
0,01 |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,07 |
công |
1,70 |
2,67 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
ca |
0,18 |
0,26 |
||
|
10 |
20 |
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65 mm.
Đơn vị tính: 1 m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CD.111 |
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
Vật liệu |
|
|
Ống thép ϕ 65 mm |
mét |
1,02 |
||
Quả bo |
quả |
0,03 |
||
Nắp đậy ống |
cái |
0,02 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,00 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,90 |
||
|
10 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:
+ ống thép ϕ 75 mm: k = 1,3;
+ ống thép ϕ 93 mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.
- Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.
- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: 1m xuyên
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.111 |
Thí nghiệm xuyên tĩnh |
Vật liệu |
|
|
Mũi xuyên |
cái |
0,002 |
||
Cần xuyên |
m |
0,003 |
||
Cọc neo |
bộ |
0,0007 |
||
Đồng hồ đo áp lực |
cái |
0,0001 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,85 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự |
ca |
0,08 |
||
|
10 |
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: 1m xuyên
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.112 |
Thí nghiệm xuyên động |
Vật liệu |
|
|
Mũi xuyên |
cái |
0,004 |
||
Cần xuyên |
m |
0,006 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,56 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự |
ca |
0,4 |
||
|
10 |
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.113 |
Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
Vật liệu |
|
|
Cánh cắt ( 60 - 70 - 100) |
bộ |
0,00015 |
||
Cần cắt cánh (40 cái) |
bộ |
0,0025 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,45 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Thiết bị đo ngẫu lực |
ca |
0,14 |
||
Máy khác |
% |
2 |
||
|
10 |
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất, đá |
|
I - III |
IV - VI |
||||
CE.114 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT |
Vật liệu |
|
|
|
Mũi xuyên hình nón |
cái |
- |
0,04 |
||
Mũi xuyên cắt |
cái |
0,1 |
- |
||
Ống mẫu |
ống |
0,04 |
0,04 |
||
Cần khoan |
m |
0,02 |
0,03 |
||
Hộp gỗ đựng mẫu |
hộp |
0,04 |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,75 |
1,15 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
ca |
0,10 |
0,15 |
||
|
10 |
20 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV - VI |
||||
CE.115 |
Nén ngang trong lỗ khoan |
Vật liệu |
|
|
|
Ống đồng trục ϕ 25 và ϕ 50 |
bộ |
0,0013 |
0,0026 |
||
Ống đo thí nghiệm |
cái |
0,0013 |
0,0026 |
||
Ghen cao su ϕ 63 |
m |
0,06 |
0,12 |
||
Màng buồng nước ϕ 270 |
cái |
0,04 |
0,08 |
||
Bình khí CO2 (100 bar) |
cái |
0,026 |
0,026 |
||
Áp kế bình hơi (25 bar) |
cái |
0,0026 |
0,0026 |
||
Áp kế (5 - 25 - 100 bar) |
bộ |
0,00065 |
0,00065 |
||
Áp kế (250 bar) |
cái |
0,00065 |
0,00065 |
||
Ghen kim loại ϕ 63 |
m |
0,052 |
0,052 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,26 |
1,68 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự |
ca |
0,14 |
0,18 |
||
|
10 |
20 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần hút
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.116 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu |
|
|
Ống cao su dẫn nước |
m |
1,0 |
||
Ống kẽm ϕ 32 |
m |
0,5 |
||
Thùng phân ly |
cái |
0,02 |
||
Thùng đo lưu lượng |
cái |
0,02 |
||
Đồng hồ đo mức nước |
cái |
0,033 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,002 |
||
Dây điện |
m |
2,0 |
||
Đui điện |
cái |
0,05 |
||
Bóng điện |
cái |
0,5 |
||
Pin dùng cho đo nước |
đôi |
1,0 |
||
Sổ hút nước |
quyển |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
7,0 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
10,6 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy bơm 25 CV |
ca |
5,0 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
10 |
- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
- Ghi chú:
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ;
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 đoạn ép
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.117 |
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu |
|
|
Bộ kính ép |
bộ |
0,033 |
||
Quả bo cao su |
quả |
0,5 |
||
Ống tổ ống dài 1m |
ống |
0,033 |
||
Ống ngoài ϕ16 |
m |
0,25 |
||
Tuy ô dẫn nước |
m |
0,5 |
||
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 |
cái |
0,003 |
||
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h |
cái |
0,003 |
||
Đồng hồ đo nước |
cái |
0,033 |
||
Nhiệt kế |
cái |
0,033 |
||
Dây điện |
m |
2,5 |
||
Sổ ép nước |
quyển |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
12,18 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy bơm 25CV |
ca |
1,5 |
||
Máy khác |
% |
5,0 |
||
|
10 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
- Ghi chú:
+ Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
* Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;
* Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;
* Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05;
* Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.118 |
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu |
|
|
Thùng đo lưu lượng 60 lít |
cái |
0,02 |
||
Thùng gánh nước |
đôi |
0,05 |
||
Đồng hồ lưu lượng |
cái |
0,003 |
||
Ống cao su dẫn nước ϕ16 - ϕ18 |
m |
0,05 |
||
Thước mét |
cái |
0,005 |
||
Đồng hồ đo nước |
cái |
0,003 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,003 |
||
Sổ đo nước |
quyển |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
5,0 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,2 |
||
|
10 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.119 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
Vật liệu |
|
|
Thùng đo lưu lượng 60 lít |
cái |
0,02 |
||
Thùng gánh nước |
đôi |
0,05 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,003 |
||
Đồng hồ để bàn |
cái |
0,05 |
||
Thước mét |
cái |
0,003 |
||
Ống cao su dẫn nước ϕ16 |
cái |
0,05 |
||
Sổ đo nước |
quyển |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
7,0 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,2 |
||
|
10 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí công tác đào đất tạo hố.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần múc
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.120 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Vật liệu |
|
|
Cáp múc nước |
m |
0,02 |
||
Ống múc nước dài 2m |
cái |
0,05 |
||
Đồng hồ đo nước |
cái |
0,02 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,003 |
||
Đồng hồ để bàn |
cái |
0,003 |
||
Sổ ghi chép múc nước |
quyển |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,4 |
||
|
10 |
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.121 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
Vật liệu |
|
|
Đá hộc dùng để chất tải |
m3 |
0,025 |
||
Dây điện 1x2 |
m |
0,4 |
||
Bóng điện 220V - 200W |
cái |
0,1 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,01 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
6,0 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Ô tô vận tải thùng 12T |
ca |
0,1 |
||
Máy phát điện 2,5 kW |
ca |
0,1 |
||
Bộ thiết bị CBR hiện trường |
ca |
0,1 |
||
|
10 |
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.122 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN |
Vật liệu |
|
|
Đá hộc (để chất tải) |
m3 |
0,0833 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,4 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Kích thủy lực 50T |
ca |
0,3 |
||
Cần Belkenman |
ca |
0,3 |
||
Ô tô vận tải thùng 12T |
ca |
0,08 |
||
Máy khác |
% |
5,0 |
||
|
10 |
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.123 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt) |
Vật liệu |
|
|
Phao thử độ chặt |
bộ |
0,01 |
||
Dao vòng hợp kim |
cái |
0,02 |
||
Dao gạt đất |
cái |
0,05 |
||
Thùng đựng nước |
cái |
0,002 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,0 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Cân phân tích |
ca |
1,8 |
||
Tủ sấy 3kW |
ca |
1,8 |
||
|
10 |
CE.12320 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI- THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.123 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
Vật liệu |
|
|
Phễu rót cát |
bộ |
0,01 |
||
Cuốc chim |
cái |
0,02 |
||
Xẻng |
cái |
0,05 |
||
Ống đong thủy tinh 1000ml |
cái |
0,09 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,0 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Cân phân tích |
ca |
1,8 |
||
Tủ sấy 3kW |
ca |
1,8 |
||
|
20 |
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12410 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CM
Đơn vị tính: 10 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.124 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 34 cm |
Vật liệu |
|
|
Dàn đo lún |
bộ |
0,05 |
||
Đồng hồ đo lún |
cái |
0,005 |
||
Bàn nén D = 34cm |
cái |
0,0001 |
||
Xẻng |
cái |
0,05 |
||
Cuốc chim |
cái |
0,02 |
||
Dao gạt đất |
cái |
0,05 |
||
Cát chuẩn |
kg |
4 |
||
Đá hộc dùng để chất tải |
m3 |
0,5 |
||
Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m |
kg |
0,4 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,5 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Kích nâng 50T |
ca |
1,8 |
||
Tủ sấy 3kW |
ca |
1,8 |
||
Ô tô vận tải thùng 12T |
ca |
0,5 |
||
|
10 |
CE.12420 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CM
Đơn vị tính: 10 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.124 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 76 cm |
Vật liệu |
|
|
Dàn đo lún |
bộ |
0,05 |
||
Đồng hồ đo lún |
cái |
0,005 |
||
Bàn nén D = 76cm |
cái |
0,0001 |
||
Xẻng |
cái |
0,05 |
||
Cuốc chim |
cái |
0,02 |
||
Dao gạt đất |
cái |
0,05 |
||
Cát chuẩn |
kg |
4 |
||
Đá hộc dùng để chất tải |
m3 |
0,5 |
||
Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m |
kg |
0,4 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,5 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Kích nâng 50T |
ca |
1,8 |
||
Tủ sấy 3kW |
ca |
1,8 |
||
Ô tô vận tải thùng 12T |
ca |
1 |
||
|
20 |
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.
+ Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép ϕ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.125 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo |
Vật liệu |
|
|
Sắt tròn ϕ 14 |
kg |
26,0 |
||
Que hàn |
kg |
3,0 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,15 |
||
Dầu kích |
kg |
1,2 |
||
Thép dầm I và kích các loại |
kg |
40,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
55 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Kích nâng 100T |
ca |
9,0 |
||
Cần trục ô tô 10T |
ca |
0,5 |
||
Máy bơm nước 7,5kW |
ca |
2,0 |
||
Máy khác |
% |
5,0 |
||
|
10 |
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Tải trọng nén (tấn) |
|||
100÷≤ 500 |
≤ 1.000 |
≤ 1.500 |
≤ 2.000 |
||||
CE.126 |
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Thép hình các loại |
kg |
0,6 |
0,56 |
0,48 |
0,42 |
||
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2) |
m3 |
0,009 |
0,009 |
0,009 |
0,009 |
||
Dầu kích |
kg |
0,017 |
0,013 |
0,012 |
0,011 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,04 |
0,032 |
0,026 |
0,023 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,17 |
0,15 |
0,13 |
0,11 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Kích 250T |
ca |
0,03 |
|
|
|
||
Kích 500T |
ca |
|
0,018 |
0,018 |
0,018 |
||
Máy thuỷ bình điện tử |
ca |
0,018 |
0,018 |
0,018 |
0,018 |
||
Cần trục bánh xích 16T |
ca |
0,025 |
|
|
|
||
Cần trục bánh xích 25T |
ca |
|
0,019 |
0,017 |
0,016 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.127 |
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) |
Vật liệu |
|
|
Búa 2 kg |
cái |
0,1 |
||
Đục thép |
cái |
0,1 |
||
Đá mài đĩa |
viên |
0,1 |
||
Giấy ráp |
tờ |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Kỹ sư 5,0/8 |
công |
0,5 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Thiết bị đo biến dạng |
ca |
0,8 |
||
Máy khác |
ca |
1,0 |
||
|
10 |
CE.12800 THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Những công việc chưa tính trong định mức:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đường kính cọc (mm) |
||
≤1.000 |
≤1.500 |
≤2.000 |
||||
CE.128 |
Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA |
Vật liệu |
|
|
|
|
Thép gia cố đầu cọc |
kg |
136 |
204 |
270 |
||
Que hàn |
kg |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
||
Mũi khoan bê tông D10 |
cái |
2 |
2,5 |
3 |
||
Bu lông cường độ cao M16 |
cái |
16 |
20 |
24 |
||
Quả búa 14T |
quả |
0,005 |
0,005 |
|
||
Quả búa 20T |
quả |
|
|
0,005 |
||
Đầu đo gia tốc và biến dạng |
bộ |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
8 |
12 |
16 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
20 |
20 |
24 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Cần trục bánh xích 16T |
ca |
1,5 |
- |
- |
||
Cần trục bánh xích 25T |
ca |
- |
1,5 |
- |
||
Cần trục bánh xích 40T |
ca |
- |
- |
1,5 |
||
Máy PDA |
ca |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
||
Máy hàn 23kW |
ca |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
||
Máy khoan 750W |
ca |
1,0 |
1,2 |
1,5 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.129 |
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc |
Vật liệu |
|
|
Thước thép 5m |
cái |
0,04 |
||
Thước thép 42m |
cái |
0,04 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Kỹ sư 5,0/8 |
công |
0,46 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,12 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Bộ thiết bị siêu âm |
ca |
0,32 |
||
Máy khác |
ca |
1,0 |
||
|
10 |
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường.
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông
+ Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
+ Lắp bơm thuỷ lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính thức
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CE.130 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
Vật liệu |
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
300 |
||
Đá dăm 1x2 |
m3 |
0,85 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,5 |
||
Thép gai ϕ 10 |
kg |
35 |
||
Thép gai ϕ 16 |
kg |
40 |
||
Thép gai ϕ 22 |
kg |
45 |
||
Dây thép ϕ 2 - ϕ 3 |
kg |
2 |
||
Thép gai ϕ 32 - ϕ 40 |
kg |
27 |
||
Gỗ dán 25mm |
m2 |
0,5 |
||
Gỗ dán 40mm |
m2 |
0,8 |
||
Ống cao su mềm |
m |
5 |
||
Bóng điện 36W |
cái |
3 |
||
Bóng điện 100W |
cái |
3 |
||
Cầu chì sứ |
cái |
1 |
||
Đui điện |
cái |
4 |
||
Dây cáp điện 3 pha |
m |
1 |
||
Dây điện súp |
m |
5 |
||
Cầu dao điện 3 pha |
cái |
0,2 |
||
Dầu công nghiệp 20 |
kg |
20 |
||
Gỗ tấm |
m3 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
326 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy nén khí 600m3/h |
ca |
3,6 |
||
Máy bơm nước 120cv |
ca |
10,5 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
10 |
CHƯƠNG VI
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 07.
3. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình cấp I: |
k = 0,7; |
- Địa hình cấp II: |
k = 0,85; |
- Địa hình cấp IV: |
k = 1,2; |
- Địa hình cấp V: |
k = 1,6; |
- Địa hình cấp VI: |
k = 2,0. |
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
CF.111 |
Tam giác hạng 4 |
Vật liệu |
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
20 |
20 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,06 |
0,06 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,035 |
0,035 |
||
Đinh + dây thép |
kg |
0,8 |
0,8 |
||
Sơn trắng + đỏ |
kg |
0,4 |
0,4 |
||
Đinh chữ U |
kg |
8 |
8 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
4 |
4 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
13,13 |
11,92 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
32,46 |
33,34 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
6,80 |
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
|
5,83 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
CF.112 |
Đường chuyền hạng 4 |
Vật liệu |
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
12 |
12 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,04 |
0,04 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,025 |
0,025 |
||
Đinh + dây thép |
kg |
0,6 |
0,6 |
||
Sơn trắng + đỏ |
kg |
0,4 |
0,4 |
||
Đinh chữ U |
kg |
6 |
6 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
4 |
4 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
10,17 |
9,27 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
25,17 |
22,82 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
5,05 |
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
|
4,33 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
CF.113 |
Giải tích cấp 1 |
Vật liệu |
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
5 |
5 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,023 |
0,023 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,015 |
0,015 |
||
Đinh + dây thép |
kg |
0,3 |
0,3 |
||
Sơn trắng + đỏ |
kg |
0,3 |
0,3 |
||
Đinh chữ U |
kg |
4 |
4 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
5,80 |
5,54 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
14,43 |
13,74 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
1,46 |
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
|
1,25 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
CF.114 |
Giải tích cấp 2 |
Vật liệu |
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
3 |
3 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,006 |
0,006 |
||
Đinh + dây thép |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Sơn trắng + đỏ |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,33 |
2,25 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
5,79 |
5,61 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,41 |
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
|
0,24 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
CF.115 |
Đường chuyền cấp 1 |
Vật liệu |
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
5 |
5 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,023 |
0,023 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,015 |
0,015 |
||
Đinh + dây thép |
kg |
0,3 |
0,3 |
||
Sơn trắng + đỏ |
kg |
0,3 |
0,3 |
||
Đinh chữ U |
kg |
4 |
4 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
4,93 |
4,85 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
12,31 |
12,10 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,46 |
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
|
0,39 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
CF.116 |
Đường chuyền cấp 2 |
Vật liệu |
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
3 |
3 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,006 |
0,006 |
||
Đinh + dây thép |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Sơn trắng + đỏ |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,81 |
1,76 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
4,51 |
4,39 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,26 |
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
|
0,16 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
Đơn vị tính: 1 mốc
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CF.211 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,026 |
0,026 |
0,026 |
0,026 |
0,026 |
0,026 |
||
Đinh + dây thép |
kg |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
||
Sơn trắng+đỏ |
mg |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,58 |
0,79 |
1,01 |
1,16 |
1,44 |
1,61 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,48 |
1,97 |
2,47 |
3,08 |
3,70 |
4,53 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,15 |
0,17 |
0,19 |
0,21 |
0,25 |
0,32 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.
CHƯƠNG VII
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
CG. 11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.
- Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CG.111 |
Thủy chuẩn hạng 3 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Gỗ xẻ nhóm V |
m3 |
0,0025 |
0,0025 |
0,0025 |
0,0025 |
0,0025 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
||
Đinh |
kg |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,28 |
1,52 |
2,02 |
2,83 |
4,06 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,57 |
4,23 |
5,56 |
7,85 |
11,29 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,38 |
0,41 |
0,45 |
0,71 |
1,13 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CG.112 |
Thủy chuẩn hạng 4 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Gỗ xẻ nhóm V |
m3 |
0,0015 |
0,0015 |
0,0015 |
0,0015 |
0,0015 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
||
Đá 1x2 |
m3 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
0,0035 |
||
Đinh |
kg |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,21 |
1,39 |
1,81 |
2,43 |
3,50 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,33 |
3,84 |
4,98 |
6,72 |
9,72 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,26 |
0,32 |
0,38 |
0,60 |
0,98 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CG.113 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Số đo |
quyển |
0,25 |
0,25 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
||
Vật liệu khác |
% |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,59 |
0,73 |
0,92 |
1,27 |
2,13 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,65 |
2,05 |
2,57 |
3,58 |
5,93 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,19 |
0,23 |
0,30 |
0,45 |
0,60 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CHƯƠNG VIII
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09
- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
- Công tác phát cây tính ngoài định mức.
- Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CH.111 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Mốc bê tông đúc sẵn |
cái |
0,2 |
0,25 |
0,30 |
0,35 |
0,40 |
0,45 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
||
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cái |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
4,5 |
||
Sơn đỏ + trắng |
kg |
0,05 |
0,05 |
0,1 |
0,1 |
0,15 |
0,15 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,47 |
0,61 |
0,79 |
1,02 |
1,32 |
1,73 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,72 |
0,95 |
1,24 |
1,64 |
2,15 |
2,88 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,08 |
0,11 |
0,14 |
0,20 |
0,27 |
0,38 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,16 |
0,22 |
0,29 |
0,39 |
0,55 |
0,77 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CH.112 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cái |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
8,0 |
9,0 |
10,0 |
||
Sơn đỏ+trắng |
kg |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,61 |
0,79 |
1,02 |
1,33 |
1,75 |
2,25 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,84 |
1,10 |
1,44 |
1,88 |
2,51 |
3,28 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,16 |
0,20 |
0,28 |
0,42 |
0,64 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,08 |
0,08 |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
0,24 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10
- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CH.113 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Mốc bê tông đúc sẵn |
cái |
0,2 |
0,25 |
0,30 |
0,35 |
0,40 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
2,0 |
||
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cái |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
||
Sơn đỏ+trắng |
kg |
0,05 |
0,05 |
0,1 |
0,1 |
0,15 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,69 |
0,89 |
1,16 |
1,52 |
1,96 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,87 |
1,15 |
1,50 |
2,01 |
2,62 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,09 |
0,13 |
0,16 |
0,23 |
0,31 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,18 |
0,25 |
0,32 |
0,48 |
0,63 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu
+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
+ Xi măng PCB30: 10 kg.
+ Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CH.114 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cái |
4 |
4 |
6 |
6 |
8 |
||
Sơn đỏ+trắng |
kg |
0,04 |
0,04 |
0,06 |
0,06 |
0,08 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,29 |
1,67 |
2,15 |
2,80 |
3,63 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,21 |
1,61 |
2,14 |
2,75 |
3,70 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,26 |
0,37 |
0,53 |
0,66 |
0,98 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,12 |
0,18 |
0,24 |
0,30 |
0,41 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CH.211 |
Đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
||
Thép ϕ 8 - ϕ 10 |
kg |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
||
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm |
cái |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
Sổ các loại |
quyển |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,29 |
1,46 |
1,62 |
1,74 |
1,81 |
2,05 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,82 |
1,99 |
2,15 |
2,39 |
2,49 |
2,71 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,30 |
0,33 |
0,35 |
0,36 |
0,38 |
0,40 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV
Đơn vị tính: 100 m
83
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CH.2121 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110kV |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
||
Thép ϕ 8 - ϕ 10 |
kg |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
||
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm |
cái |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
Sổ các loại |
quyển |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,76 |
2,03 |
2,27 |
2,38 |
2,44 |
2,82 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,48 |
2,77 |
3,02 |
3,27 |
3,36 |
3,73 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,36 |
0,39 |
0,41 |
0,44 |
0,46 |
0,49 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CH.2122 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220kV |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
||
Thép ϕ 8 - ϕ 10 |
kg |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
||
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm |
cái |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
Sổ các loại |
quyển |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,17 |
2,31 |
2,57 |
2,83 |
2,97 |
3,28 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,01 |
3,20 |
3,65 |
4,03 |
4,18 |
4,57 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,44 |
0,46 |
0,57 |
0,60 |
0,62 |
0,68 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CH.213 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500kV |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Xi măng PCB30 |
kg |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
||
Cát vàng |
m3 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Thép ϕ 8 - ϕ 10 |
kg |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm |
cái |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
Sổ các loại |
quyển |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,73 |
2,87 |
3,24 |
3,57 |
3,72 |
4,09 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
6,36 |
6,70 |
7,56 |
8,34 |
8,67 |
9,54 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,29 |
0,31 |
0,40 |
0,42 |
0,44 |
0,46 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CHƯƠNG IX
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11
CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.111 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,0032 |
0,0032 |
0,0032 |
0,0032 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
6,0 |
6,2 |
6,8 |
7,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,025 |
0,03 |
0,035 |
0,04 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.112 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,0032 |
0,0032 |
0,0032 |
0,0032 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
5,8 |
6,4 |
7,2 |
7,8 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,02 |
0,025 |
0,03 |
0,035 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.113 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,0016 |
0,0016 |
0,0016 |
0,0016 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,0 |
1,4 |
1,6 |
2,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,0125 |
0,015 |
0,017 |
0,02 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.114 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,0008 |
0,0008 |
0,0008 |
0,0008 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,4 |
0,5 |
0,6 |
0,7 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,0032 |
0,0037 |
0,0042 |
0,005 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.115 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,0008 |
0,0008 |
0,0008 |
0,0008 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,25 |
0,3 |
0,35 |
0,4 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,003 |
0,0035 |
0,004 |
0,0048 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.116 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,0025 |
0,0025 |
0,0025 |
0,0025 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,0004 |
0,0004 |
0,0004 |
0,0004 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,12 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,0015 |
0,0015 |
0,0015 |
0,0015 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,002 |
0,0025 |
0,003 |
0,0035 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.117 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,0025 |
0,0025 |
0,0025 |
0,0025 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,0004 |
0,0004 |
0,0004 |
0,0004 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,09 |
0,1 |
0,12 |
0,14 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,0015 |
0,0015 |
0,0015 |
0,0015 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,0018 |
0,0023 |
0,0027 |
0,0033 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 10 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại khó khăn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
CI.118 |
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Giấy Diamat |
tờ |
0,00625 |
0,00625 |
0,00625 |
0,00625 |
||
Đĩa CD |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,6 |
0,7 |
0,8 |
0,9 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy Scaner |
ca |
0,0005 |
0,0005 |
0,0005 |
0,0005 |
||
Máy vi tính |
ca |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
||
Máy vẽ Ploter |
ca |
0,00125 |
0,00125 |
0,00125 |
0,00125 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
CHƯƠNG X
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
CK.11100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CK.111 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
6,0 |
6,0 |
8,0 |
8,0 |
10 |
||
Sổ đo |
quyển |
2,2 |
2,2 |
2,5 |
2,5 |
2,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,94 |
3,96 |
5,34 |
7,23 |
10,10 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
7,86 |
10,70 |
14,74 |
19,53 |
27,28 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,88 |
1,27 |
1,95 |
2,38 |
3,38 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CK.11200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.112 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
6,0 |
6,0 |
8,0 |
8,0 |
10 |
10 |
||
Sổ đo |
quyển |
2,2 |
2,2 |
2,5 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,79 |
3,76 |
5,09 |
6,88 |
9,58 |
13,49 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
7,49 |
10,15 |
14,05 |
18,62 |
25,98 |
36,81 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,83 |
1,19 |
1,86 |
2,28 |
3,25 |
4,75 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,18 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.11300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CK.113 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,6 |
0,6 |
0,7 |
0,7 |
0,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,04 |
1,39 |
1,87 |
2,52 |
3,52 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,80 |
4,03 |
5,63 |
7,71 |
10,84 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,33 |
0,63 |
0,99 |
1,44 |
2,06 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CK.11400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.114 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,0 |
4,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,6 |
0,6 |
0,7 |
0,7 |
0,8 |
0,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,40 |
3,35 |
4,69 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,67 |
3,82 |
5,36 |
7,28 |
10,32 |
14,76 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,31 |
0,59 |
0,94 |
1,32 |
1,95 |
2,97 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.11500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.115 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
15 |
25 |
35 |
40 |
50 |
55 |
||
Sổ đo |
quyển |
16 |
16 |
20 |
20 |
30 |
30 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
34,61 |
46,60 |
63,04 |
83,90 |
116,60 |
158,43 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
96,57 |
133,00 |
185,48 |
255,80 |
371,36 |
505,92 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
12,75 |
19,20 |
29,28 |
45,24 |
73,20 |
101,85 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
1,35 |
1,80 |
2,88 |
3,60 |
5,40 |
5,85 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.116 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
15 |
25 |
35 |
40 |
50 |
55 |
||
Sổ đo |
quyển |
16 |
16 |
20 |
20 |
30 |
30 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
33,1 |
43,4 |
60,0 |
79,5 |
110,8 |
150,9 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
91,7 |
127,9 |
176,1 |
242,1 |
343,9 |
480,7 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
11,7 |
20,4 |
27,4 |
42,5 |
63,3 |
96,0 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
1,4 |
1,8 |
2,9 |
3,6 |
5,4 |
5,9 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.11700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.117 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8 |
10 |
13 |
15 |
18 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,5 |
1,5 |
3 |
3 |
4 |
4 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
15,35 |
21,68 |
34,03 |
43,58 |
60,02 |
84,00 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
42,98 |
59,85 |
93,44 |
124,98 |
177,29 |
250,33 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
5,46 |
7,32 |
11,40 |
17,88 |
27,48 |
41,40 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,90 |
1,08 |
1,44 |
2,16 |
3,60 |
3,60 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.118 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8 |
10 |
13 |
15 |
18 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,5 |
1,5 |
3,0 |
3,0 |
4,0 |
4,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
13,81 |
19,41 |
30,55 |
40,57 |
57,02 |
79,58 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
38,90 |
53,99 |
84,67 |
116,71 |
168,33 |
237,11 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
4,98 |
6,72 |
10,62 |
16,74 |
25,86 |
39,00 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,90 |
1,08 |
1,44 |
2,16 |
3,60 |
3,60 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.11900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.119 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8 |
10 |
13 |
15 |
21 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
9,04 |
12,05 |
15,07 |
21,09 |
28,50 |
39,05 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
24,79 |
32,81 |
40,62 |
57,67 |
80,36 |
113,21 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
3,04 |
4,00 |
4,54 |
7,08 |
11,10 |
17,16 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,36 |
0,36 |
0,63 |
0,72 |
1,08 |
1,62 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.12000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.120 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8,0 |
10 |
13 |
15 |
21 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
8,56 |
10,54 |
14,31 |
19,58 |
30,12 |
37,56 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
23,36 |
29,01 |
38,43 |
53,57 |
82,66 |
108,18 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
2,77 |
3,62 |
4,18 |
6,54 |
10,26 |
15,96 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,36 |
0,41 |
0,63 |
0,72 |
1,08 |
1,62 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.12100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.121 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
5,0 |
5,0 |
8,0 |
8,0 |
10 |
10 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,8 |
0,8 |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
3,45 |
4,21 |
5,72 |
7,82 |
10,82 |
15,02 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
9,89 |
11,99 |
15,85 |
21,99 |
30,79 |
43,68 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
1,42 |
1,71 |
2,00 |
3,00 |
4,38 |
6,69 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,16 |
0,17 |
0,26 |
0,30 |
0,42 |
0,63 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.12200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.122 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
5,0 |
5,0 |
8,0 |
8,0 |
10 |
10 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,8 |
0,8 |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
3,74 |
4,56 |
6,10 |
8,36 |
11,69 |
16,48 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
9,99 |
12,13 |
15,97 |
22,12 |
31,17 |
44,57 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
1,79 |
2,14 |
2,55 |
3,81 |
5,59 |
8,49 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,16 |
0,17 |
0,26 |
0,30 |
0,42 |
0,63 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Tiến hành công tác đo vẽ bản đồ địa hình;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
CK.21100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.211 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
6,0 |
6,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
2,2 |
2,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,71 |
3,70 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
7,20 |
9,86 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
0,71 |
1,03 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,11 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.21200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.212 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1,0m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
6,0 |
6,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
2,2 |
2,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,58 |
3,53 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
6,95 |
9,38 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
0,68 |
0,98 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,10 |
0,11 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.21300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.213 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
2,0 |
2,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,6 |
0,6 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,97 |
1,45 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,57 |
3,91 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
0,27 |
0,51 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,03 |
0,04 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.21400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.214 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
2,0 |
2,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,6 |
0,6 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,92 |
1,37 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
2,45 |
3,69 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
0,25 |
0,47 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,03 |
0,04 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.21500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.215 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
15,0 |
25,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,60 |
1,60 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
33,01 |
45,92 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
89,56 |
125,27 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
9,37 |
14,08 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
1,35 |
1,80 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân thêm hệ số k=1,07
CK.21600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.216 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
15,0 |
25,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,6 |
1,6 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
29,40 |
41,58 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
81,52 |
117,64 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
7,99 |
13,95 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
1,35 |
1,80 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.21700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.217 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8,0 |
10,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
13,81 |
19,17 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
38,46 |
53,11 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
3,88 |
5,01 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,9 |
1,08 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân thêm hệ số k=1,07
CK.21800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.218 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8,0 |
10,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
13,51 |
18,43 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
36,32 |
49,97 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
3,74 |
4,99 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,9 |
1,08 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.21900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.219 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8,0 |
10,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
7,93 |
10,47 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
21,92 |
28,87 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
2,08 |
2,73 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,36 |
0,41 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.22000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.220 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
5,0 |
5,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
7,34 |
9,15 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
19,37 |
24,17 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
1,9 |
2,48 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,36 |
0,41 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.22100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.221 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
5,0 |
5,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,8 |
0,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
3,42 |
4,14 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
9,34 |
11,28 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
1,10 |
1,32 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,16 |
0,17 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.22200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I |
II |
||||
CK.222 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5,0 m |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
5,0 |
5,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,8 |
0,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
3,05 |
3,70 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
8,05 |
9,74 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
0,92 |
1,10 |
||
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,16 |
0,17 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
CK.30000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.31100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CK.311 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
4,0 |
4,0 |
6,0 |
6,0 |
8,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
2,2 |
2,2 |
2,5 |
2,5 |
2,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
3,82 |
5,16 |
6,97 |
9,44 |
13,16 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
9,46 |
12,89 |
17,72 |
23,68 |
33,19 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,67 |
0,99 |
1,58 |
1,94 |
2,86 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,11 |
0,13 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CK.31200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.312 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
4,0 |
4,0 |
6,0 |
6,0 |
8,0 |
8,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
2,2 |
2,2 |
2,5 |
2,5 |
2,8 |
2,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
3,65 |
4,91 |
6,63 |
8,97 |
12,53 |
17,57 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
9,05 |
12,27 |
16,91 |
22,64 |
31,69 |
44,70 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,65 |
0,94 |
1,53 |
1,93 |
2,77 |
4,08 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,11 |
0,13 |
0,15 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.31300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
CK.313 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,6 |
0,6 |
0,7 |
0,7 |
0,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,34 |
1,83 |
2,44 |
3,28 |
4,59 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,32 |
4,76 |
6,58 |
8,91 |
12,59 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,25 |
0,49 |
0,80 |
1,13 |
1,68 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CK.31400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.314 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,0 |
4,0 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,6 |
0,6 |
0,7 |
0,7 |
0,8 |
0,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
1,28 |
1,72 |
2,32 |
3,12 |
4,37 |
6,13 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,19 |
4,47 |
6,25 |
8,49 |
12,00 |
17,08 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,24 |
0,46 |
0,76 |
1,08 |
1,60 |
2,43 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.31500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.315 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
15 |
25 |
35 |
40 |
50 |
55 |
||
Sổ đo |
quyển |
16 |
16 |
20 |
20 |
30 |
30 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
45,18 |
60,85 |
82,36 |
109,74 |
152,67 |
207,27 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
114,19 |
156,72 |
217,63 |
297,86 |
426,83 |
581,78 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
9,30 |
14,43 |
22,89 |
36,00 |
58,17 |
81,81 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
1,08 |
1,53 |
2,43 |
3,06 |
4,59 |
4,95 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.31600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.316 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
15 |
25 |
35 |
40 |
50 |
55 |
||
Sổ đo |
quyển |
16 |
16 |
20 |
20 |
30 |
30 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
43,28 |
56,91 |
78,44 |
103,71 |
144,84 |
197,45 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
108,88 |
146,61 |
207,01 |
281,82 |
399,46 |
554,18 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
8,52 |
13,42 |
21,51 |
34,08 |
51,24 |
77,67 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
1,08 |
1,53 |
2,43 |
3,06 |
4,59 |
4,95 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.31700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.317 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8 |
10 |
13 |
15 |
18 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
16 |
16 |
20 |
20 |
30 |
30 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
19,88 |
28,32 |
44,22 |
55,92 |
78,46 |
109,81 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
50,46 |
71,29 |
112,18 |
145,77 |
206,07 |
294,04 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
3,95 |
5,39 |
9,00 |
14,04 |
20,22 |
33,29 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,77 |
0,92 |
1,44 |
1,80 |
3,06 |
3,09 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.31800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.318 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8,0 |
10 |
13 |
15 |
18 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,5 |
1,5 |
3,0 |
3,0 |
4,0 |
4,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
18,93 |
26,73 |
42,00 |
52,90 |
74,44 |
103,77 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
47,88 |
67,20 |
105,95 |
137,98 |
198,27 |
278,32 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
3,61 |
4,97 |
8,29 |
13,24 |
20,89 |
31,62 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,77 |
0,92 |
1,22 |
1,80 |
3,06 |
3,06 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.31900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.319 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8,0 |
10 |
13 |
15 |
21 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
11,78 |
15,73 |
19,66 |
27,53 |
37,36 |
50,99 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
29,48 |
39,24 |
48,83 |
69,05 |
95,68 |
133,20 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
2,21 |
2,96 |
3,39 |
5,35 |
8,51 |
13,26 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,31 |
0,32 |
0,54 |
0,61 |
0,92 |
1,38 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.32000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.320 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
8,0 |
10 |
13 |
15 |
21 |
21 |
||
Sổ đo |
quyển |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
11,19 |
13,76 |
18,63 |
25,54 |
35,30 |
49,05 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
27,95 |
34,59 |
46,19 |
64,14 |
90,32 |
127,70 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
2,04 |
2,73 |
3,14 |
4,97 |
7,94 |
12,42 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,31 |
0,32 |
0,54 |
0,61 |
0,92 |
1,38 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.32100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.321 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
5,0 |
5,0 |
8,0 |
8,0 |
10 |
10 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,8 |
0,8 |
1,1 |
1,1 |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
4,47 |
5,50 |
7,46 |
10,21 |
14,13 |
19,62 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
11,52 |
14,14 |
18,89 |
26,10 |
36,45 |
51,35 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
1,05 |
1,28 |
1,52 |
2,30 |
3,38 |
5,16 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,14 |
0,15 |
0,23 |
0,25 |
0,36 |
0,54 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.32200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||||
CK.322 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm |
cọc |
5,0 |
5,0 |
8,0 |
8,0 |
10 |
10 |
||
Sổ đo |
quyển |
0,8 |
0,8 |
1,1 |
1,1 |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
4,24 |
5,21 |
7,50 |
9,70 |
13,42 |
18,63 |
||
Công nhân 4,0/7 |
công |
10,91 |
13,38 |
18,81 |
24,76 |
34,56 |
48,66 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
0,96 |
1,18 |
1,41 |
2,14 |
3,16 |
4,80 |
||
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
0,14 |
0,15 |
0,23 |
0,25 |
0,36 |
0,54 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
CK.40000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thuỷ văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.41100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.411 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,012 |
0,015 |
0,015 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
||
Kính lúp |
cái |
0,003 |
0,004 |
0,004 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,0016 |
0,002 |
0,002 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,0008 |
0,001 |
0,001 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
2,77 |
3,14 |
5,12 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,0004 |
0,0004 |
0,0004 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,0004 |
0,0004 |
0,0004 |
||
Kính hiển vi |
ca |
0,0004 |
0,0004 |
0,0004 |
||
Ô tô vận tải thùng 1,5T |
ca |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.412 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/100.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,013 |
0,015 |
0,015 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,0045 |
0,005 |
0,005 |
||
Kính lúp |
cái |
0,0036 |
0,004 |
0,004 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,0018 |
0,002 |
0,002 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,0045 |
0,005 |
0,005 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,0009 |
0,001 |
0,001 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
6,23 |
7,06 |
11,6 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,00045 |
0,00045 |
0,00045 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,00045 |
0,00045 |
0,00045 |
||
Kính hiển vi |
ca |
0,00045 |
0,00045 |
0,00045 |
||
Ô tô vận tải thùng 1,5T |
ca |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.413 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
||
Kính lúp |
cái |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
1 |
1 |
1 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
13,87 |
15,8 |
25,9 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,0005 |
0,0005 |
0,0005 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,0005 |
0,0005 |
0,0005 |
||
Kính hiển vi |
ca |
0,0005 |
0,0005 |
0,0005 |
||
Ô tô vận tải thùng 1,5T |
ca |
0,027 |
0,027 |
0,027 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.414 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/25.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Kính lúp |
cái |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
30,9 |
35,2 |
57,9 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Kính hiển vi |
ca |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Ô tô vận tải thùng 1,5T |
ca |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.415 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Kính lúp |
cái |
0,012 |
0,012 |
0,012 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
2 |
2 |
2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
83,3 |
115,2 |
182,4 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Kính hiển vi |
ca |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.416 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/5.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
||
Kính lúp |
cái |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,009 |
0,009 |
0,009 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,025 |
0,025 |
0,025 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
||
Giấy can |
cuộn |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
2 |
2 |
2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
150,1 |
201,4 |
371,45 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Kính hiển vi |
ca |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.417 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/2.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Kính lúp |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Thước dây 50m |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,0005 |
0,0005 |
0,0005 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,150 |
0,150 |
0,150 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
2 |
2 |
2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
4,19 |
6,78 |
13,6 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.418 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/1.000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Kính lúp |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Thước thép 20m |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
8,4 |
13,6 |
24,8 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
CK.41900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp phức tạp |
||
I |
II |
III |
||||
CK.419 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500 |
Vật liệu |
|
|
|
|
Búa địa chất |
cái |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
||
Địa bàn địa chất |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Kính lúp |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Kính lập thể |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Thước thép 20m |
cái |
0,0005 |
0,0005 |
0,0005 |
||
Đồng hồ bấm giây |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
||
Giấy can |
cuộn |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
||
Giấy gói mẫu |
ram |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
Túi vải đựng mẫu |
cái |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
16,2 |
26,4 |
48 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Ống nhòm |
ca |
0,00016 |
0,00016 |
0,00016 |
||
Máy ảnh |
ca |
0,00016 |
0,00016 |
0,00016 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
||
|
10 |
20 |
30 |
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn... - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét... - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời : Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hoá của đá macma và biến chất đã bị các lanh hoá hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III |
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hoá chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hoá. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV |
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V |
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI |
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII |
Acgilit ailic hoá, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit. |
VIII |
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pỉit chắc xít, bau xít (đia spe). |
IX |
Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít. |
X |
Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá. |
XI |
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit. |
XII |
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn. |
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn... - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn... - Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 |
2 |
3 |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc . |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV-V |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng. - Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát. - Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa. |
III |
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn. - Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt. |
IV |
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. - Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều. - Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế. - Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình. |
V |
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm. - Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp. |
VI |
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn. - Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp. - Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá. |
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng. |
II |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. - Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia. - Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm. |
III |
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít. |
IV |
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc. - Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch. |
V |
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy. - Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. - Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. - Vùng hải đảo núi đá lởm chởm. - Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều. - Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh. |
PHỤ LỤC 09
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m. |
III |
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt. |
IV |
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát. - Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều. - Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp. |
V |
- Vùng rừng núi cao 100 ÷150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...). |
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn. - Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80% |
PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều. - Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất. |
III |
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. - Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng 501 ÷ 1000m. - Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu. - Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
V |
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển. - Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
PHỤ LỤC 11
BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn |
Đặc điểm |
1 |
- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2. |
2 |
- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú. |
3 |
- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già. |
4 |
- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2. |
PHỤ LỤC 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản. - Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng. |
II |
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. - Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện. |
III |
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện. - Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập. - Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình. |
IV |
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%. - Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát. |
V |
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp. |
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh. - Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày. - Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp. - Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp. |
PHỤ LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
V |
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
VI |
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
PHỤ LỤC 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤10 độ). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. |
- Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hoá học của nước dưới đất khá đồng nhất. |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. |
- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hoá học biến đổi nhiều. |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
ĐVT |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 |
Cấu tạo địa chất |
điểm |
1 |
2 |
3 |
2 |
Địa hình địa mạo |
điểm |
1 |
2 |
3 |
3 |
Địa chất vật lý |
điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
Địa chất thuỷ văn |
điểm |
1 |
2 |
3 |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
điểm |
1 |
2 |
3 |
6 |
Giao thông trong vùng |
điểm |
1 |
2 |
3 |
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT |
Cấp phức tạp |
ĐVT |
Tổng số điểm |
1 |
Cấp I |
điểm |
9 |
2 |
Cấp II |
điểm |
10 - 14 |
3 |
Cấp III |
điểm |
15 - 18 |
MỤC LỤC
Mã hiệu |
Nội dung |
Trang |
|
THUYẾT MINH |
|
|
CHƯƠNG I: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM |
|
CA.10000 |
Đào đất đá bằng thủ công |
|
CA.11000 |
Đào không chống |
|
CA.11100 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
CA.11200 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
CA.12000 |
Đào có chống |
|
CA.12100 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
CA.12200 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
CA.12300 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
|
CA.21100 |
Đào giếng đứng |
|
|
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ |
|
CB.11000 |
Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn |
|
CB.11100 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 |
|
CB.11200 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 |
|
CB.11300 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 |
|
CB.21000 |
Thăm dò địa vật lý điện |
|
CB.21100 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
|
CB.21200 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
CB.21300 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
CB.31000 |
Thăm dò từ |
|
|
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC KHOAN |
|
CC.11000 |
Khoan thủ công trên cạn |
|
CC.11100 |
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m |
|
CC.11200 |
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m |
|
CC.21000 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn |
|
CC.21100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.21200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.21300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.21400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.21500 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9 M |
|
CC.21600 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.21700 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.21800 |
Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.21900 |
Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.22000 |
Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
CC.31000 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước |
|
CC.31100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.31200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.31300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.31400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.40000 |
Khoan vào đất đường kính lớn |
|
CC.41000 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm |
|
CC.41100 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
CC.41200 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m. |
|
CC.42000 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm |
|
CC.42100 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
CC.42200 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m |
|
|
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN |
|
CD.11100 |
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
|
|
CHƯƠNG V: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG |
|
CE.10000 |
Thí nghiệm tại hiện trường |
|
CE.11100 |
Thí nghiệm xuyên tĩnh |
|
CE.11200 |
Thí nghiệm xuyên động |
|
CE.11300 |
Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
|
CE.11400 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT |
|
CE.11500 |
Nén ngang trong lỗ khoan |
|
CE.11600 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
CE.11700 |
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
CE.11800 |
Đổ nước thí nghiệm trong lố khoan |
|
CE.11900 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
|
CE.12000 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
CE.12100 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
|
CE.12200 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN |
|
CE.12300 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường |
|
CE.12310 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt |
|
CE.12320 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
|
CE.12400 |
Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng |
|
CE.12410 |
Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=34 cm |
|
CE.12420 |
Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=76 cm |
|
CE.12500 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo |
|
CE.12600 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp dàn chất tải |
|
CE.12700 |
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT |
|
CE.12800 |
Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA |
|
CE.12900 |
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm |
|
CE.13000 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
|
|
CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
|
CF.11000 |
Đo lưới khống chế mặt bằng |
|
CF.11100 |
Tam giác hạng 4 |
|
CF.11200 |
Đường chuyền hạng 4 |
|
CF.11300 |
Giải tích cấp 1 |
|
CF.11400 |
Giải tích cấp 2 |
|
CF.11500 |
Đường chuyền cấp 1 |
|
CF.11600 |
Đường chuyền cấp 2 |
|
CF.21100 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới khu vực xây dựng |
|
|
CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO |
|
CG.11000 |
Đo khống chế cao |
|
CG.11100 |
Thủy chuẩn hạng 3 |
|
CG.11200 |
Thủy chuẩn hạng 4 |
|
CG.11300 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
|
|
CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH |
|
CH.11000 |
Đo vẽ mặt cắt địa hình |
|
CH.11100 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
CH.11200 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn |
|
CH.11300 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước |
|
CH.11400 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
|
CH.21000 |
Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không |
|
CH.21100 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV |
|
CH.21200 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110kV và 220kV |
|
CH.21300 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500kV |
|
|
CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH |
|
CI.11000 |
Số hóa bản đồ địa hình |
|
CI.11100 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
CI.11200 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
CI.11300 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
CI.11400 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
CI.11500 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
CI.11600 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m |
|
CI.11700 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
CI.11800 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
|
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ |
|
CK.10000 |
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử |
|
CK.11100 |
Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.11200 |
Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
|
CK.11300 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.11400 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
CK.11500 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.11600 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.11700 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.11800 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.11900 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.12000 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.12100 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.12200 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.20000 |
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử |
|
CK.21100 |
Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.21200 |
Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
|
CK.21300 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.21400 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
CK.21500 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.21600 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.21700 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.21800 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.21900 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.22000 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.22100 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.22200 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.30000 |
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử |
|
CK.31100 |
Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.31200 |
Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
|
CK.31300 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.31400 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
CK.31500 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.31600 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.31700 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.31800 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.31900 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.32000 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.32100 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.32200 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.40000 |
Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình |
|
CK.41100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
|
CK.41200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
|
CK.41300 |
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
|
CK.41400 |
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
|
CK.41500 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
CK.41600 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
CK.41700 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
CK.41800 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
CK.41900 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH |
|
Phụ lục 01 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để thí nghiệm |
|
Phụ lục 02 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng |
|
Phụ lục 03 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý |
|
Phụ lục 04 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công |
|
Phụ lục 05 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu |
|
Phụ lục 06 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn |
|
Phụ lục 07 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng |
|
Phụ lục 08 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế cao |
|
Phụ lục 09 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn |
|
Phụ lục 10 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước |
|
Phụ lục 11 |
Bảng phân cấp khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình |
|
Phụ lục 12 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn |
|
Phụ lục 13 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước |
|
Phụ lục 14 |
Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình |
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phụ lục II kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)
Phần 1
THUYẾT MINH
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nội dung định mức dự toán xây dựng công trình
a. Định mức dự toán xây dựng công trình qui định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
b. Định mức dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy định về quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công phổ biến và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng.
c. Định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, qui định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
- Thành phần công việc qui định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây dựng theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân. Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
2. Kết cấu tập định mức dự toán xây dựng công trình
Tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 13 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng; cụ thể như sau:
Chương I |
: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng |
Chương II |
: Công tác thi công đất, đá, cát |
Chương III |
: Công tác thi công cọc |
Chương IV |
: Công tác thi công đường |
Chương V |
: Công tác xây gạch, đá |
Chương VI |
: Công tác thi công kết cấu bê tông |
Chương VII |
: Công tác bê tông đúc sẵn |
Chương VIII |
: Công tác gia công, lắp dựng cấu kiện gỗ |
Chương IX |
: Công tác gia công, lắp dựng cấu kiện sắt thép |
Chương X |
: Công tác hoàn thiện |
Chương XI |
: Các công tác khác |
Chương XII |
: Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng |
Chương XIII |
: Công tác xây dựng sử dụng tro xỉ nhiệt điện |
3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình
- Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong các chương của định mức dự toán xây dựng công trình còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công của công trình.
- Định mức dự toán các công tác xây dựng thực hiện hoàn toàn bằng thủ công chỉ được áp dụng trong trường hợp điều kiện thi công không thực hiện được bằng máy.
- Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, phân cấp đất, đá trong định mức xây dựng công trình được sử dụng thống nhất cho các loại công tác xây dựng trong tập định mức này.
- Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 6m; ≤ 28m; ≤ 100m và từ cốt ±0.00 đến cốt ≤ 200m. Đối với các loại công tác xây dựng trong định mức không ghi độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v…, khi thi công ở độ cao > 6m thì áp dụng bổ sung định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao theo quy định.
Bảng 0.1: BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG
(Dùng cho công tác phát rừng tạo mặt bằng xây dựng)
Loại rừng |
Nội dung |
I |
- Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa hình khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm. |
II |
- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm. - Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước. - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình khô ráo. |
III |
- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 đến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm. - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô ráo. - Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình lầy, thụt, nước nổi. |
IV |
- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô, le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 đến 10 cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm. - Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi. |
Ghi chú:
- Đường kính cây được đo ở độ cao cách mặt đất 30cm.
- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được qui đổi ra cây tiêu chuẩn. Cụ thể:
Bảng 0.2: BẢNG QUI ĐỔI CÂY TIÊU CHUẨN
Đường kính gốc cây (D) |
Đổi ra cây tiêu chuẩn |
10 cm ≤ D ≤ 20 cm |
1,0 |
20 cm < D ≤ 30 cm |
1,5 |
30 cm < D ≤ 40 cm |
3,5 |
40 cm < D ≤ 50 cm |
6,0 |
D > 50 cm |
15 |
Bảng 0.3: BẢNG PHÂN LOẠI BÙN
(Dùng cho công tác đào bùn)
Loại bùn |
Đặc điểm và công cụ thi công |
1. Bùn đặc |
Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài |
2. Bùn lỏng |
Dùng xô và gầu để múc |
3. Bùn rác |
Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát |
4. Bùn lẫn đá, sỏi, hầu hến |
Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến |
Bảng 0.4: BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất)
Cấp đất |
Nhóm đất |
Tên các loại đất |
I |
1 |
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ. - Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. |
2 |
- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát. - Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo. - Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ. - Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3. |
|
3 |
- Đất sét pha cát. - Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm. - Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3. - Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên. |
|
II |
4 |
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính. - Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn. - Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ. - Đất sét nặng kết cấu chặt. - Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành. - Đất màu mềm. |
5 |
- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi). - Đất mặt sườn đồi có ít sỏi. - Đất đỏ ở đồi núi. - Đất sét pha sỏi non. - Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3. - Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg đến 500kg trong 1m3. |
|
III |
6 |
- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ. - Đất chua, đất kiềm thổ cứng. - Đất mặt đê, mặt đường cũ. - Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy. - Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300kg trong 1m3. - Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ. |
7 |
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích. - Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ. - Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3. |
|
IV |
8 |
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích. - Đất mặt đường nhựa hỏng. - Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường). - Đất lẫn đá bọt. |
9 |
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét. - Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm). - Đất sỏi đỏ rắn chắc. |
Bảng 0.5: BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đóng cọc)
Cấp đất |
Tên các loại đất |
I |
Cát pha lẫn 3÷10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến. |
II |
Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa 10÷30% sỏi, đá. |
Bảng 0.6: BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác đào phá đá)
Cấp đá |
Cường độ chịu nén |
I |
Đá đặc biệt cứng đến rất cứng, có cường độ chịu nén > 1000kg/cm2 |
II |
Đá cứng, cường độ chịu nén > 800kg/cm2 |
III |
Đá cứng, cường độ chịu nén > 600kg/cm2 |
IV |
Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén ≤ 600kg/cm2 |
Bảng 0.7: BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi)
Cấp đá |
Tên các loại đá |
Đặc biệt |
- Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (ngọc bích...), các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. - Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá |
I |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Sranơdiorit, Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. |
II |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ. - Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit, Nai Garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit chặt xít. |
III |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydrric chặt xít lẫn vật liệu Tup. - Cuội kết hợp với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi. - Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hoá nhẹ - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. |
IV |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh tới mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. - Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi nhọn của búa địa chất. - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. - Than Antraxxit, Porphiarrit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá. |
Ghi chú: Khoan tạo lỗ cọc nhồi vào đá cấp đặc biệt áp dụng định mức khoan cọc nhồi đá cấp I nhân hệ số 1,2 của định mức khoan tương ứng.
Phần 2
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
AA.11100 CÔNG TÁC PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Phát rừng, vận chuyển cây cỏ, đánh đống trong phạm vi 30m để vận chuyển.
- Cưa chặt, hạ cây cách mặt đất 20cm, cưa chặt thân cây, cành ngọn thành từng khúc, xếp gọn theo từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển.
- Đào gốc cây, rễ cây, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành từng khúc, xếp gọn thành từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển, lấp, san lại hố sau khi đào.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/100m2
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m2 rừng |
||||
0 |
≤ 2 |
≤ 3 |
≤ 5 |
> 5 |
||
AA.1111 |
Phát rừng loại I |
0,95 |
1,42 |
1,64 |
- |
- |
AA.1112 |
Phát rừng loại II |
1,21 |
1,82 |
2,11 |
2,60 |
3,28 |
AA.1113 |
Phát rừng loại III |
1,39 |
1,98 |
2,28 |
2,77 |
3,46 |
AA.1114 |
Phát rừng loại IV |
1,52 |
2,15 |
2,49 |
- |
- |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
AA.11200 PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cưa chặt hoặc ủi đổ cây, cưa chặt thân, cành cây thành từng đoạn. San lấp mặt bằng, nhổ gốc cây, rễ cây.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m2 rừng |
||||
0 |
≤ 2 |
≤ 3 |
≤ 5 |
> 5 |
||||
AA.1121 |
Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,07 |
0,12 |
0,28 |
0,42 |
0,53 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,015 |
0,020 |
0,0250 |
0,030 |
0,032 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
AA.12000 CÔNG TÁC CHẶT CÂY, ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY
Định mức tính cho trường hợp chặt, đào một hoặc một số cây, bụi cây trong phạm vi xây dựng công trình.
AA.12100 CHẶT CÂY BẰNG MÁY CƯA
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, chặt cây, đốn cành, thân cây thành từng khúc bằng máy cưa. Vận chuyển xếp đống trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đường kính gốc cây (cm) |
|||
≤ 20 |
≤ 30 |
≤ 40 |
≤ 50 |
||||
AA.1211 |
Chặt cây ở địa hình bằng phẳng |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,07 |
0,14 |
0,29 |
0,56 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW |
ca |
0,065 |
0,13 |
0,16 |
0,22 |
||
AA.1212 |
Chặt cây ở sườn dốc |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,08 |
0,16 |
0,33 |
0,61 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW |
ca |
0,075 |
0,15 |
0,19 |
0,26 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đường kính gốc cây (cm) |
||
≤ 60 |
≤ 70 |
> 70 |
||||
AA.1211 |
Chặt cây ở địa hình bằng phẳng |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,22 |
2,92 |
5,51 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW |
ca |
0,28 |
0,36 |
0,47 |
||
AA.1212 |
Chặt cây ở sườn dốc |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,70 |
3,65 |
6,00 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW |
ca |
0,33 |
0,42 |
0,55 |
||
|
5 |
6 |
7 |
Ghi chú: Trường hợp chặt cây ở chỗ lầy lội thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,5 và định mức máy thi công nhân hệ số 1,25.
AA.13000 ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Đào gốc cây, bụi cây cả rễ theo yêu cầu, vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,0/7
AA.13100 ĐÀO GỐC CÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: công/1 gốc cây
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Đường kính gốc cây (cm) |
||||||
≤ 20 |
≤ 30 |
≤ 40 |
≤ 50 |
≤ 60 |
≤ 70 |
> 70 |
||
AA.1311 |
Đào gốc cây |
0,15 |
0,28 |
0,53 |
1,01 |
2,43 |
4,56 |
8,20 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
AA.13200 ĐÀO BỤI CÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: công/1 bụi
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Đào bụi dừa nước |
Đào bụi tre |
|||
Đường kính bụi dừa nước (cm) |
Đường kính bụi tre (cm) |
|||||
≤ 30 |
> 30 |
≤ 50 |
≤ 80 |
> 80 |
||
AA.1321 |
Đào bụi dừa nước |
0,40 |
0,56 |
- |
- |
- |
AA.1322 |
Đào bụi tre |
- |
- |
0,79 |
5,01 |
9,02 |
|
1 |
2 |
1 |
2 |
3 |
AA.22000 CÔNG TÁC PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY
Thuyết minh:
- Phá dỡ được thực hiện theo biện pháp thi công, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Vận chuyển phế thải ngoài phạm vi 30m và trên cao xuống chưa tính trong định mức.
AA.22100 PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG BÚA CĂN KHÍ NÉN 3m3/ph
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc, dụng cụ. Phá dỡ kết cấu bằng búa căn khí nén, cắt cốt thép bằng máy hàn. Bốc xúc phế thải đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Bê tông |
Gạch đá |
|
Có cốt thép |
Không cốt thép |
|||||
AA.221 |
Phá dỡ kết cấu bằng búa căn khí nén 3m3/ph |
Vật liệu |
|
|
|
|
Que hàn |
kg |
0,960 |
- |
- |
||
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,60 |
0,50 |
0,20 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Búa căn khí nén 3 m3/ph |
ca |
0,300 |
0,250 |
0,150 |
||
Máy nén khí 360 m3/h |
ca |
0,150 |
0,125 |
0,075 |
||
Máy hàn 23 kW |
ca |
0,230 |
- |
- |
||
|
11 |
12 |
21 |
AA.22200 PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY KHOAN BÊ TÔNG 1,5 kW
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc, dụng cụ. Phá dỡ kết cấu bằng máy khoan bê tông, cắt cốt thép bằng máy hàn. Bốc xúc phế thải đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Bê tông |
Gạch đá |
|
Có cốt thép |
Không cốt thép |
|||||
AA.222 |
Phá dỡ kết cấu bằng máy khoan bê tông 1,5 kW |
Vật liệu |
|
|
|
|
Que hàn |
kg |
0,960 |
- |
- |
||
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,02 |
1,88 |
1,65 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy khoan bê tông 1,5 kW |
ca |
1,050 |
0,720 |
0,650 |
||
Máy hàn 23 kW |
ca |
0,230 |
- |
- |
||
|
11 |
12 |
21 |
AA.22300 PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY ĐÀO 1,25 m3 GẮN ĐẦU BÚA THỦY LỰC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc, dụng cụ. Phá dỡ kết cấu bằng máy đào gắn đầu búa thủy lực đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công (không gồm công tác xúc lên phương tiện vận chuyển).
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Kết cấu bê tông |
Kết cấu gạch |
AA.223 |
Phá dỡ kết cấu bằng máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,013 |
0,005 |
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực |
ca |
0,022 |
0,008 |
||
|
10 |
20 |
AA.22400 ĐẬP ĐẦU CỌC BÊ TÔNG CÁC LOẠI BẰNG BÚA CĂN KHÍ NÉN 3 m3/ph
Thành phần công việc:
- Lấy dấu vị trí, phá dỡ đầu cọc bằng búa căn, cắt cốt thép đầu cọc bằng máy hàn.
- Bốc xúc phế thải vào thùng chứa và dùng cẩu đưa lên khỏi hố móng.
- Vệ sinh hoàn thiện và uốn cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trên cạn |
Dưới nước |
AA.224 |
Đập đầu cọc bê tông bằng búa căn khí nén 3m3/ph |
Vật liệu |
|
|
|
Que hàn |
kg |
0,960 |
0,960 |
||
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,72 |
1,05 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Búa căn khí nén 3 m3/ph |
ca |
0,360 |
0,420 |
||
Máy nén khí 360 m3/h |
ca |
0,180 |
0,210 |
||
Máy hàn 23 kW |
ca |
0,230 |
0,230 |
||
Cần cẩu 16 t |
ca |
0,111 |
0,133 |
||
Sà lan 200 t |
ca |
- |
0,050 |
||
Tàu kéo 150 cv |
ca |
- |
0,024 |
||
|
10 |
20 |
AA.22500 CÀO BÓC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT BẰNG MÁY CÀO BÓC Wirtgen C1000
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu cao độ lớp mặt đường cần bóc. Tiến hành bóc bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bóc bằng thủ công điểm máy không tới được. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi, xúc hót phế liệu lên xe vận chuyển trong phạm vi 30m. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 1000m
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều dày lớp bóc (cm) |
||||
≤ 3 |
≤ 4 |
≤ 5 |
≤ 6 |
≤ 7 |
||||
AA.225 |
Cào bóc lớp mặt đường bê tông Asphalt bằng máy cào bóc Wirtgen C1000 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Răng cào |
bộ |
0,07 |
0,09 |
0,13 |
0,17 |
0,23 |
||
Vật liệu khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,78 |
2,08 |
2,42 |
2,82 |
3,28 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy cào bóc Wirtgen C1000 |
ca |
0,175 |
0,192 |
0,212 |
0,233 |
0,256 |
||
Ôtô chở nước 5 m3 |
ca |
0,175 |
0,192 |
0,212 |
0,233 |
0,256 |
||
Ôtô tự đổ 7 t |
ca |
0,263 |
0,288 |
0,318 |
0,350 |
0,384 |
||
Ôtô chứa nhiên liệu 2,5 t |
ca |
0,175 |
0,192 |
0,212 |
0,233 |
0,256 |
||
Máy nén khí 420 m3/h |
ca |
0,175 |
0,192 |
0,212 |
0,233 |
0,256 |
||
|
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
AA.23100 VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI TIẾP 1000M BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ 7T
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Đơn vị |
Chiều dày lớp bóc (cm) |
||||
≤ 3 |
≤ 4 |
≤ 5 |
≤ 6 |
≤ 7 |
|||
AA.2310 |
Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ôtô tự đổ 7 t |
ca |
0,017 |
0,022 |
0,028 |
0,033 |
0,044 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
AA.30000 THÁO DỠ CÁC LOẠI KẾT CẤU
Thuyết minh:
- Trường hợp tháo dỡ có yêu cầu riêng về thu hồi vật liệu để tái sử dụng hoặc cho mục đích khác thì hao phí nhân công, vật liệu, máy thi công (nếu có) để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đối với việc thu hồi vật liệu được tính riêng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và biện pháp thi công cụ thể.
- Khi tháo dỡ các kết cấu nếu phải bắc giáo mà trong thành phần công việc của định mức chưa đề cập đến hoặc thực hiện biện pháp chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao động và độ ổn định cho các bộ phận kết cấu khác của công trình thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công (nếu có) phục vụ cho công tác bắc giáo, chống đỡ, gia cố được tính riêng.
Thành phần công việc:
Tháo dỡ các kết cấu, thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển và tập kết theo từng loại đúng nơi qui định trong phạm vi 30m.
AA.31000 THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG THỦ CÔNG
AA.31100 THÁO DỠ KẾT CẤU GỖ, SẮT THÉP BẰNG THỦ CÔNG
Nhân công 3,5/7
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Kết cấu gỗ Đơn vị tính: công/m3 |
Kết cấu sắt thép Đơn vị tính: công /tấn |
||
Chiều cao (m) |
|||||
≤ 6 |
≤ 28 |
≤ 6 |
≤ 28 |
||
AA.311 |
Tháo dỡ kết cấu gỗ, sắt thép |
1,89 |
2,99 |
6,50 |
8,80 |
|
11 |
12 |
21 |
22 |
AA.31200 THÁO DỠ MÁI BẰNG THỦ CÔNG
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: công/1m2
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Mái tôn |
|
Chiều cao (m) |
|||
≤ 6 |
≤ 28 |
||
AA.312 |
Tháo dỡ mái |
0,03 |
0,04 |
|
21 |
22 |
AA.31300 THÁO DỠ CỬA BẰNG THỦ CÔNG
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: công /1m2
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Số lượng |
AA.313 |
Tháo dỡ cửa |
0,04 |
|
12 |
AA.31600 THÁO DỠ MÁY ĐIỀU HOÀ CỤC BỘ, BÌNH NÓNG LẠNH BẰNG THỦ CÔNG
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: công/cái
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Điều hoà cục bộ |
Bình nóng lạnh |
AA.316 |
Tháo dỡ máy điều hoà cục bộ, bình nóng lạnh |
0,60 |
0,20 |
|
11 |
21 |
AA.32000 THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY
AA.32100 THÁO DỠ CẦU THÉP TẠM CÁC LOẠI BẰNG MÁY HÀN, CẦN CẨU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, tháo sàn cầu, dàn cầu bằng thủ công kết hợp máy hàn và thủ công kết hợp máy hàn, cần cẩu, đánh dấu phân loại vật liệu sau tháo dỡ, xếp gọn, xả mối hàn, tháo bu lông các bộ phận kết cấu vận chuyển trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Tháo bằng máy hàn |
Tháo bằng cẩu, cắt thép bằng máy hàn |
||
Tháo sàn cầu |
Tháo dàn cầu |
Tháo sàn cầu |
Tháo dàn cầu |
||||
AA.321 |
Tháo dỡ bằng máy hàn |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Que hàn |
kg |
1,200 |
1,750 |
1,200 |
1,750 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
AA.321 |
Tháo dỡ bằng máy hàn, cần cẩu |
Nhân công 3,5/7 |
công |
7,34 |
9,42 |
3,61 |
5,64 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Cần cẩu 25 t |
ca |
- |
- |
0,065 |
0,074 |
||
Máy hàn 23 kW |
ca |
0,300 |
0,430 |
0,300 |
0,430 |
||
|
11 |
12 |
21 |
22 |
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT
1. Công tác đào, đắp đất, đá, cát
- Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh theo qui định.
- Công tác đào, đắp đất, đá, cát được định mức cho trường hợp đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công và đào, đắp đất, đá, cát bằng máy. Việc áp dụng biện pháp đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công chỉ áp dụng khi không thể thực hiện được bằng máy.
- Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào.
- Định mức đào đá tính cho đào 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào.
- Định mức đắp đất, đá, cát tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.
- Khối lượng đào đất để đắp bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên cần đào để đắp như quy định tại Bảng 2.1.
- Đào đất, đá công trình bằng máy được định mức cho công tác đào đất, đá và đổ lên phương tiện vận chuyển.
- Chiều rộng đào quy định của định mức là chiều rộng trung bình của đáy và mặt hố đào.
- Đối với công tác đào phá đá cấp IV bằng biện pháp khoan nổ mìn áp dụng đối với loại đá có cường độ chịu nén từ 150kg/cm2 đến 600kg/cm2.
- Đào đất để đắp hoặc đắp đất (bằng đất có sẵn tại nơi đắp) của công trình chưa tính đến hao phí nước phục vụ tưới ẩm. Khi xác định lượng nước tưới ẩm, căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật, kết quả xác định độ ẩm của đất của công trình để bổ sung lượng nước tưới ẩm.
Bảng 2.1: BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP
Hệ số đầm nén, dung trọng đất |
Hệ số |
K = 0,85; γ ≤ 1,45T/m3 ÷ 1,60T/m3 |
1,07 |
K = 0,90; γ ≤ 1,75T/m3 |
1,10 |
K = 0,95; γ ≤ 1,80T/m3 |
1,13 |
K = 0,98; γ > 1,80T/m3 |
1,16 |
Ghi chú:
- Riêng khối lượng đá hỗn hợp cần đào và vận chuyển để đắp được tính bằng khối lượng đá hỗn hợp đo tại nơi đắp và nhân với hệ số chuyển đổi là 1,13.
- Căn cứ tính chất cơ lý của loại đất và đá hỗn hợp để đắp và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình để chuẩn xác lại hệ số chuyển đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế của công trình.
2. Công tác vận chuyển đất, đá
- Định mức vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đất.
- Định mức vận chuyển đá nổ mìn bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đá.
- Định mức vận chuyển đất, đá được định mức cho các cự ly ≤ 300m; ≤ 500m; ≤ 700m; ≤ 1000m và loại phương tiện vận chuyển.
- Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m thì áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly ≤ 1000m và định mức vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:
* Định mức vận chuyển với cự ly L ≤ 5km = Đm1 + Đm2 x (L-1)
* Định mức vận chuyển với cự ly L > 5km = Đm1 + Đm2x4 + Đm3 x (L-5)
Trong đó:
+ Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1000m
+ Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo cự ly ≤ 5km
+ Đm3: Định mức vận chuyển 1km ngoài phạm vi cự ly > 5km
- Việc áp dụng định mức vận chuyển theo tải trọng của phương tiện vận chuyển phải phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công đào, vận chuyển, khối lượng cần vận chuyển và điều kiện thi công.
AB.10000 ĐÀO ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT BẰNG THỦ CÔNG
AB.11000 ĐÀO ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG
AB.11100 ĐÀO BÙN BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị đào, xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Loại bùn |
|||
Bùn đặc |
Bùn lẫn rác |
Bùn lẫn sỏi đá |
Bùn lỏng |
||
AB.1111 |
Đào bùn trong mọi điều kiện |
0,94 |
1,0 |
1,63 |
1,43 |
AB.1112 |
Vận chuyển tiếp 10m |
0,014 |
0,066 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.11200 ĐÀO ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị đào, xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Cấp đất |
||
I |
II |
III |
||
AB.1121 |
Đào xúc đất |
0,45 |
0,62 |
0,78 |
|
1 |
2 |
3 |
AB.11300 ĐÀO ĐẤT MÓNG BĂNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Cấp đất |
||||
I |
II |
III |
IV |
|||
|
Đào móng băng |
|
|
|
|
|
Rộng (m) |
Sâu (m) |
|||||
AB.1131 |
|
≤1 |
0,56 |
0,82 |
1,24 |
1,93 |
AB.1132 |
≤3 |
≤2 |
0,62 |
0,88 |
1,31 |
2,00 |
AB.1133 |
|
≤3 |
0,68 |
0,95 |
1,38 |
2,10 |
AB.1134 |
|
>3 |
0,76 |
1,05 |
1,49 |
2,23 |
AB.1135 |
|
≤1 |
0,46 |
0,63 |
0,97 |
1,46 |
AB.1136 |
>3 |
≤2 |
0,50 |
0,68 |
1,02 |
1,52 |
AB.1137 |
|
≤3 |
0,54 |
0,73 |
1,09 |
1,60 |
AB.1138 |
|
>3 |
0,60 |
0,80 |
1,16 |
1,70 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.11400 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ, HỐ KIỂM TRA BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Cấp đất |
||||
I |
II |
III |
IV |
|||
|
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra |
|
|
|
|
|
Rộng (m) |
Sâu (m) |
|||||
AB.1141 |
≤1 |
≤1 |
0,76 |
1,19 |
1,90 |
3,10 |
AB.1142 |
>1 |
1,09 |
1,58 |
2,34 |
3,60 |
|
AB.1143 |
>1 |
≤1 |
0,50 |
0,77 |
1,25 |
2,00 |
AB.1144 |
>1 |
0,71 |
1,04 |
1,51 |
2,34 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.11500 ĐÀO KÊNH MƯƠNG, RÃNH THOÁT NƯỚC, ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, đào theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Cấp đất |
||||
I |
II |
III |
IV |
|||
|
Đào kênh mương, rãnh thoát nước, đường ống, đường cáp |
|
|
|
|
|
Rộng (m) |
0,73Sâu (m) |
|||||
AB.1150 |
≤1 |
≤1 |
1,09 |
1,62 |
2,47 |
|
AB.1151 |
|
≤1 |
0,61 |
0,91 |
1,35 |
2,06 |
AB.1152 |
≤3 |
≤2 |
0,68 |
0,94 |
1,37 |
2,08 |
AB.1153 |
|
≤3 |
0,72 |
1,00 |
1,44 |
2,17 |
AB.1154 |
|
>3 |
0,79 |
1,09 |
1,58 |
2,38 |
AB.1155 |
|
≤1 |
0,52 |
0,70 |
1,05 |
1,57 |
AB.1156 |
>3 |
≤2 |
0,54 |
0,73 |
1,08 |
1,59 |
AB.1157 |
|
≤3 |
0,60 |
0,83 |
1,13 |
1,65 |
AB.1158 |
|
>3 |
0,65 |
0,90 |
1,18 |
1,73 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.11700 ĐÀO NỀN ĐƯỜNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, đào nền đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện nền đường, bạt mái taluy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||
AB.1171 |
Đào nền đường |
0,36 |
0,54 |
0,87 |
1,38 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.12110 PHÁ ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đục phá, cậy, xeo, đập đá tảng thành đá có thể vận chuyển được, xếp đá thành đống đúng nơi quy định hoặc bốc xếp lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m, hoàn thiện bề mặt khi đào phá bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Cấp đá |
|||
I |
II |
III |
IV |
||
AB.1211 |
Phá đá bằng thủ công, chiều dày lớp đá ≤ 0,5m |
5,80 |
4,50 |
3,90 |
3,50 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.13000 ĐẮP ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG
AB.13100 ĐẮP ĐẤT NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH, NỀN ĐƯỜNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Đắp nền móng công trình bằng đất đã đào đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 30m. San, xăm, đầm đất từng lớp. Hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Số lượng |
AB.1311 |
Đắp đất nền móng công trình, nền đường |
0,56 |
|
1 |
AB.13200 ĐẮP BỜ KÊNH MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng. Đắp kênh mương bằng đất đã đào, đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m. San, đầm đất từng lớp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình, bạt vỗ mái taluy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Dung trọng T/m3 |
|||
γ ≤ 1,45 |
γ ≤ 1,50 |
γ ≤ 1,55 |
γ ≤ 1,60 |
||
AB.1321 |
Đắp bờ kênh mương |
0,57 |
0,68 |
0,74 |
0,81 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.13400 ĐẮP CÁT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Đắp bằng cát đã đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 30m.
- San, tưới nước, đầm theo yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện công trình sau khi đắp.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đắp nền móng công trình |
Đắp móng đường ống |
AB.1341 |
Vật liệu |
|
|
|
Cát |
m3 |
1,22 |
1,22 |
|
Vật liệu khác |
% |
2 |
2 |
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,45 |
0,58 |
|
|
1 |
2 |
ĐÀO ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY
ĐÀO ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY
AB.21000 ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100 m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
AB.2113 |
Đào san đất bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,39 |
0,51 |
0,62 |
0,86 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,189 |
0,218 |
0,254 |
0,347 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,023 |
0,029 |
0,033 |
0,048 |
||
AB.2114 |
Đào san đất bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,37 |
0,48 |
0,59 |
0,82 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,167 |
0,188 |
0,222 |
0,323 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,020 |
0,025 |
0,029 |
0,045 |
||
AB.2115 |
Đào san đất bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,34 |
0,45 |
0,55 |
0,76 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,133 |
0,161 |
0,203 |
0,289 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,016 |
0,021 |
0,027 |
0,040 |
||
AB.2116 |
Đào san đất bằng máy đào 3,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,31 |
0,40 |
0,50 |
0,69 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 3,6m3 |
ca |
0,092 |
0,114 |
0,147 |
0,210 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,011 |
0,015 |
0,020 |
0,029 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.22000 ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY ỦI
Thành phần công việc:
Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy ủi trong phạm vi quy định. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100 m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
|
Đào san đất trong phạm vi ≤50m bằng: |
|
|
|
|
|
|
AB.2212 |
- Máy ủi 110 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,311 |
0,383 |
0,501 |
0,676 |
||
AB.2213 |
- Máy ủi 140 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 140 cv |
ca |
0,285 |
0,357 |
0,475 |
0,641 |
||
AB.2214 |
- Máy ủi 180 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 180 cv |
ca |
0,240 |
0,303 |
0,361 |
0,487 |
||
AB.2215 |
- Máy ủi 240 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 240 cv |
ca |
0,158 |
0,189 |
0,244 |
0,329 |
||
|
Đào san đất trong phạm vi ≤70m bằng |
|
|
|
|
|
|
AB.2218 |
- Máy ủi 110 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,419 |
0,518 |
0,606 |
0,818 |
||
AB.2219 |
- Máy ủi 140 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 140 cv |
ca |
0,370 |
0,400 |
0,500 |
0,675 |
||
AB.2221 |
- Máy ủi 180 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 180 cv |
ca |
0,296 |
0,377 |
0,493 |
0,666 |
||
AB.2222 |
- Máy ủi 240 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 240 cv |
ca |
0,244 |
0,307 |
0,435 |
0,587 |
||
AB.2223 |
- Máy ủi 320 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 320 cv |
ca |
0,133 |
0,162 |
0,202 |
0,273 |
||
|
Đào san đất trong phạm vi ≤100m bằng |
|
|
|
|
|
|
AB.2225 |
- Máy ủi 110 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,581 |
0,721 |
0,843 |
1,138 |
||
AB.2226 |
- Máy ủi 140 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 140 cv |
ca |
0,446 |
0,578 |
0,769 |
1,038 |
||
AB.2227 |
- Máy ủi 180 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 180 cv |
ca |
0,380 |
0,465 |
0,617 |
0,833 |
||
AB.2228 |
- Máy ủi 240 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 240 cv |
ca |
0,310 |
0,382 |
0,508 |
0,686 |
||
AB.2229 |
- Máy ủi 320 cv |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy ủi 320 cv |
ca |
0,185 |
0,204 |
0,241 |
0,325 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.23000 ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY CẠP
Thành phần công việc:
Đào san đất tạo mặt bằng cạp chuyển trong phạm vi quy định. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|
I |
II |
||||
AB.2311 |
Đào san đất trong phạm vi ≤ 300m bằng máy cạp - Máy cạp 9m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 9m3 |
ca |
0,302 |
0,327 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,101 |
0,109 |
||
AB.2312 |
- Máy cạp 16m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 16m3 |
ca |
0,172 |
0,186 |
||
Máy ủi 140 cv |
ca |
0,057 |
0,062 |
||
AB.2313 |
Đào san đất trong phạm vi ≤500m bằng máy cạp - Máy cạp 9m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 9m3 |
ca |
0,380 |
0,413 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,106 |
0,114 |
||
AB.2314 |
- Máy cạp 16m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 16m3 |
ca |
0,217 |
0,235 |
||
Máy ủi 140 cv |
ca |
0,060 |
0,065 |
||
AB.2315 |
Đào san đất trong phạm vi ≤700m bằng máy cạp - Máy cạp 9m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 9m3 |
ca |
0,459 |
0,497 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,111 |
0,120 |
||
AB.2316 |
- Máy cạp 16m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 16m3 |
ca |
0,262 |
0,283 |
||
Máy ủi 140 cv |
ca |
0,063 |
0,068 |
||
AB.2317 |
Đào san đất trong phạm vi ≤1000m bằng máy cạp - Máy cạp 9m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 9m3 |
ca |
0,573 |
0,623 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,117 |
0,126 |
||
AB.2318 |
- Máy cạp 16m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 16m3 |
ca |
0,327 |
0,355 |
||
Máy ủi 140 cv |
ca |
0,066 |
0,072 |
||
AB.2319 |
Vận chuyển tiếp phạm vi ≤ 500m bằng máy cạp - Máy cạp 9m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 9m3 |
ca |
0,134 |
0,153 |
||
AB.2320 |
- Máy cạp 16m3 |
Máy thi công |
|
|
|
Máy cạp 16m3 |
ca |
0,070 |
0,077 |
||
|
1 |
2 |
AB.24000 ĐÀO XÚC ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC ĐỔ RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào xúc đất bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào, máy ủi phục vụ trong phạm vi 30m
Đơn vị tính 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
AB.2413 |
Đào xúc đất bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,37 |
0,47 |
0,58 |
0,81 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,172 |
0,198 |
0,229 |
0,312 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,020 |
0,027 |
0,031 |
0,046 |
||
AB.2414 |
Đào xúc đất bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,34 |
0,45 |
0,55 |
0,76 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,152 |
0,171 |
0,202 |
0,294 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,018 |
0,023 |
0,027 |
0,043 |
||
AB.2415 |
Đào xúc đất bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,32 |
0,42 |
0,51 |
0,71 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,121 |
0,146 |
0,184 |
0,263 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,014 |
0,020 |
0,025 |
0,038 |
||
AB.2416 |
Đào xúc đất bằng máy đào 3,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,29 |
0,38 |
0,46 |
0,64 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 3,6m3 |
ca |
0,087 |
0,105 |
0,133 |
0,183 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,010 |
0,014 |
0,018 |
0,026 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.25000 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Đào đất bằng máy đào đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Hoàn thiện hố móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
AB.25100 CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 6M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã Hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2510 |
Đào móng bằng máy đào 0,4m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,00 |
3,90 |
4,61 |
5,18 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,4m3 |
ca |
0,527 |
0,631 |
0,897 |
1,040 |
||
AB.2511 |
Đào móng bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,92 |
3,80 |
4,47 |
4,96 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,316 |
0,372 |
0,520 |
0,603 |
||
AB.2512 |
Đào móng bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,89 |
3,75 |
4,41 |
4,89 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,237 |
0,276 |
0,321 |
0,438 |
||
AB.2513 |
Đào móng bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,86 |
3,73 |
4,38 |
4,84 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,204 |
0,232 |
0,274 |
0,396 |
||
AB.2514 |
Đào móng bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,84 |
3,70 |
4,34 |
4,79 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,159 |
0,193 |
0,243 |
0,347 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.25200 CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 10M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã Hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2521 |
Đào móng bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,72 |
2,12 |
2,73 |
3,94 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,301 |
0,354 |
0,448 |
0,574 |
||
AB.2522 |
Đào móng bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,69 |
2,07 |
2,67 |
3,87 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,226 |
0,263 |
0,306 |
0,417 |
||
AB.2523 |
Đào móng bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,66 |
2,05 |
2,64 |
3,82 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,196 |
0,221 |
0,261 |
0,377 |
||
AB.2524 |
Đào móng bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,64 |
2,02 |
2,60 |
3,77 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,149 |
0,185 |
0,234 |
0,338 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.25300 CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 20M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2531 |
Đào móng bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,12 |
1,48 |
1,80 |
2,75 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,279 |
0,328 |
0,415 |
0,532 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,033 |
0,044 |
0,054 |
0,073 |
||
AB.2532 |
Đào móng bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,09 |
1,43 |
1,74 |
2,68 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,210 |
0,244 |
0,284 |
0,387 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,025 |
0,033 |
0,037 |
0,053 |
||
AB.2533 |
Đào móng bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,06 |
1,41 |
1,71 |
2,63 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,175 |
0,205 |
0,242 |
0,349 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,021 |
0,028 |
0,032 |
0,048 |
||
AB.2534 |
Đào móng bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,04 |
1,38 |
1,67 |
2,58 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,138 |
0,171 |
0,217 |
0,313 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,017 |
0,023 |
0,029 |
0,043 |
||
AB.2535 |
Đào móng bằng máy đào 3,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,01 |
1,34 |
1,62 |
2,51 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 3,6m3 |
ca |
0,101 |
0,124 |
0,158 |
0,227 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,012 |
0,017 |
0,021 |
0,031 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.25400 CHIỀU RỘNG MÓNG > 20M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2541 |
Đào móng bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
1,00 |
1,32 |
1,62 |
2,50 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,264 |
0,310 |
0,391 |
0,502 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,031 |
0,042 |
0,051 |
0,069 |
||
AB.2542 |
Đào móng bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,97 |
1,27 |
1,57 |
2,42 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,199 |
0,230 |
0,268 |
0,366 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,023 |
0,031 |
0,035 |
0,050 |
||
AB.2543 |
Đào móng bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,94 |
1,25 |
1,54 |
2,38 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,171 |
0,193 |
0,228 |
0,33 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,020 |
0,026 |
0,030 |
0,045 |
||
AB.2544 |
Đào móng bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,92 |
1,22 |
1,50 |
2,32 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,135 |
0,165 |
0,208 |
0,295 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,016 |
0,022 |
0,027 |
0,040 |
||
AB.2545 |
Đào móng bằng máy đào 3,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,89 |
1,18 |
1,45 |
2,26 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 3,6m3 |
ca |
0,099 |
0,120 |
0,150 |
0,214 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,012 |
0,016 |
0,019 |
0,029 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.26100 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT MỀM, YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO CHUYỂN, TỔ HỢP 2, 3, 4 MÁY ĐÀO 0,8m3
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào đất theo phương pháp đào chuyển bằng tổ hợp các máy đào, đổ đúng nơi quy định, sửa đáy, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
AB.2611 |
Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 2 máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
5,25 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,600 |
||
AB.2612 |
Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 3 máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
5,52 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,900 |
||
AB.2613 |
Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 4 máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
5,79 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
1,200 |
||
|
1 |
Ghi chú:
Trường hợp tổ hợp máy đào phải sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.
AB.27000 ĐÀO KÊNH MƯƠNG BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào đất bằng máy đào đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt mái taluy, sửa đáy, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
AB.27100 CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG ≤ 6M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã Hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2710 |
Đào kênh mương bằng máy đào 0,4m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
4,06 |
5,12 |
6,09 |
7,16 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,4m3 |
ca |
0,542 |
0,639 |
0,908 |
1,053 |
||
AB.2711 |
Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,97 |
5,02 |
5,95 |
6,94 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,325 |
0,383 |
0,536 |
0,621 |
||
AB.2712 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,94 |
4,97 |
5,89 |
6,86 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,244 |
0,284 |
0,331 |
0,451 |
||
AB.2713 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,92 |
4,95 |
5,86 |
6,82 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,210 |
0,236 |
0,279 |
0,406 |
||
AB.2714 |
Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,89 |
4,92 |
5,82 |
6,76 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,167 |
0,203 |
0,255 |
0,364 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.27200 CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG ≤ 10M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã Hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2721 |
Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,32 |
4,12 |
4,89 |
5,90 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,310 |
0,365 |
0,461 |
0,591 |
||
AB.2722 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,29 |
4,07 |
4,83 |
5,83 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,233 |
0,271 |
0,315 |
0,430 |
||
AB.2723 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,27 |
4,05 |
4,80 |
5,78 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,202 |
0,227 |
0,268 |
0,389 |
||
AB.2724 |
Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,24 |
4,02 |
4,76 |
5,73 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,160 |
0,194 |
0,247 |
0,348 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.27300 CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG ≤ 20M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2731 |
Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,00 |
3,76 |
4,41 |
5,38 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,288 |
0,339 |
0,427 |
0,550 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,034 |
0,045 |
0,056 |
0,075 |
||
AB.2732 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,97 |
3,71 |
4,36 |
5,31 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,217 |
0,251 |
0,302 |
0,412 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,026 |
0,033 |
0,040 |
0,056 |
||
AB.2733 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,94 |
3,69 |
4,33 |
5,26 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,193 |
0,217 |
0,256 |
0,373 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,023 |
0,029 |
0,034 |
0,051 |
||
AB.2734 |
Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,92 |
3,66 |
4,29 |
5,21 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,153 |
0,186 |
0,234 |
0,334 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,018 |
0,025 |
0,031 |
0,046 |
||
AB.2735 |
Đào kênh mương bằng máy đào 3,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,89 |
3,62 |
4,24 |
5,14 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 3,6m3 |
ca |
0,109 |
0,131 |
0,166 |
0,237 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,013 |
0,018 |
0,022 |
0,033 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.27400 CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG > 20M
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|||
I |
II |
III |
IV |
||||
AB.2741 |
Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,87 |
3,49 |
4,18 |
5,04 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,272 |
0,319 |
0,403 |
0,517 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,032 |
0,042 |
0,053 |
0,071 |
||
AB.2742 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,84 |
3,44 |
4,12 |
4,96 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,205 |
0,237 |
0,278 |
0,380 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,024 |
0,031 |
0,037 |
0,052 |
||
AB.2743 |
Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,81 |
3,42 |
4,09 |
4,92 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,177 |
0,199 |
0,235 |
0,343 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,021 |
0,026 |
0,031 |
0,047 |
||
AB.2744 |
Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,79 |
3,39 |
4,05 |
4,86 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 2,3m3 |
ca |
0,14 |
0,171 |
0,215 |
0,307 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,017 |
0,022 |
0,028 |
0,042 |
||
AB.2745 |
Đào kênh mương bằng máy đào 3,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
2,76 |
3,35 |
4,00 |
4,80 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 3,6m3 |
ca |
0,102 |
0,124 |
0,156 |
0,223 |
||
Máy ủi 110 cv |
ca |
0,012 |
0,016 |
0,020 |
0,031 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
AB.28100 ĐÀO KÊNH MƯƠNG TRÊN NỀN ĐẤT MỀM, YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO CHUYỂN, TỔ HỢP 2, 3, 4 MÁY ĐÀO 0,8m3
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào đất theo phương pháp đào chuyển bằng tổ hợp các máy đào, đổ đúng nơi quy định, bạt vỗ mái taluy, sửa đáy, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
AB.2811 |
Đào kênh mương trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 2 máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
5,96 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,630 |
||
AB.2812 |
Đào kênh mương trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 3 máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
6,26 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,945 |
||
AB.2813 |
Đào kênh mương trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 4 máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
6,57 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
1,260 |
||
|
1 |
Ghi chú:
Trường hợp tổ hợp máy đào phải sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.
AB.28200 NẠO VÉT HOẶC MỞ RỘNG KÊNH MƯƠNG TRÊN NỀN ĐẤT MỀM, YẾU BẰNG TỔ HỢP MÁY XÁNG CẠP 1,25m3 VÀ MÁY ĐÀO 0,8m3
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh mương bằng máy xáng cạp, đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo yêu cầu thiết kế. Máy đào chuyển đất đã đào lên vị trí tạo bờ kênh mương theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
AB.2821 |
Nạo vét kênh mương bằng tổ hợp máy xáng cạp 1,25m3 và máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
4,02 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy xáng cạp 1,25m3 |
ca |
0,207 |
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,300 |
||
AB.2822 |
Mở rộng kênh mương bằng tổ hợp máy xáng cạp 1,25m3 và máy đào 0,8m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
3,73 |
Máy thi công |
|
|
||
Máy xáng cạp 1,25m3 |
ca |
0,196 |
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,300 |
||
|
1 |
Ghi chú:
Trường hợp máy đào phải sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công đối với máy này được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.