Thông tư 12/2021/TT-BXD về ban hành Định mức xây dựng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 12/2021/TT-BXD

Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Văn bản này đã biết Số công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2021/TT-BXDNgày đăng công báo:
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Hồng Minh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/08/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ Xây dựng ban hành 08 Định mức xây dựng

Ngày 31/8/2021, Bộ Xây dựng đã ra Thông tư 12/2021/TT-BXD về việc ban hành Định mức xây dựng.

Cụ thể, Bộ Xây dựng công bố 08 định mức xây dựng, gồm có: Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình; Định mức dự toán xây dựng công trình; Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình; Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ; Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng; Định mức sử dụng vật liệu xây dựng; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.

Trong đó, tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 13 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng. Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo. Tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 04 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác lắp đặt…

Bộ yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/10/2021.

Xem chi tiết Thông tư 12/2021/TT-BXD tại đây

tải Thông tư 12/2021/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2021/TT-BXD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2021/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B XÂY DNG
___________


Số: 12/2021/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2021

THÔNG TƯ

Ban hành định mức xây dựng
____________

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành định mức xây dựng.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các định mức xây dựng sau:
1. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình tại Phụ lục I;
2. Định mức dự toán xây dựng công trình tại Phụ lục II;
3. Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình tại Phụ lục III;
4. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ tại Phụ lục IV;
5. Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Phụ lục V;
6. Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tại Phụ lục VI;
7. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng tại Phụ lục VII;
8. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng tại Phụ lục VIII.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
Điều 3. Định mức xây dựng quy định tại Thông tư này thay thế định mức xây dựng đã ban hành tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng và thay thế Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
Văn phòng Quốc hội;
Văn phòng Chính phủ;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Toà án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
Lưu: VT; Cục KTXD; Viện KTXD; (100b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Bùi Hồng Minh

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Phụ lục I kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)

Phần 1

THUYẾT MINH

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng

a. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

b. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; yêu cầu quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.

c. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng

- Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo; cụ thể các chương như sau:

Chương I

: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

Chương II

: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương III

: Công tác khoan

Chương IV

: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương V

: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương VI

: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

Chương VII

: Công tác đo khống chế cao

Chương VIII

: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương IX

: Công tác số hóa bản đồ

Chương X

: Công tác đo vẽ bản đồ

3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình

- Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.

 

Phần 2

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

CA.10000  ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;

- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.

- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15

CA.11000  ĐÀO KHÔNG CHỐNG

CA.11100  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.111

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

Vật liệu

 

 

 

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,4

3,6

 

10

20

CA.11200  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.112

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

Vật liệu

 

 

 

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,6

3,8

 

10

20

CA.12000  ĐÀO CÓ CHỐNG

CA.12100  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.121

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

Vật liệu

 

 

 

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

Đinh

kg

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

3,2

4,4

 

10

20

CA.12200  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.122

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

Vật liệu

 

 

 

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

Đinh

kg

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

3,5

5,2

 

10

20

CA.12300  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.123

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

Vật liệu

 

 

 

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

Đinh

kg

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

4,1

6,2

 

10

20

CA.21100  ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.

- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào mức:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CA.211

Đào giếng đứng

Vật liệu

 

 

Thuốc nổ anômít

kg

0,85

Kíp điện visai

cái

0,20

Dây điện nổ mìn

m

0,38

Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm

cái

0,50

Cần khoan 25 x 105 x 800 mm

cái

0,03

Bóng điện chiếu sáng 100W

cái

0,30

Gỗ nhóm V

m3

0,08

Xi măng PCB30

kg

7,00

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,5/7

công

7,84

Máy thi công

 

 

Búa khoan tay P30

ca

0,12

Máy nén khí 120 m3/h

ca

0,50

Máy bơm 25 cv

ca

0,08

Máy bơm 75 cv

ca

0,08

Cần trục bánh xích 5T

ca

0,52

Thùng trục 0,5m3

ca

0,08

Búa căn MO-10

ca

0,70

Biến thế hàn 7,0 kW

ca

0,68

Biến thế thắp sáng

ca

0,675

Quạt gió 2,5 kW

ca

0,68

Máy khác

%

2

 

10

 

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m:

k = 1,05;

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m:

k = 1,1;

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,2;

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,4;

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,0;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2;

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m:

k = 1,25;

- Thăm dò địa chấn dưới sông:

k = 1,4;

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang:

k = 2,0.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.111

Thăm dò địa chấn bằng máy ES- 125

Vật liệu

 

 

 

Dây địa chấn

m

0,30

0,50

Tời địa chấn

chiếc

0,001

0,001

Cực thu sóng dọc

chiếc

0,01

0,01

Cực thu sóng ngang

chiếc

0,01

0,01

Chốt búa

chiếc

0,01

0,01

Bàn đập

chiếc

0,01

0,01

Búa

chiếc

0,001

0,001

Ắc quy 12V

bộ

0,01

0,01

Bộ sạc ắc quy

bộ

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4/7

công

3,0

3,76

Máy thi công

 

 

 

Máy địa chấn ES-125

ca

0,27

0,34

Máy khác

%

2

2

 

10

20

CB.11200  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:

k = 1,3;

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m:

k = 1,35;

- Khoảng thu với 2 băng ghi:

k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:

k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:

k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần:

k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10 m, k = 1,09;

> 15 m, k = 1,2;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.112

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12

Vật liệu

 

 

 

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

0,30

0,50

Tời cuốn dây địa chấn

cái

0,001

0,001

Bộ sạc ắcquy

bộ

0,001

0,001

Cực thu sóng dọc

chiếc

0,01

0,01

Cực thu sóng ngang

chiếc

0,01

0,01

Bàn đập

chiếc

0,01

0,01

Giấy ảnh

m

1,0

1,0

Ống súng + quả đạn

bộ

0,01

0,01

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

0,01

0,01

Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

0,2

0,2

Đồng hồ đo điện

cái

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4/7

công

4,48

5,36

Máy thi công

 

 

 

Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12

ca

0,304

0,36

Máy khác

%

2

2

 

10

20

CB.11300  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

+ Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ:

- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:

k = 1,3;

- Khoảng thu với 2 băng ghi:

k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:

k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:

k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần: 

k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,2;

> 15m, k = 1,4;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.113

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX- 24

Vật liệu

 

 

 

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

0,6

1,0

Bộ sạc ắcquy

bộ

0,01

0,01

Tời cuốn dây

cái

0,002

0,002

Cực thu sóng dọc

chiếc

0,02

0,02

Cực thu sóng ngang

chiếc

0,02

0,02

Bàn đệm

chiếc

0,01

0,01

Giấy ảnh khổ 140mm

m

1,5

1,5

Ống súng + quả đạn

bộ

0,01

0,01

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

0,01

0,01

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

0,001

0,001

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

lít

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4/7

công

5,6

6,72

Máy thi công

 

 

 

Máy địa chấn TRIOSX - 24

ca

0,304

0,36

Máy khác

%

2

2

 

10

20

CB.21000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m:

k = 1,05;

> 100m - 200m:

k = 1,1;

> 200m:

k = 1,2;

- Độ dài thiết bị

 

> 500m - 700m:

k = 1,15;

> 700m - 1000m:

k = 1,3;

> 1000m:

k = 1,5;

- Phương pháp đo

 

+ Phương pháp nạp điện đo thế:

k = 0,8;

+ Phương pháp nạp điện đo gradien:

k = 1,15;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh:

k = 1,2;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh:

k = 1,4;

+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh:

k = 1,27;

+ Mặt cắt đối xứng kép:

k = 1,4.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.211

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

Vật liệu

 

 

 

Điện cực đồng

cái

0,003

0,003

Điện cực sắt

cái

0,003

0,003

Pin BTO-45

hòm

0,01

0,01

Điện cực không phân cực

cái

0,005

0,005

Pin 1,5 vôn

cái

0,02

0,02

Dây điện

m

0,4

0,4

Tời cuốn dây

cái

0,005

0,005

Sunphat đồng

kg

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4/7

công

0,42

0,53

Máy thi công

 

 

 

Máy UJ- 18

ca

0,033

0,042

Máy khác

%

2

2

 

10

20

CB.21200  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.212

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

Vật liệu

 

 

 

Điện cực không phân cực

cái

0,002

0,0025

Điện cực đồng

cái

0,002

0,0025

Điện cực sắt

cái

0,002

0,0025

Pin 1,5 vôn

quả

0,01

0,0025

Ắc quy

cái

0,0003

0,00035

Dây điện

m

0,3

0,35

Tời cuốn dây điện

cái

0,0001

0,0001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4/7

công

0,22

0,33

Máy thi công

 

 

 

Máy UJ- 18

ca

0,032

0,047

Máy khác

%

2

2

 

10

20

CB.21300  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- AB > 1.000m: k = 1,3;

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7- 9mm: k = 1,15;

Từ 5- 7mm: k = 1,25;

- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;

- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;

- Đo các khe nứt: k = 0,5.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.213

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

Vật liệu

 

 

 

Điện cực không phân cực

cái

0,007

0,01

Điện cực đồng

cái

0,05

0,05

Điện cực sắt

cái

0,15

0,15

Pin 69 vôn

hòm

0,04

0,04

Pin 1,5 vôn

quả

0,1

0,1

Dây điện

m

8,0

8,0

Tời cuốn dây điện

cái

0,005

0,005

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4/7

công

6,75

8,75

Máy thi công

 

 

 

Máy UJ- 18

ca

0,45

0,58

Máy khác

%

2

2

 

10

20

CB.31000  THĂM DÒ TỪ

CB.31100  THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng z của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường z cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị z ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.311

Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4/7

công

0,223

0,33

Máy thi công

 

 

 

Máy MF-2-100

ca

0,02

0,031

Máy khác

%

2

2

 

10

20

 

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000  KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và

máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm:

k = 1,1;

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan:

k = 1,1;

- Hiệp khoan > 0,5m:

k = 0,9;

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công:

k = 1,2;

- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

4. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

CC.11100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV- V

CC.111

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

Vật liệu

 

 

 

Mũi khoan

cái

0,0075

0,009

Cần khoan

m

0,0375

0,04

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

0,0125

0,013

Ống chống

m

0,11

0,11

Đầu nối ống chống

cái

0,05

0,05

Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm

m

0,05

0,05

Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm

cái

0,20

0,20

Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm

cái

0,10

0,10

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,12

0,12

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

0,001

0,001

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,24

3,70

Máy thi công

 

 

 

Bộ khoan tay

ca

0,22

0,33

 

10

20

CC.11200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV- V

CC.112

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

Vật liệu

 

 

 

Mũi khoan

cái

0,0075

0,009

Cần khoan

m

0,039

0,042

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

0,013

0,0135

Ống chống

m

0,11

0,11

Đầu nối ống chống

cái

0,05

0,05

Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm

m

0,07

0,07

Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm

cái

0,2

0,2

Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,12

0,12

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

0,001

0,001

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,28

3,82

Máy thi công

 

 

 

Bộ khoan tay

ca

0,23

0,34

 

10

20

CC.21000  KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang:

k = 1,5;

- Khoan xiên:

k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:

k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:

k = 1,2;

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan:

k = 1,05;

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công:

k = 1,05;

- Hiệp khoan > 0,5m:

k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:

k = 1,05;

- Khoan khô:

k = 1,15;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:

k = 1,3.

4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:

- Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

- Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

CC.21100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.211

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,07

0,164

0,35

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,05

0,08

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,015

0,03

0,04

0,045

0,05

Đầu nối cần

bộ

0,005

0,01

0,014

0,015

0,016

Ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,76

2,53

3,59

3,49

4,73

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,09

0,20

0,33

0,30

0,47

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.21200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.212

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,063

0,148

0,315

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,047

0,076

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,016

0,032

0,042

0,047

0,052

Đầu nối cần

bộ

0,0052

0,011

0,0147

0,0157

0,017

Ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,86

2,67

3,77

3,69

5,02

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,09

0,21

0,36

0,35

0,51

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.21300  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.213

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,056

0,131

0,28

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,017

0,034

0,044

0,049

0,054

Đầu nối cần

bộ

0,0055

0,012

0,015

0,016

0,018

Ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,03

2,95

4,13

4,09

5,41

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,24

0,39

0,37

0,56

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.21400  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.214

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,045

0,115

0,245

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,018

0,036

0,046

0,051

0,057

Đầu nối cần

bộ

0,0057

0,0126

0,016

0,017

0,019

Ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,09

3,13

4,46

4,40

5,96

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự

ca

0,11

0,25

0,43

0,40

0,59

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.21500  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.215

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,036

0,092

0,196

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,019

0,039

0,048

0,053

0,06

Đầu nối cần

bộ

0,0059

0,0131

0,017

0,018

0,020

Ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,17

3,26

4,67

4,58

6,21

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự

ca

0,12

0,28

0,48

0,43

0,65

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC 9M)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác;

- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan;

- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

CC.21600  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.216

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Ống nước ϕ50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,70

0,95

1,23

1,30

1,68

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 25CV

ca

0,11

0,22

0,36

0,41

0,49

 

10

20

30

40

50

CC.21700  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.217

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Ống nước ϕ 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,71

0,96

1,24

1,30

1,70

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 25CV

ca

0,12

0,23

0,39

0,44

0,53

 

10

20

30

40

50

CC.21800  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.218

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Ống nước ϕ 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,77

1,05

1,4

1,42

1,72

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 25CV

ca

0,13

0,29

0,48

0,54

0,65

 

10

20

30

40

50

CC.21900  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.219

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Ống nước ϕ 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,79

1,1

1,43

1,5

2,0

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 25CV

ca

0,14

0,33

0,53

0,6

0,72

 

10

20

30

40

50

CC.22000  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.220

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Ống nước ϕ 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,81

1,13

1,46

1,54

2,05

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 25CV

ca

0,16

0,37

0,59

0,67

0,81

 

10

20

30

40

50

CC.31000  KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào định mức:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên:

k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:

k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:

k = 1,2;

- Khoan không lấy mẫu:

k = 0,8;

- Hiệp khoan > 0,5m:

k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:

k = 1,05;

- Khoan khô:

k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s:

k = 1,1;

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s:

k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống:

k = 1,2;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:

k = 1,3.

4. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

CC.31100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.311

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,07

0,164

0,35

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,05

0,08

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,018

0,036

0,048

0,054

0,06

Đầu nối cần

bộ

0,006

0,012

0,017

0,018

0,019

Ống chống

m

0,06

0,06

0,05

0,05

0,05

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,017

0,017

0,017

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,61

3,71

5,19

5,12

6,77

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,24

0,39

0,36

0,56

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.31200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.312

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,063

0,148

0,315

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,047

0,076

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,019

0,038

0,05

0,057

0,063

Đầu nối cần

bộ

0,0063

0,0126

0,017

0,019

0,02

Ống chống

m

0,06

0,06

0,05

0,05

0,05

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,017

0,017

0,017

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,73

3,90

5,48

5,38

7,29

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan XY- 1A hoặc loại tương tự

ca

0,11

0,25

0,43

0,41

0,62

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.31300  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.313

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,056

0,131

0,28

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,02

0,04

0,053

0,06

0,066

Đầu nối cần

bộ

0,0066

0,0132

0,019

0,02

0,022

Ống chống

m

0,06

0,06

0,05

0,05

0,05

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,017

0,017

0,017

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,90

4,14

5,93

5,81

7,82

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,12

0,29

0,51

0,46

0,67

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.31400  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.314

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,045

0,115

0,245

 

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,018

0,036

0,046

0,051

0,057

Đầu nối cần

bộ

0,0057

0,0126

0,016

0,017

0,019

Ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,97

4,42

6,29

6,21

8,35

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự

ca

0,13

0,31

0,52

0,50

0,72

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CC.40000  KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.

CC.41000  ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM

CC.41100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I - III

IV - V

CC.411

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu khoan từ 0m đến 10m

Vật liệu

 

 

 

Lưỡi cắt đất

cái

0,07

0,12

Cần xoắn

m

0,009

0,011

Cần chốt

m

0,012

0,012

Chốt cần

cái

0,01

0,01

Ống chống

bộ

0,03

0,03

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,48

2,24

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự

ca

0,14

0,21

 

10

20

CC.41200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I - III

IV - V

CC.412

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m

Vật liệu

 

 

 

Lưỡi cắt đất

cái

0,07

0,12

Cần xoắn

m

0,009

0,011

Cần chốt

m

0,012

0,012

Chốt cần

cái

0,01

0,01

Ống chống

bộ

0,03

0,03

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,58

2,43

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự

ca

0,15

0,23

 

10

20

CC.42000  ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM

CC.42100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I - III

IV - V

CC.421

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

Vật liệu

 

 

 

Lưỡi cắt đất

cái

0,07

0,12

Cần xoắn

m

0,009

0,011

Cần chốt

m

0,012

0,012

Chốt cần

cái

0,01

0,01

Ống chống

bộ

0,03

0,03

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,60

2,49

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự

ca

0,16

0,24

 

10

20

CC.42200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I - III

IV - V

CC.422

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m

Vật liệu

 

 

 

Lưỡi cắt đất

cái

0,07

0,12

Cần xoắn

m

0,009

0,011

Cần chốt

m

0,012

0,012

Chốt cần

cái

0,01

0,01

Ống chống

bộ

0,03

0,03

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,07

công

1,70

2,67

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự

ca

0,18

0,26

 

10

20

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.11100  ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65 mm.

Đơn vị tính: 1 m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CD.111

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Vật liệu

 

 

Ống thép ϕ 65 mm

mét

1,02

Quả bo

quả

0,03

Nắp đậy ống

cái

0,02

Xi măng PCB30

kg

1,00

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,90

 

10

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:

+ ống thép ϕ 75 mm: k = 1,3;

+ ống thép ϕ 93 mm: k = 1,5;

- Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.

 

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

CE.10000  THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.

- Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

CE.11100  THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: 1m xuyên

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.111

Thí nghiệm xuyên tĩnh

Vật liệu

 

 

Mũi xuyên

cái

0,002

Cần xuyên

m

0,003

Cọc neo

bộ

0,0007

Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0001

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,85

Máy thi công

 

 

Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự

ca

0,08

 

10

CE.11200  THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: 1m xuyên

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.112

Thí nghiệm xuyên động

Vật liệu

 

 

Mũi xuyên

cái

0,004

Cần xuyên

m

0,006

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,56

Máy thi công

 

 

Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự

ca

0,4

 

10

CE.11300  THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.113

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

Vật liệu

 

 

Cánh cắt ( 60 -  70 - 100)

bộ

0,00015

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

0,0025

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,45

Máy thi công

 

 

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

0,14

Máy khác

%

2

 

10

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

CE.11400  THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất, đá

I - III

IV - VI

CE.114

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT

Vật liệu

 

 

 

Mũi xuyên hình nón

cái

-

0,04

Mũi xuyên cắt

cái

0,1

-

Ống mẫu

ống

0,04

0,04

Cần khoan

m

0,02

0,03

Hộp gỗ đựng mẫu

hộp

0,04

0,04

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

0,75

1,15

Máy thi công

 

 

 

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

0,10

0,15

 

10

20

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ

CE.11500  NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - VI

CE.115

Nén ngang trong lỗ khoan

Vật liệu

 

 

 

Ống đồng trục ϕ 25 và ϕ 50

bộ

0,0013

0,0026

Ống đo thí nghiệm

cái

0,0013

0,0026

Ghen cao su ϕ 63

m

0,06

0,12

Màng buồng nước ϕ 270

cái

0,04

0,08

Bình khí CO2 (100 bar)

cái

0,026

0,026

Áp kế bình hơi (25 bar)

cái

0,0026

0,0026

Áp kế (5 - 25 - 100 bar)

bộ

0,00065

0,00065

Áp kế (250 bar)

cái

0,00065

0,00065

Ghen kim loại ϕ 63

m

0,052

0,052

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,26

1,68

Máy thi công

 

 

 

Bộ nén ngang GA hoặc tương tự

ca

0,14

0,18

 

10

20

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ

CE.11600  HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 lần hút

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.116

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Vật liệu

 

 

Ống cao su dẫn nước

m

1,0

Ống kẽm ϕ 32

m

0,5

Thùng phân ly

cái

0,02

Thùng đo lưu lượng

cái

0,02

Đồng hồ đo mức nước

cái

0,033

Đồng hồ bấm giây

cái

0,002

Dây điện

m

2,0

Đui điện

cái

0,05

Bóng điện

cái

0,5

Pin dùng cho đo nước

đôi

1,0

Sổ hút nước

quyển

1,0

Vật liệu khác

%

7,0

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

10,6

Máy thi công

 

 

Máy bơm 25 CV

ca

5,0

Máy khác

%

5

 

10

- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.

- Ghi chú:

+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ;

+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;

+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;

+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;

+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.

CE.11700  ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 đoạn ép

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.117

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Vật liệu

 

 

Bộ kính ép

bộ

0,033

Quả bo cao su

quả

0,5

Ống tổ ống dài 1m

ống

0,033

Ống ngoài ϕ16

m

0,25

Tuy ô dẫn nước

m

0,5

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

cái

0,003

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

0,003

Đồng hồ đo nước

cái

0,033

Nhiệt kế

cái

0,033

Dây điện

m

2,5

Sổ ép nước

quyển

1,0

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

12,18

Máy thi công

 

 

Máy bơm 25CV

ca

1,5

Máy khác

%

5,0

 

10

- Điều kiện áp dụng:

+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.

+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.

- Ghi chú:

+ Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:

* Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;

* Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;

* Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05;

* Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.

+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

CE.11800  ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 lần đổ

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.118

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Vật liệu

 

 

Thùng đo lưu lượng 60 lít

cái

0,02

Thùng gánh nước

đôi

0,05

Đồng hồ lưu lượng

cái

0,003

Ống cao su dẫn nước ϕ16 - ϕ18

m

0,05

Thước mét

cái

0,005

Đồng hồ đo nước

cái

0,003

Đồng hồ bấm giây

cái

0,003

Sổ đo nước

quyển

1,0

Vật liệu khác

%

5,0

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,2

 

10

- Điều kiện áp dụng:

+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.

+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

- Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

CE.11900  ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Đơn vị tính: 1 lần đổ

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.119

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

Vật liệu

 

 

Thùng đo lưu lượng 60 lít

cái

0,02

Thùng gánh nước

đôi

0,05

Đồng hồ bấm giây

cái

0,003

Đồng hồ để bàn

cái

0,05

Thước mét

cái

0,003

Ống cao su dẫn nước ϕ16

cái

0,05

Sổ đo nước

quyển

1,0

Vật liệu khác

%

7,0

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,2

 

10

- Điều kiện áp dụng:

+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/ phút.

+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

- Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

+ Định mức chưa bao gồm hao phí công tác đào đất tạo hố.

CE.12000  MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 lần múc

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.120

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Vật liệu

 

 

Cáp múc nước

m

0,02

Ống múc nước dài 2m

cái

0,05

Đồng hồ đo nước

cái

0,02

Đồng hồ bấm giây

cái

0,003

Đồng hồ để bàn

cái

0,003

Sổ ghi chép múc nước

quyển

1,0

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,4

 

10

+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

CE.12100  THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.121

Thí nghiệm CBR hiện trường

Vật liệu

 

 

Đá hộc dùng để chất tải

m3

0,025

Dây điện 1x2

m

0,4

Bóng điện 220V - 200W

cái

0,1

Thước dây 50m

cái

0,01

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

6,0

Máy thi công

 

 

Ô tô vận tải thùng 12T

ca

0,1

Máy phát điện 2,5 kW

ca

0,1

Bộ thiết bị CBR hiện trường

ca

0,1

 

10

CE.12200  THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.122

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN

Vật liệu

 

 

Đá hộc (để chất tải)

m3

0,0833

Vật liệu khác

%

15

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

1,4

Máy thi công

 

 

Kích thủy lực 50T

ca

0,3

Cần Belkenman

ca

0,3

Ô tô vận tải thùng 12T

ca

0,08

Máy khác

%

5,0

 

10

CE.12300  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

CE.12310  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.123

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt)

Vật liệu

 

 

Phao thử độ chặt

bộ

0,01

Dao vòng hợp kim

cái

0,02

Dao gạt đất

cái

0,05

Thùng đựng nước

cái

0,002

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,0

Máy thi công

 

 

Cân phân tích

ca

1,8

Tủ sấy 3kW

ca

1,8

 

10

CE.12320  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI- THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.123

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

Vật liệu

 

 

Phễu rót cát

bộ

0,01

Cuốc chim

cái

0,02

Xẻng

cái

0,05

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

0,09

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

3,0

Máy thi công

 

 

Cân phân tích

ca

1,8

Tủ sấy 3kW

ca

1,8

 

20

CE.12400  THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

CE.12410  THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CM

Đơn vị tính: 10 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.124

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 34 cm

Vật liệu

 

 

Dàn đo lún

bộ

0,05

Đồng hồ đo lún

cái

0,005

Bàn nén D = 34cm

cái

0,0001

Xẻng

cái

0,05

Cuốc chim

cái

0,02

Dao gạt đất

cái

0,05

Cát chuẩn

kg

4

Đá hộc dùng để chất tải

m3

0,5

Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m

kg

0,4

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,5

Máy thi công

 

 

Kích nâng 50T

ca

1,8

Tủ sấy 3kW

ca

1,8

Ô tô vận tải thùng 12T

ca

0,5

 

10

CE.12420  THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CM

Đơn vị tính: 10 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.124

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 76 cm

Vật liệu

 

 

Dàn đo lún

bộ

0,05

Đồng hồ đo lún

cái

0,005

Bàn nén D = 76cm

cái

0,0001

Xẻng

cái

0,05

Cuốc chim

cái

0,02

Dao gạt đất

cái

0,05

Cát chuẩn

kg

4

Đá hộc dùng để chất tải

m3

0,5

Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m

kg

0,4

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

2,5

Máy thi công

 

 

Kích nâng 50T

ca

1,8

Tủ sấy 3kW

ca

1,8

Ô tô vận tải thùng 12T

ca

1

 

20

CE.12500  THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì:

+ Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.

+ Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép ϕ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.125

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo

Vật liệu

 

 

Sắt tròn ϕ 14

kg

26,0

Que hàn

kg

3,0

Gỗ nhóm V

m3

0,15

Dầu kích

kg

1,2

Thép dầm I và kích các loại

kg

40,0

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

55

Máy thi công

 

 

Kích nâng 100T

ca

9,0

Cần trục ô tô 10T

ca

0,5

Máy bơm nước 7,5kW

ca

2,0

Máy khác

%

5,0

 

10

CE.12600  THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tải trọng nén (tấn)

100÷≤ 500

≤ 1.000

≤ 1.500

≤ 2.000

CE.126

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép hình các loại

kg

0,6

0,56

0,48

0,42

Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)

m3

0,009

0,009

0,009

0,009

Dầu kích

kg

0,017

0,013

0,012

0,011

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,04

0,032

0,026

0,023

Công nhân 4,0/7

công

0,17

0,15

0,13

0,11

Máy thi công

 

 

 

 

 

Kích 250T

ca

0,03

 

 

 

Kích 500T

ca

 

0,018

0,018

0,018

Máy thuỷ bình điện tử

ca

0,018

0,018

0,018

0,018

Cần trục bánh xích 16T

ca

0,025

 

 

 

Cần trục bánh xích 25T

ca

 

0,019

0,017

0,016

Máy khác

%

5

5

5

5

 

10

20

30

40

CE.12700  THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.127

Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

Vật liệu

 

 

Búa 2 kg

cái

0,1

Đục thép

cái

0,1

Đá mài đĩa

viên

0,1

Giấy ráp

tờ

1,0

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Kỹ sư 5,0/8

công

0,5

Công nhân 4,0/7

công

0,5

Máy thi công

 

 

Thiết bị đo biến dạng

ca

0,8

Máy khác

ca

1,0

 

10

CE.12800  THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường

- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm

- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác

- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm

- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Những công việc chưa tính trong định mức:

- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

- Dàn giáo phục vụ thi công.

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cọc (mm)

≤1.000

≤1.500

≤2.000

CE.128

Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA

Vật liệu

 

 

 

 

Thép gia cố đầu cọc

kg

136

204

270

Que hàn

kg

2,5

3,0

3,5

Mũi khoan bê tông D10

cái

2

2,5

3

Bu lông cường độ cao M16

cái

16

20

24

Quả búa 14T

quả

0,005

0,005

 

Quả búa 20T

quả

 

 

0,005

Đầu đo gia tốc và biến dạng

bộ

0,2

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

8

12

16

Công nhân 4,0/7

công

20

20

24

Máy thi công

 

 

 

 

Cần trục bánh xích 16T

ca

1,5

-

-

Cần trục bánh xích 25T

ca

-

1,5

-

Cần trục bánh xích 40T

ca

-

-

1,5

Máy PDA

ca

1,0

1,5

2,0

Máy hàn 23kW

ca

2,0

2,5

3,0

Máy khoan 750W

ca

1,0

1,2

1,5

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CE.129000  THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.129

Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc

Vật liệu

 

 

Thước thép 5m

cái

0,04

Thước thép 42m

cái

0,04

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Kỹ sư 5,0/8

công

0,46

Công nhân 4,0/7

công

1,12

Máy thi công

 

 

Bộ thiết bị siêu âm

ca

0,32

Máy khác

ca

1,0

 

10

CE.13000  THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

1. Thành phần công việc:

- Vệ sinh hiện trường.

+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

+ Thổi sạch, khô nền.

+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

- Đổ, lắp cọc mốc

+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

+ Rửa sạch lỗ khoan.

+ Đặt cọc mốc.

- Đổ bệ bê tông

+ Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.

+ Bê tông đạt mác 200.

- Lắp ráp

+ Lắp các tấm đệm, kích.

+ Lắp dàn khung đồng hồ.

+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ

+ Lắp bơm thuỷ lực, đồng hồ áp lực.

+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm nghiệm dụng cụ

+ Đồng hồ áp lực.

+ Hệ thống làm việc của dầu.

+ Kiểm tra piston.

+ Kiểm tra hệ thống indicate.

- Thí nghiệm thử

+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

- Thí nghiệm chính thức

+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.

+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.

- Thu dọn, lật bệ

+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

+ Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CE.130

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

Vật liệu

 

 

Xi măng PCB30

kg

300

Đá dăm 1x2

m3

0,85

Cát vàng

m3

0,5

Thép gai ϕ 10

kg

35

Thép gai ϕ 16

kg

40

Thép gai ϕ 22

kg

45

Dây thép ϕ 2 - ϕ 3

kg

2

Thép gai ϕ 32 - ϕ 40

kg

27

Gỗ dán 25mm

m2

0,5

Gỗ dán 40mm

m2

0,8

Ống cao su mềm

m

5

Bóng điện 36W

cái

3

Bóng điện 100W

cái

3

Cầu chì sứ

cái

1

Đui điện

cái

4

Dây cáp điện 3 pha

m

1

Dây điện súp

m

5

Cầu dao điện 3 pha

cái

0,2

Dầu công nghiệp 20

kg

20

Gỗ tấm

m3

0,2

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 4,0/7

công

326

Máy thi công

 

 

Máy nén khí 600m3/h

ca

3,6

Máy bơm nước 120cv

ca

10,5

Máy khác

%

5

 

10

 

CHƯƠNG VI

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000  ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 07.

3. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Địa hình cấp I:

k = 0,7;

- Địa hình cấp II:

k = 0,85;

- Địa hình cấp IV:

k = 1,2;

- Địa hình cấp V:

k = 1,6;

- Địa hình cấp VI:

k = 2,0.

CF.11100  TAM GIÁC HẠNG 4

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

CF.111

Tam giác hạng 4

Vật liệu

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

20

20

Đá 1x2

m3

0,06

0,06

Cát vàng

m3

0,035

0,035

Đinh + dây thép

kg

0,8

0,8

Sơn trắng + đỏ

kg

0,4

0,4

Đinh chữ U

kg

8

8

Sổ đo

quyển

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

4

4

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

13,13

11,92

Công nhân 4,0/7

công

32,46

33,34

Máy thi công

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

6,80

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

 

5,83

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CF.11200  ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

CF.112

Đường chuyền hạng 4

Vật liệu

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

12

12

Đá 1x2

m3

0,04

0,04

Cát vàng

m3

0,025

0,025

Đinh + dây thép

kg

0,6

0,6

Sơn trắng + đỏ

kg

0,4

0,4

Đinh chữ U

kg

6

6

Sổ đo

quyển

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

4

4

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

10,17

9,27

Công nhân 4,0/7

công

25,17

22,82

Máy thi công

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

5,05

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

 

4,33

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CF.11300  GIẢI TÍCH CẤP 1

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

CF.113

Giải tích cấp 1

Vật liệu

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

5

5

Đá 1x2

m3

0,023

0,023

Cát vàng

m3

0,015

0,015

Đinh + dây thép

kg

0,3

0,3

Sơn trắng + đỏ

kg

0,3

0,3

Đinh chữ U

kg

4

4

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

5,80

5,54

Công nhân 4,0/7

công

14,43

13,74

Máy thi công

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

1,46

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

 

1,25

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CF.11400  GIẢI TÍCH CẤP 2

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

CF.114

Giải tích cấp 2

Vật liệu

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

3

3

Đá 1x2

m3

0,01

0,01

Cát vàng

m3

0,006

0,006

Đinh + dây thép

kg

0,1

0,1

Sơn trắng + đỏ

kg

0,2

0,2

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,33

2,25

Công nhân 4,0/7

công

5,79

5,61

Máy thi công

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,41

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

 

0,24

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CF.11500  ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

CF.115

Đường chuyền cấp 1

Vật liệu

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

5

5

Đá 1x2

m3

0,023

0,023

Cát vàng

m3

0,015

0,015

Đinh + dây thép

kg

0,3

0,3

Sơn trắng + đỏ

kg

0,3

0,3

Đinh chữ U

kg

4

4

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

4,93

4,85

Công nhân 4,0/7

công

12,31

12,10

Máy thi công

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,46

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

 

0,39

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CF.11600  ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2

Đơn vị tính: 1 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

CF.116

Đường chuyền cấp 2

Vật liệu

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

3

3

Đá 1x2

m3

0,01

0,01

Cát vàng

m3

0,006

0,006

Đinh + dây thép

kg

0,1

0,1

Sơn trắng + đỏ

kg

0,2

0,2

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,81

1,76

Công nhân 4,0/7

công

4,51

4,39

Máy thi công

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,26

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

 

0,16

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CF.21100  CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

Đơn vị tính: 1 mốc

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CF.211

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

13

13

13

13

13

13

Đá 1x2

m3

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Cát vàng

m3

0,026

0,026

0,026

0,026

0,026

0,026

Đinh + dây thép

kg

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

Sơn trắng+đỏ

mg

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Sổ đo

quyển

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,58

0,79

1,01

1,16

1,44

1,61

Công nhân 4,0/7

công

1,48

1,97

2,47

3,08

3,70

4,53

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,15

0,17

0,19

0,21

0,25

0,32

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

Ghi chú:

- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:

+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi: k = 4,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.

+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.

 

CHƯƠNG VII

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

CG. 11000  ĐO KHỐNG CHẾ CAO

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.

- Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

CG.11100  THỦY CHUẨN HẠNG 3

Đơn vị tính: 1 km

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CG.111

Thủy chuẩn hạng 3

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Gỗ xẻ nhóm V

m3

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

Xi măng PCB30

kg

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

Đá 1x2

m3

0,012

0,012

0,012

0,012

0,012

Cát vàng

m3

0,007

0,007

0,007

0,007

0,007

Đinh

kg

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,28

1,52

2,02

2,83

4,06

Công nhân 4,0/7

công

3,57

4,23

5,56

7,85

11,29

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,38

0,41

0,45

0,71

1,13

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CG.11200  THỦY CHUẨN HẠNG 4

Đơn vị tính: 1 km

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CG.112

Thủy chuẩn hạng 4

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Gỗ xẻ nhóm V

m3

0,0015

0,0015

0,0015

0,0015

0,0015

Xi măng PCB30

kg

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

Đá 1x2

m3

0,006

0,006

0,006

0,006

0,006

Cát vàng

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Đinh

kg

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,21

1,39

1,81

2,43

3,50

Công nhân 4,0/7

công

3,33

3,84

4,98

6,72

9,72

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,26

0,32

0,38

0,60

0,98

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

CG.11300  THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

Đơn vị tính: 1 km

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CG.113

Thủy chuẩn kỹ thuật

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Số đo

quyển

0,25

0,25

0,35

0,35

0,35

Vật liệu khác

%

30

30

30

30

30

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,59

0,73

0,92

1,27

2,13

Công nhân 4,0/7

công

1,65

2,05

2,57

3,58

5,93

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,19

0,23

0,30

0,45

0,60

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

10

20

30

40

50

 

CHƯƠNG VIII

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000  ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11100  ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09

- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.

- Công tác phát cây tính ngoài định mức.

- Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CH.111

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

0,2

0,25

0,30

0,35

0,40

0,45

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

1,5

1,5

2,0

2,0

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cái

2,0

2,5

3,0

3,5

4,0

4,5

Sơn đỏ + trắng

kg

0,05

0,05

0,1

0,1

0,15

0,15

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,47

0,61

0,79

1,02

1,32

1,73

Công nhân 4,0/7

công

0,72

0,95

1,24

1,64

2,15

2,88

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,08

0,11

0,14

0,20

0,27

0,38

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,16

0,22

0,29

0,39

0,55

0,77

Máy khác

%

5

5

5

5

5

5

 

10

20

30

40

50

60

CH.11200  ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.

Xi măng PCB30: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CH.112

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cái

5,0

6,0

7,0

8,0

9,0

10,0

Sơn đỏ+trắng

kg

0,05

0,06

0,07

0,08

0,09

0,1

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,61

0,79

1,02

1,33

1,75

2,25

Công nhân 4,0/7

công

0,84

1,10

1,44

1,88

2,51

3,28

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,16

0,20

0,28

0,42

0,64

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,08

0,08

0,12

0,16

0,20

0,24

Máy khác

%

5

5

5

5

5

5

 

10

20

30

40

50

60

CH.11300  ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10

- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CH.113

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

0,2

0,25

0,30

0,35

0,40

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

1,5

1,5

2,0

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cái

2,0

2,5

3,0

3,5

4,0

Sơn đỏ+trắng

kg

0,05

0,05

0,1

0,1

0,15

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,69

0,89

1,16

1,52

1,96

Công nhân 4,0/7

công

0,87

1,15

1,50

2,01

2,62

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,09

0,13

0,16

0,23

0,31

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,18

0,25

0,32

0,48

0,63

Máy khác

%

5

5

5

5

5

 

10

20

30

40

50

CH.11400  ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu

+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.

+ Xi măng PCB30: 10 kg.

+ Vật liệu khác: 5%.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CH.114

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cái

4

4

6

6

8

Sơn đỏ+trắng

kg

0,04

0,04

0,06

0,06

0,08

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,29

1,67

2,15

2,80

3,63

Công nhân 4,0/7

công

1,21

1,61

2,14

2,75

3,70

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,26

0,37

0,53

0,66

0,98

Máy thuỷ bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

0,12

0,18

0,24

0,30

0,41

Máy khác

%

5

5

5

5

5

 

10

20

30

40

50

CH.21000  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

CH.21100  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong định mức:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

Đơn vị tính: 100 m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CH.211

Đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

1,0

1,5

1,5

1,5

Cát vàng

m3

0,01

0,01

0,01

0,016

0,016

0,016

Thép ϕ 8 - ϕ 10

kg

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm

cái

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

Sổ các loại

quyển

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,29

1,46

1,62

1,74

1,81

2,05

Công nhân 4,0/7

công

1,82

1,99

2,15

2,39

2,49

2,71

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,30

0,33

0,35

0,36

0,38

0,40

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,04

0,04

0,04

0,06

0,06

0,06

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CH.21200  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong định mức:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

CH.21210  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV

Đơn vị tính: 100 m

83

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CH.2121

Đo vẽ tuyến đường dây 110kV

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

Cát vàng

m3

0,016

0,016

0,016

0,016

0,016

0,016

Thép ϕ 8 - ϕ 10

kg

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm

cái

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

Sổ các loại

quyển

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,76

2,03

2,27

2,38

2,44

2,82

Công nhân 4,0/7

công

2,48

2,77

3,02

3,27

3,36

3,73

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,36

0,39

0,41

0,44

0,46

0,49

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,08

0,08

0,08

0,12

0,12

0,12

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

1

2

3

4

5

6

CH.21220  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV

Đơn vị tính: 100 m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CH.2122

Đo vẽ tuyến đường dây 220kV

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

1,0

1,5

1,5

1,5

Cát vàng

m3

0,01

0,01

0,01

0,016

0,016

0,016

Thép ϕ 8 - ϕ 10

kg

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm

cái

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

Sổ các loại

quyển

0,70

0,70

0,70

0,70

0,70

0,70

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,17

2,31

2,57

2,83

2,97

3,28

Công nhân 4,0/7

công

3,01

3,20

3,65

4,03

4,18

4,57

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,44

0,46

0,57

0,60

0,62

0,68

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,08

0,08

0,08

0,12

0,12

0,12

Máy khác

%

2

2

2

2

2

2

 

1

2

3

4

5

6

CH.21300  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.

- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong định mức:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: 100 m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CH.213

Đo vẽ tuyến đường dây 500kV

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

1,7

1,7

1,7

1,7

1,7

1,7

Cát vàng

m3

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Thép ϕ 8 - ϕ 10

kg

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm

cái

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

Sổ các loại

quyển

0,85

0,85

0,85

1,0

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

20

20

20

20

20

20

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,73

2,87

3,24

3,57

3,72

4,09

Công nhân 4,0/7

công

6,36

6,70

7,56

8,34

8,67

9,54

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,29

0,31

0,40

0,42

0,44

0,46

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

 

CHƯƠNG IX

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

CI.11000  SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a) Số hoá bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11

CI.11100  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.111

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,16

0,16

0,16

0,16

Đĩa CD

cái

0,0032

0,0032

0,0032

0,0032

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

6,0

6,2

6,8

7,5

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,1

0,1

0,1

0,1

Máy vi tính

ca

0,025

0,03

0,035

0,04

Máy vẽ Ploter

ca

0,15

0,15

0,15

0,15

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

CI.11200  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.112

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,16

0,16

0,16

0,16

Đĩa CD

cái

0,0032

0,0032

0,0032

0,0032

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

5,8

6,4

7,2

7,8

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,1

0,1

0,1

0,1

Máy vi tính

ca

0,02

0,025

0,03

0,035

Máy vẽ Ploter

ca

0,15

0,15

0,15

0,15

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

CI.11300  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.113

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,04

0,04

0,04

0,04

Đĩa CD

cái

0,0016

0,0016

0,0016

0,0016

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,0

1,4

1,6

2,0

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,025

0,025

0,025

0,025

Máy vi tính

ca

0,0125

0,015

0,017

0,02

Máy vẽ Ploter

ca

0,04

0,04

0,04

0,04

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

CI.11400  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.114

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,01

0,01

0,01

0,01

Đĩa CD

cái

0,0008

0,0008

0,0008

0,0008

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,4

0,5

0,6

0,7

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,012

0,012

0,012

0,012

Máy vi tính

ca

0,0032

0,0037

0,0042

0,005

Máy vẽ Ploter

ca

0,02

0,02

0,02

0,02

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

CI.11500  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.115

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,01

0,01

0,01

0,01

Đĩa CD

cái

0,0008

0,0008

0,0008

0,0008

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,25

0,3

0,35

0,4

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,012

0,012

0,012

0,012

Máy vi tính

ca

0,003

0,0035

0,004

0,0048

Máy vẽ Ploter

ca

0,02

0,02

0,02

0,02

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

CI.11600  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.116

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

Đĩa CD

cái

0,0004

0,0004

0,0004

0,0004

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,12

0,14

0,16

0,18

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,0015

0,0015

0,0015

0,0015

Máy vi tính

ca

0,002

0,0025

0,003

0,0035

Máy vẽ Ploter

ca

0,003

0,003

0,003

0,003

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

CI.11700  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.117

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

Đĩa CD

cái

0,0004

0,0004

0,0004

0,0004

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,09

0,1

0,12

0,14

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,0015

0,0015

0,0015

0,0015

Máy vi tính

ca

0,0018

0,0023

0,0027

0,0033

Máy vẽ Ploter

ca

0,003

0,003

0,003

0,003

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

CI.11800  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: 10 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại khó khăn

1

2

3

4

CI.118

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Giấy Diamat

tờ

0,00625

0,00625

0,00625

0,00625

Đĩa CD

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,6

0,7

0,8

0,9

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy Scaner

ca

0,0005

0,0005

0,0005

0,0005

Máy vi tính

ca

0,003

0,004

0,005

0,006

Máy vẽ Ploter

ca

0,00125

0,00125

0,00125

0,00125

Máy khác

%

2

2

2

2

 

10

20

30

40

 

CHƯƠNG X

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

CK.11100  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CK.111

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

6,0

6,0

8,0

8,0

10

Sổ đo

quyển

2,2

2,2

2,5

2,5

2,8

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,94

3,96

5,34

7,23

10,10

Công nhân 4,0/7

công

7,86

10,70

14,74

19,53

27,28

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,88

1,27

1,95

2,38

3,38

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,11

0,12

0,13

0,14

Máy khác

%

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

CK.11200  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.112

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

6,0

6,0

8,0

8,0

10

10

Sổ đo

quyển

2,2

2,2

2,5

2,5

2,8

2,8

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,79

3,76

5,09

6,88

9,58

13,49

Công nhân 4,0/7

công

7,49

10,15

14,05

18,62

25,98

36,81

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,83

1,19

1,86

2,28

3,25

4,75

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,11

0,12

0,13

0,14

0,18

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.11300  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CK.113

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

2,0

2,0

3,0

3,0

4,0

Sổ đo

quyển

0,6

0,6

0,7

0,7

0,8

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,04

1,39

1,87

2,52

3,52

Công nhân 4,0/7

công

2,80

4,03

5,63

7,71

10,84

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,33

0,63

0,99

1,44

2,06

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,03

0,04

0,05

0,05

0,06

Máy khác

%

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

CK.11400  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.114

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

2,0

2,0

3,0

3,0

4,0

4,0

Sổ đo

quyển

0,6

0,6

0,7

0,7

0,8

0,8

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,99

1,32

1,78

2,40

3,35

4,69

Công nhân 4,0/7

công

2,67

3,82

5,36

7,28

10,32

14,76

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,31

0,59

0,94

1,32

1,95

2,97

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,03

0,04

0,05

0,05

0,06

0,07

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.11500  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.115

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

15

25

35

40

50

55

Sổ đo

quyển

16

16

20

20

30

30

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

34,61

46,60

63,04

83,90

116,60

158,43

Công nhân 4,0/7

công

96,57

133,00

185,48

255,80

371,36

505,92

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

12,75

19,20

29,28

45,24

73,20

101,85

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

1,35

1,80

2,88

3,60

5,40

5,85

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11600  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.116

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

15

25

35

40

50

55

Sổ đo

quyển

16

16

20

20

30

30

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

33,1

43,4

60,0

79,5

110,8

150,9

Công nhân 4,0/7

công

91,7

127,9

176,1

242,1

343,9

480,7

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

11,7

20,4

27,4

42,5

63,3

96,0

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

1,4

1,8

2,9

3,6

5,4

5,9

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.11700  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.117

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8

10

13

15

18

21

Sổ đo

quyển

1,5

1,5

3

3

4

4

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

15,35

21,68

34,03

43,58

60,02

84,00

Công nhân 4,0/7

công

42,98

59,85

93,44

124,98

177,29

250,33

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

5,46

7,32

11,40

17,88

27,48

41,40

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,90

1,08

1,44

2,16

3,60

3,60

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11800  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.118

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8

10

13

15

18

21

Sổ đo

quyển

1,5

1,5

3,0

3,0

4,0

4,0

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

13,81

19,41

30,55

40,57

57,02

79,58

Công nhân 4,0/7

công

38,90

53,99

84,67

116,71

168,33

237,11

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

4,98

6,72

10,62

16,74

25,86

39,00

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,90

1,08

1,44

2,16

3,60

3,60

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.11900  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.119

Bản đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8

10

13

15

21

21

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

2,0

2,0

3,0

3,0

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

9,04

12,05

15,07

21,09

28,50

39,05

Công nhân 4,0/7

công

24,79

32,81

40,62

57,67

80,36

113,21

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

3,04

4,00

4,54

7,08

11,10

17,16

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,36

0,36

0,63

0,72

1,08

1,62

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.12000  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.120

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8,0

10

13

15

21

21

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

2,0

2,0

3,0

3,0

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

8,56

10,54

14,31

19,58

30,12

37,56

Công nhân 4,0/7

công

23,36

29,01

38,43

53,57

82,66

108,18

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

2,77

3,62

4,18

6,54

10,26

15,96

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,36

0,41

0,63

0,72

1,08

1,62

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.12100  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.121

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

5,0

5,0

8,0

8,0

10

10

Sổ đo

quyển

0,8

0,8

1,0

1,0

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

3,45

4,21

5,72

7,82

10,82

15,02

Công nhân 4,0/7

công

9,89

11,99

15,85

21,99

30,79

43,68

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

1,42

1,71

2,00

3,00

4,38

6,69

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,16

0,17

0,26

0,30

0,42

0,63

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.12200  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.122

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

5,0

5,0

8,0

8,0

10

10

Sổ đo

quyển

0,8

0,8

1,0

1,0

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

3,74

4,56

6,10

8,36

11,69

16,48

Công nhân 4,0/7

công

9,99

12,13

15,97

22,12

31,17

44,57

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

1,79

2,14

2,55

3,81

5,59

8,49

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,16

0,17

0,26

0,30

0,42

0,63

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.20000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Tiến hành công tác đo vẽ bản đồ địa hình;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

CK.21100  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.211

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

6,0

6,0

Sổ đo

quyển

2,2

2,2

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,71

3,70

Công nhân 4,0/7

công

7,20

9,86

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

0,71

1,03

Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,11

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.21200  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.212

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1,0m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

6,0

6,0

Sổ đo

quyển

2,2

2,2

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,58

3,53

Công nhân 4,0/7

công

6,95

9,38

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

0,68

0,98

Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

0,10

0,11

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.21300  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.213

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

2,0

2,0

Sổ đo

quyển

0,6

0,6

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,97

1,45

Công nhân 4,0/7

công

2,57

3,91

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

0,27

0,51

Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

0,03

0,04

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.21400  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.214

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

2,0

2,0

Sổ đo

quyển

0,6

0,6

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

0,92

1,37

Công nhân 4,0/7

công

2,45

3,69

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

0,25

0,47

Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

0,03

0,04

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.21500  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.215

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

15,0

25,0

Sổ đo

quyển

1,60

1,60

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

33,01

45,92

Công nhân 4,0/7

công

89,56

125,27

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

9,37

14,08

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

1,35

1,80

Máy khác

%

10

10

 

10

20

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân thêm hệ số k=1,07

CK.21600  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.216

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

15,0

25,0

Sổ đo

quyển

1,6

1,6

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

29,40

41,58

Công nhân 4,0/7

công

81,52

117,64

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

7,99

13,95

Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

1,35

1,80

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.21700  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.217

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8,0

10,0

Sổ đo

quyển

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

13,81

19,17

Công nhân 4,0/7

công

38,46

53,11

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

3,88

5,01

Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

0,9

1,08

Máy khác

%

10

10

 

10

20

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân thêm hệ số k=1,07

CK.21800  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.218

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8,0

10,0

Sổ đo

quyển

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

13,51

18,43

Công nhân 4,0/7

công

36,32

49,97

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

3,74

4,99

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,9

1,08

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.21900  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.219

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8,0

10,0

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

7,93

10,47

Công nhân 4,0/7

công

21,92

28,87

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

2,08

2,73

Máy thủy bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự

ca

0,36

0,41

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.22000  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.220

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

5,0

5,0

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

7,34

9,15

Công nhân 4,0/7

công

19,37

24,17

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

1,9

2,48

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,36

0,41

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.22100  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.221

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

5,0

5,0

Sổ đo

quyển

0,8

0,8

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

3,42

4,14

Công nhân 4,0/7

công

9,34

11,28

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

1,10

1,32

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,16

0,17

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.22200  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

CK.222

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5,0 m

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

5,0

5,0

Sổ đo

quyển

0,8

0,8

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

3,05

3,70

Công nhân 4,0/7

công

8,05

9,74

Máy thi công

 

 

 

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

0,92

1,10

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,16

0,17

Máy khác

%

10

10

 

10

20

CK.30000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

CK.31100  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CK.311

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

4,0

4,0

6,0

6,0

8,0

Sổ đo

quyển

2,2

2,2

2,5

2,5

2,8

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

3,82

5,16

6,97

9,44

13,16

Công nhân 4,0/7

công

9,46

12,89

17,72

23,68

33,19

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,67

0,99

1,58

1,94

2,86

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,08

0,09

0,10

0,11

0,13

Máy khác

%

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

CK.31200  TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.312

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

4,0

4,0

6,0

6,0

8,0

8,0

Sổ đo

quyển

2,2

2,2

2,5

2,5

2,8

2,8

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

3,65

4,91

6,63

8,97

12,53

17,57

Công nhân 4,0/7

công

9,05

12,27

16,91

22,64

31,69

44,70

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,65

0,94

1,53

1,93

2,77

4,08

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,08

0,09

0,10

0,11

0,13

0,15

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.31300  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: 1ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

CK.313

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

2,0

2,0

3,0

3,0

4,0

Sổ đo

quyển

0,6

0,6

0,7

0,7

0,8

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,34

1,83

2,44

3,28

4,59

Công nhân 4,0/7

công

3,32

4,76

6,58

8,91

12,59

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,25

0,49

0,80

1,13

1,68

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,02

0,03

0,04

0,04

0,05

Máy khác

%

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

CK.31400  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.314

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

2,0

2,0

3,0

3,0

4,0

4,0

Sổ đo

quyển

0,6

0,6

0,7

0,7

0,8

0,8

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

1,28

1,72

2,32

3,12

4,37

6,13

Công nhân 4,0/7

công

3,19

4,47

6,25

8,49

12,00

17,08

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,24

0,46

0,76

1,08

1,60

2,43

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,02

0,03

0,04

0,04

0,05

0,05

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.31500  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.315

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

15

25

35

40

50

55

Sổ đo

quyển

16

16

20

20

30

30

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

45,18

60,85

82,36

109,74

152,67

207,27

Công nhân 4,0/7

công

114,19

156,72

217,63

297,86

426,83

581,78

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

9,30

14,43

22,89

36,00

58,17

81,81

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

1,08

1,53

2,43

3,06

4,59

4,95

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.31600  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.316

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

15

25

35

40

50

55

Sổ đo

quyển

16

16

20

20

30

30

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

43,28

56,91

78,44

103,71

144,84

197,45

Công nhân 4,0/7

công

108,88

146,61

207,01

281,82

399,46

554,18

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

8,52

13,42

21,51

34,08

51,24

77,67

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

1,08

1,53

2,43

3,06

4,59

4,95

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.31700  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.317

Bản đồ tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8

10

13

15

18

21

Sổ đo

quyển

16

16

20

20

30

30

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

19,88

28,32

44,22

55,92

78,46

109,81

Công nhân 4,0/7

công

50,46

71,29

112,18

145,77

206,07

294,04

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

3,95

5,39

9,00

14,04

20,22

33,29

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,77

0,92

1,44

1,80

3,06

3,09

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.31800  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.318

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8,0

10

13

15

18

21

Sổ đo

quyển

1,5

1,5

3,0

3,0

4,0

4,0

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

18,93

26,73

42,00

52,90

74,44

103,77

Công nhân 4,0/7

công

47,88

67,20

105,95

137,98

198,27

278,32

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

3,61

4,97

8,29

13,24

20,89

31,62

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,77

0,92

1,22

1,80

3,06

3,06

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.31900  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.319

Bản đồ tỷ lệ 1/5000, đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8,0

10

13

15

21

21

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

2,0

2,0

3,0

3,0

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

11,78

15,73

19,66

27,53

37,36

50,99

Công nhân 4,0/7

công

29,48

39,24

48,83

69,05

95,68

133,20

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

2,21

2,96

3,39

5,35

8,51

13,26

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,31

0,32

0,54

0,61

0,92

1,38

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.32000  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.320

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

8,0

10

13

15

21

21

Sổ đo

quyển

1,0

1,0

2,0

2,0

3,0

3,0

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

11,19

13,76

18,63

25,54

35,30

49,05

Công nhân 4,0/7

công

27,95

34,59

46,19

64,14

90,32

127,70

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

2,04

2,73

3,14

4,97

7,94

12,42

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,31

0,32

0,54

0,61

0,92

1,38

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.32100  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.321

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

5,0

5,0

8,0

8,0

10

10

Sổ đo

quyển

0,8

0,8

1,1

1,1

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

4,47

5,50

7,46

10,21

14,13

19,62

Công nhân 4,0/7

công

11,52

14,14

18,89

26,10

36,45

51,35

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

1,05

1,28

1,52

2,30

3,38

5,16

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,14

0,15

0,23

0,25

0,36

0,54

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.32200  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

Đơn vị tính: 100 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I

II

III

IV

V

VI

CK.322

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cọc

5,0

5,0

8,0

8,0

10

10

Sổ đo

quyển

0,8

0,8

1,1

1,1

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

15

15

15

15

15

15

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

4,24

5,21

7,50

9,70

13,42

18,63

Công nhân 4,0/7

công

10,91

13,38

18,81

24,76

34,56

48,66

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,96

1,18

1,41

2,14

3,16

4,80

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,14

0,15

0,23

0,25

0,36

0,54

Máy khác

%

10

10

10

10

10

10

 

10

20

30

40

50

60

CK.40000  ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.

3. Những công việc chưa tính vào định mức:

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thuỷ văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

CK.41100  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000

Đơn vị tính: 1 km2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.411

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,012

0,015

0,015

Địa bàn địa chất

cái

0,004

0,005

0,005

Kính lúp

cái

0,003

0,004

0,004

Kính lập thể

cái

0,0016

0,002

0,002

Thước dây 50m

cái

0,004

0,005

0,005

Đồng hồ bấm giây

cái

0,0008

0,001

0,001

Giấy can

cuộn

0,02

0,02

0,02

Giấy gói mẫu

ram

0,02

0,02

0,02

Túi vải đựng mẫu

cái

0,2

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

2,77

3,14

5,12

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,0004

0,0004

0,0004

Máy ảnh

ca

0,0004

0,0004

0,0004

Kính hiển vi

ca

0,0004

0,0004

0,0004

Ô tô vận tải thùng 1,5T

ca

0,005

0,005

0,005

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41200  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000

Đơn vị tính: 1 km2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.412

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/100.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,013

0,015

0,015

Địa bàn địa chất

cái

0,0045

0,005

0,005

Kính lúp

cái

0,0036

0,004

0,004

Kính lập thể

cái

0,0018

0,002

0,002

Thước dây 50m

cái

0,0045

0,005

0,005

Đồng hồ bấm giây

cái

0,0009

0,001

0,001

Giấy can

cuộn

0,04

0,04

0,04

Giấy gói mẫu

ram

0,03

0,03

0,03

Túi vải đựng mẫu

cái

0,5

0,5

0,5

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

6,23

7,06

11,6

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,00045

0,00045

0,00045

Máy ảnh

ca

0,00045

0,00045

0,00045

Kính hiển vi

ca

0,00045

0,00045

0,00045

Ô tô vận tải thùng 1,5T

ca

0,01

0,01

0,01

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41300  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000

Đơn vị tính: 1 km2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.413

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,015

0,015

0,015

Địa bàn địa chất

cái

0,005

0,005

0,005

Kính lúp

cái

0,004

0,004

0,004

Kính lập thể

cái

0,002

0,002

0,002

Thước dây 50m

cái

0,005

0,005

0,005

Đồng hồ bấm giây

cái

0,001

0,001

0,001

Giấy can

cuộn

0,08

0,08

0,08

Giấy gói mẫu

ram

0,05

0,05

0,05

Túi vải đựng mẫu

cái

1

1

1

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

13,87

15,8

25,9

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,0005

0,0005

0,0005

Máy ảnh

ca

0,0005

0,0005

0,0005

Kính hiển vi

ca

0,0005

0,0005

0,0005

Ô tô vận tải thùng 1,5T

ca

0,027

0,027

0,027

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41400  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

Đơn vị tính: 1 km2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.414

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/25.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,06

0,06

0,06

Địa bàn địa chất

cái

0,01

0,01

0,01

Kính lúp

cái

0,008

0,008

0,008

Kính lập thể

cái

0,01

0,01

0,01

Thước dây 50m

cái

0,01

0,01

0,01

Đồng hồ bấm giây

cái

0,002

0,002

0,002

Giấy can

cuộn

0,15

0,15

0,15

Giấy gói mẫu

ram

0,10

0,10

0,10

Túi vải đựng mẫu

cái

1,5

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

30,9

35,2

57,9

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,001

0,001

0,001

Máy ảnh

ca

0,001

0,001

0,001

Kính hiển vi

ca

0,001

0,001

0,001

Ô tô vận tải thùng 1,5T

ca

0,09

0,09

0,09

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41500  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

Đơn vị tính: 1 km2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.415

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,08

0,08

0,08

Địa bàn địa chất

cái

0,02

0,02

0,02

Kính lúp

cái

0,012

0,012

0,012

Kính lập thể

cái

0,006

0,006

0,006

Thước dây 50m

cái

0,015

0,015

0,015

Đồng hồ bấm giây

cái

0,004

0,004

0,004

Giấy can

cuộn

0,5

0,5

0,5

Giấy gói mẫu

ram

0,20

0,20

0,20

Túi vải đựng mẫu

cái

2

2

2

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

83,3

115,2

182,4

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,001

0,001

0,001

Máy ảnh

ca

0,001

0,001

0,001

Kính hiển vi

ca

0,001

0,001

0,001

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41600  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

Đơn vị tính: 1 km2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.416

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/5.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,1

0,1

0,1

Địa bàn địa chất

cái

0,03

0,03

0,03

Kính lúp

cái

0,025

0,025

0,025

Kính lập thể

cái

0,009

0,009

0,009

Thước dây 50m

cái

0,025

0,025

0,025

Đồng hồ bấm giây

cái

0,006

0,006

0,006

Giấy can

cuộn

1,0

1,0

1,0

Giấy gói mẫu

ram

0,50

0,50

0,50

Túi vải đựng mẫu

cái

2

2

2

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

150,1

201,4

371,45

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,002

0,002

0,002

Máy ảnh

ca

0,002

0,002

0,002

Kính hiển vi

ca

0,002

0,002

0,002

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41700  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.417

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/2.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,002

0,002

0,002

Địa bàn địa chất

cái

0,001

0,001

0,001

Kính lúp

cái

0,001

0,001

0,001

Kính lập thể

cái

0,001

0,001

0,001

Thước dây 50m

cái

0,001

0,001

0,001

Đồng hồ bấm giây

cái

0,0005

0,0005

0,0005

Giấy can

cuộn

0,02

0,02

0,02

Giấy gói mẫu

ram

0,150

0,150

0,150

Túi vải đựng mẫu

cái

2

2

2

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

4,19

6,78

13,6

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,0001

0,0001

0,0001

Máy ảnh

ca

0,0001

0,0001

0,0001

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41800  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.418

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/1.000

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,003

0,003

0,003

Địa bàn địa chất

cái

0,001

0,001

0,001

Kính lúp

cái

0,001

0,001

0,001

Kính lập thể

cái

0,001

0,001

0,001

Thước thép 20m

cái

0,001

0,001

0,001

Đồng hồ bấm giây

cái

0,0001

0,0001

0,0001

Giấy can

cuộn

0,04

0,04

0,04

Giấy gói mẫu

ram

0,02

0,02

0,02

Túi vải đựng mẫu

cái

0,5

0,5

0,5

Vật liệu khác

%

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

8,4

13,6

24,8

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,0001

0,0001

0,0001

Máy ảnh

ca

0,0001

0,0001

0,0001

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

CK.41900  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

Đơn vị tính: 1 ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp phức tạp

I

II

III

CK.419

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500

Vật liệu

 

 

 

 

Búa địa chất

cái

0,005

0,005

0,005

Địa bàn địa chất

cái

0,002

0,002

0,002

Kính lúp

cái

0,002

0,002

0,002

Kính lập thể

cái

0,002

0,002

0,002

Thước thép 20m

cái

0,0005

0,0005

0,0005

Đồng hồ bấm giây

cái

0,002

0,002

0,002

Giấy can

cuộn

0,06

0,06

0,06

Giấy gói mẫu

ram

0,04

0,04

0,04

Túi vải đựng mẫu

cái

1,5

1,5

1,5

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

16,2

26,4

48

Máy thi công

 

 

 

 

Ống nhòm

ca

0,00016

0,00016

0,00016

Máy ảnh

ca

0,00016

0,00016

0,00016

Máy khác

%

5

5

5

 

10

20

30

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời : Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hoá của đá macma và biến chất đã bị các lanh hoá hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hoá chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hoá. Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hoá, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pỉit chắc xít, bau xít (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...

- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC 06

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV-V

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC 08

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

III

- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

IV

- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

V

- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC 09

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).

VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%

 

PHỤ LỤC 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC 11

BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Loại khó khăn

Đặc điểm

1

- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

2

- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

3

- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

4

- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

 

PHỤ LỤC 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤10 độ).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hoá học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hoá học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

điểm

1

2

3

2

Địa hình địa mạo

điểm

1

2

3

3

Địa chất vật lý

điểm

1

2

3

4

Địa chất thuỷ văn

điểm

1

2

3

5

Mức độ lộ của đá gốc

điểm

1

2

3

6

Giao thông trong vùng

điểm

1

2

3

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

Cấp I

điểm

9

2

Cấp II

điểm

10 - 14

3

Cấp III

điểm

15 - 18

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

THUYẾT MINH

 

 

CHƯƠNG I: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

 

CA.10000

Đào đất đá bằng thủ công

 

CA.11000

Đào không chống

 

CA.11100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

CA.11200

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

CA.12000

Đào có chống

 

CA.12100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

CA.12200

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

CA.12300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

 

CA.21100

Đào giếng đứng

 

 

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

 

CB.11000

Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn

 

CB.11100

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

 

CB.11200

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12

 

CB.11300

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24

 

CB.21000

Thăm dò địa vật lý điện

 

CB.21100

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

 

CB.21200

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

 

CB.21300

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

CB.31000

Thăm dò từ

 

 

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC KHOAN

 

CC.11000

Khoan thủ công trên cạn

 

CC.11100

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m

 

CC.11200

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m

 

CC.21000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

 

CC.21100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.21200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.21300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.21400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.21500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9 M

 

CC.21600

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.21700

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.21800

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.21900

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.22000

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

CC.31000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

 

CC.31100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.31200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.31300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.31400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.40000

Khoan vào đất đường kính lớn

 

CC.41000

Đường kính lỗ khoan đến 400mm

 

CC.41100

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

CC.41200

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m.

 

CC.42000

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm

 

CC.42100

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

CC.42200

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m

 

 

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

 

CD.11100

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

 

 

CHƯƠNG V: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

 

CE.10000

Thí nghiệm tại hiện trường

 

CE.11100

Thí nghiệm xuyên tĩnh

 

CE.11200

Thí nghiệm xuyên động

 

CE.11300

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

 

CE.11400

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT

 

CE.11500

Nén ngang trong lỗ khoan

 

CE.11600

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

CE.11700

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

CE.11800

Đổ nước thí nghiệm trong lố khoan

 

CE.11900

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

 

CE.12000

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

 

CE.12100

Thí nghiệm CBR hiện trường

 

CE.12200

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN

 

CE.12300

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường

 

CE.12310

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

 

CE.12320

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

 

CE.12400

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng

 

CE.12410

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=34 cm

 

CE.12420

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=76 cm

 

CE.12500

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo

 

CE.12600

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp dàn chất tải

 

CE.12700

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT

 

CE.12800

Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA

 

CE.12900

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

 

CE.13000

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

 

 

CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

CF.11000

Đo lưới khống chế mặt bằng

 

CF.11100

Tam giác hạng 4

 

CF.11200

Đường chuyền hạng 4

 

CF.11300

Giải tích cấp 1

 

CF.11400

Giải tích cấp 2

 

CF.11500

Đường chuyền cấp 1

 

CF.11600

Đường chuyền cấp 2

 

CF.21100

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới khu vực xây dựng

 

 

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

 

CG.11000

Đo khống chế cao

 

CG.11100

Thủy chuẩn hạng 3

 

CG.11200

Thủy chuẩn hạng 4

 

CG.11300

Thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

 

CH.11000

Đo vẽ mặt cắt địa hình

 

CH.11100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

 

CH.11200

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn

 

CH.11300

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước

 

CH.11400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước

 

CH.21000

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không

 

CH.21100

Đo vẽ tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV

 

CH.21200

Đo vẽ tuyến đường dây 110kV và 220kV

 

CH.21300

Đo vẽ tuyến đường dây 500kV

 

 

CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

CI.11000

Số hóa bản đồ địa hình

 

CI.11100

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

CI.11200

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

CI.11300

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

CI.11400

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

CI.11500

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

CI.11600

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m

 

CI.11700

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

CI.11800

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

 

CHƯƠNG X: CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

 

CK.10000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử

 

CK.11100

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

CK.11200

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

 

CK.11300

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

CK.11400

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

CK.11500

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

CK.11600

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

 

CK.11700

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

CK.11800

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

CK.11900

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

 

CK.12000

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

CK.12100

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

 

CK.12200

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

CK.20000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử

 

CK.21100

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

CK.21200

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

 

CK.21300

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

CK.21400

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

CK.21500

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

CK.21600

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

 

CK.21700

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

CK.21800

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

CK.21900

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

 

CK.22000

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

CK.22100

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

 

CK.22200

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

CK.30000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử

 

CK.31100

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

CK.31200

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

 

CK.31300

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

CK.31400

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

CK.31500

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

CK.31600

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

 

CK.31700

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

CK.31800

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

CK.31900

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

 

CK.32000

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

CK.32100

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

 

CK.32200

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

CK.40000

Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

 

CK.41100

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

 

CK.41200

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

 

CK.41300

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

 

CK.41400

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

CK.41500

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

CK.41600

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

CK.41700

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

CK.41800

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

CK.41900

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH

 

Phụ lục 01

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để thí nghiệm

 

Phụ lục 02

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng

 

Phụ lục 03

Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý

 

Phụ lục 04

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công

 

Phụ lục 05

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu

 

Phụ lục 06

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn

 

Phụ lục 07

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng

 

Phụ lục 08

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế cao

 

Phụ lục 09

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn

 

Phụ lục 10

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước

 

Phụ lục 11

Bảng phân cấp khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình

 

Phụ lục 12

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn

 

Phụ lục 13

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước

 

Phụ lục 14

Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Phụ lục II kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)

Phần 1

THUYẾT MINH

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Nội dung định mức dự toán xây dựng công trình

a. Định mức dự toán xây dựng công trình qui định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

b. Định mức dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy định về quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công phổ biến và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng.

c. Định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, qui định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc qui định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây dựng theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Mức hao phí vật liệu trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân. Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

2. Kết cấu tập định mức dự toán xây dựng công trình

Tập định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm 13 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng; cụ thể như sau:

Chương I

: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng

Chương II

: Công tác thi công đất, đá, cát

Chương III

: Công tác thi công cọc

Chương IV

: Công tác thi công đường

Chương V

: Công tác xây gạch, đá

Chương VI

: Công tác thi công kết cấu bê tông

Chương VII

: Công tác bê tông đúc sẵn

Chương VIII

: Công tác gia công, lắp dựng cấu kiện gỗ

Chương IX

: Công tác gia công, lắp dựng cấu kiện sắt thép

Chương X

: Công tác hoàn thiện

Chương XI

: Các công tác khác

Chương XII

: Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng

Chương XIII

: Công tác xây dựng sử dụng tro xỉ nhiệt điện

3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình

- Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong các chương của định mức dự toán xây dựng công trình còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công của công trình.

- Định mức dự toán các công tác xây dựng thực hiện hoàn toàn bằng thủ công chỉ được áp dụng trong trường hợp điều kiện thi công không thực hiện được bằng máy.

- Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, phân cấp đất, đá trong định mức xây dựng công trình được sử dụng thống nhất cho các loại công tác xây dựng trong tập định mức này.

- Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 6m; ≤ 28m; ≤ 100m và từ cốt ±0.00 đến cốt ≤ 200m. Đối với các loại công tác xây dựng trong định mức không ghi độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v…, khi thi công ở độ cao > 6m thì áp dụng bổ sung định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao theo quy định.

Bảng 0.1: BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG

(Dùng cho công tác phát rừng tạo mặt bằng xây dựng)

Loại rừng

Nội dung

I

- Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa hình khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.

II

- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước.

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình khô ráo.

III

- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 đến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô ráo.

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.

IV

- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô, le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 đến 10 cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi.

Ghi chú:

- Đường kính cây được đo ở độ cao cách mặt đất 30cm.

- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được qui đổi ra cây tiêu chuẩn. Cụ thể:

Bảng 0.2: BẢNG QUI ĐỔI CÂY TIÊU CHUẨN

Đường kính gốc cây (D)

Đổi ra cây tiêu chuẩn

10 cm ≤ D ≤ 20 cm

1,0

20 cm < D ≤ 30 cm

1,5

30 cm < D ≤ 40 cm

3,5

40 cm < D ≤ 50 cm

6,0

D > 50 cm

15

Bảng 0.3: BẢNG PHÂN LOẠI BÙN

(Dùng cho công tác đào bùn)

Loại bùn

Đặc điểm và công cụ thi công

1. Bùn đặc

Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài

2. Bùn lỏng

Dùng xô và gầu để múc

3. Bùn rác

Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát

4. Bùn lẫn đá, sỏi, hầu hến

Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến

Bảng 0.4: BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất)

Cấp đất

Nhóm đất

Tên các loại đất

I

1

- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ.

- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.

2

- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.

- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.

- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.

- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

3

- Đất sét pha cát.

- Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.

- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3.

- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.

II

4

- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.

- Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.

- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.

- Đất sét nặng kết cấu chặt.

- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.

- Đất màu mềm.

5

- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi).

- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.

- Đất đỏ ở đồi núi.

- Đất sét pha sỏi non.

- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg đến 500kg trong 1m3.

III

6

- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ.

- Đất chua, đất kiềm thổ cứng.

- Đất mặt đê, mặt đường cũ.

- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy.

- Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300kg trong 1m3.

- Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.

7

- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.

- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ.

- Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3.

IV

8

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích.

- Đất mặt đường nhựa hỏng.

- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường).

- Đất lẫn đá bọt.

9

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét.

- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm).

- Đất sỏi đỏ rắn chắc.

Bảng 0.5: BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT

(Dùng cho công tác đóng cọc)

Cấp đất

Tên các loại đất

I

Cát pha lẫn 3÷10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.

II

Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa 10÷30% sỏi, đá.

Bảng 0.6: BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ

(Dùng cho công tác đào phá đá)

Cấp đá

Cường độ chịu nén

I

Đá đặc biệt cứng đến rất cứng, có cường độ chịu nén > 1000kg/cm2

II

Đá cứng, cường độ chịu nén > 800kg/cm2

III

Đá cứng, cường độ chịu nén > 600kg/cm2

IV

Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén ≤ 600kg/cm2

Bảng 0.7: BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ

(Dùng cho công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi)

Cấp đá

Tên các loại đá

Đặc biệt

- Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (ngọc bích...), các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá

I

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Sranơdiorit, Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

II

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.

- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit, Nai Garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit chặt xít.

III

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydrric chặt xít lẫn vật liệu Tup.

- Cuội kết hợp với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.

- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hoá nhẹ

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

IV

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh tới mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

- Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi nhọn của búa địa chất.

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

- Than Antraxxit, Porphiarrit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.

Ghi chú: Khoan tạo lỗ cọc nhồi vào đá cấp đặc biệt áp dụng định mức khoan cọc nhồi đá cấp I nhân hệ số 1,2 của định mức khoan tương ứng.

Phần 2

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG

AA.11100  CÔNG TÁC PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Phát rừng, vận chuyển cây cỏ, đánh đống trong phạm vi 30m để vận chuyển.

- Cưa chặt, hạ cây cách mặt đất 20cm, cưa chặt thân cây, cành ngọn thành từng khúc, xếp gọn theo từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển.

- Đào gốc cây, rễ cây, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành từng khúc, xếp gọn thành từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển, lấp, san lại hố sau khi đào.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m2 rừng

0

≤ 2

≤ 3

≤ 5

> 5

AA.1111

Phát rừng loại I

0,95

1,42

1,64

-

-

AA.1112

Phát rừng loại II

1,21

1,82

2,11

2,60

3,28

AA.1113

Phát rừng loại III

1,39

1,98

2,28

2,77

3,46

AA.1114

Phát rừng loại IV

1,52

2,15

2,49

-

-

 

1

2

3

4

5

AA.11200  PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, cưa chặt hoặc ủi đổ cây, cưa chặt thân, cành cây thành từng đoạn. San lấp mặt bằng, nhổ gốc cây, rễ cây.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m2 rừng

0

≤ 2

≤ 3

≤ 5

> 5

AA.1121

Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới

Nhân công 3,0/7

công

0,07

0,12

0,28

0,42

0,53

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy ủi 110 cv

ca

0,015

0,020

0,0250

0,030

0,032

 

1

2

3

4

5

AA.12000  CÔNG TÁC CHẶT CÂY, ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY

Định mức tính cho trường hợp chặt, đào một hoặc một số cây, bụi cây trong phạm vi xây dựng công trình.

AA.12100  CHẶT CÂY BẰNG MÁY CƯA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, chặt cây, đốn cành, thân cây thành từng khúc bằng máy cưa. Vận chuyển xếp đống trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính gốc cây (cm)

≤ 20

≤ 30

≤ 40

≤ 50

AA.1211

Chặt cây ở địa hình bằng phẳng

Nhân công 3,0/7

công

0,07

0,14

0,29

0,56

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW

ca

0,065

0,13

0,16

0,22

AA.1212

Chặt cây ở sườn dốc

Nhân công 3,0/7

công

0,08

0,16

0,33

0,61

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW

ca

0,075

0,15

0,19

0,26

 

1

2

3

4

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính gốc cây (cm)

≤ 60

≤ 70

> 70

AA.1211

Chặt cây ở địa hình bằng phẳng

Nhân công 3,0/7

công

1,22

2,92

5,51

Máy thi công

 

 

 

 

Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW

ca

0,28

0,36

0,47

AA.1212

Chặt cây ở sườn dốc

Nhân công 3,0/7

công

1,70

3,65

6,00

Máy thi công

 

 

 

 

Máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW

ca

0,33

0,42

0,55

 

5

6

7

Ghi chú: Trường hợp chặt cây ở chỗ lầy lội thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,5 và định mức máy thi công nhân hệ số 1,25.

AA.13000  ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Đào gốc cây, bụi cây cả rễ theo yêu cầu, vận chuyển trong phạm vi 30m.

Nhân công 3,0/7

AA.13100  ĐÀO GỐC CÂY BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: công/1 gốc cây

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Đường kính gốc cây (cm)

≤ 20

≤ 30

≤ 40

≤ 50

≤ 60

≤ 70

> 70

AA.1311

Đào gốc cây

0,15

0,28

0,53

1,01

2,43

4,56

8,20

 

1

2

3

4

5

6

7

AA.13200 ĐÀO BỤI CÂY BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: công/1 bụi

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Đào bụi dừa nước

Đào bụi tre

Đường kính bụi dừa nước (cm)

Đường kính bụi tre (cm)

≤ 30

> 30

≤ 50

≤ 80

> 80

AA.1321

Đào bụi dừa nước

0,40

0,56

-

-

-

AA.1322

Đào bụi tre

-

-

0,79

5,01

9,02

 

1

2

1

2

3

AA.22000  CÔNG TÁC PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY

Thuyết minh:

- Phá dỡ được thực hiện theo biện pháp thi công, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

- Vận chuyển phế thải ngoài phạm vi 30m và trên cao xuống chưa tính trong định mức.

AA.22100  PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG BÚA CĂN KHÍ NÉN 3m3/ph

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, dụng cụ. Phá dỡ kết cấu bằng búa căn khí nén, cắt cốt thép bằng máy hàn. Bốc xúc phế thải đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bê tông

Gạch đá

Có cốt thép

Không cốt thép

AA.221

Phá dỡ kết cấu bằng búa căn khí nén 3m3/ph

Vật liệu

 

 

 

 

Que hàn

kg

0,960

-

-

Nhân công 3,0/7

công

0,60

0,50

0,20

Máy thi công

 

 

 

 

Búa căn khí nén 3 m3/ph

ca

0,300

0,250

0,150

Máy nén khí 360 m3/h

ca

0,150

0,125

0,075

Máy hàn 23 kW

ca

0,230

-

-

 

11

12

21

AA.22200  PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY KHOAN BÊ TÔNG 1,5 kW

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, dụng cụ. Phá dỡ kết cấu bằng máy khoan bê tông, cắt cốt thép bằng máy hàn. Bốc xúc phế thải đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bê tông

Gạch đá

Có cốt thép

Không cốt thép

AA.222

Phá dỡ kết cấu bằng máy khoan bê tông 1,5 kW

Vật liệu

 

 

 

 

Que hàn

kg

0,960

-

-

Nhân công 3,0/7

công

2,02

1,88

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy khoan bê tông 1,5 kW

ca

1,050

0,720

0,650

Máy hàn 23 kW

ca

0,230

-

-

 

11

12

21

AA.22300  PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY ĐÀO 1,25 m3 GẮN ĐẦU BÚA THỦY LỰC

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, dụng cụ. Phá dỡ kết cấu bằng máy đào gắn đầu búa thủy lực đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công (không gồm công tác xúc lên phương tiện vận chuyển).

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kết cấu bê tông

Kết cấu gạch

AA.223

Phá dỡ kết cấu bằng máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực

Nhân công 3,0/7

công

0,013

0,005

Máy thi công

 

 

 

Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực

ca

0,022

0,008

 

10

20

AA.22400  ĐẬP ĐẦU CỌC BÊ TÔNG CÁC LOẠI BẰNG BÚA CĂN KHÍ NÉN 3 m3/ph

Thành phần công việc:

- Lấy dấu vị trí, phá dỡ đầu cọc bằng búa căn, cắt cốt thép đầu cọc bằng máy hàn.

- Bốc xúc phế thải vào thùng chứa và dùng cẩu đưa lên khỏi hố móng.

- Vệ sinh hoàn thiện và uốn cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên cạn

Dưới nước

AA.224

Đập đầu cọc bê tông bằng búa căn khí nén 3m3/ph

Vật liệu

 

 

 

Que hàn

kg

0,960

0,960

Nhân công 3,0/7

công

0,72

1,05

Máy thi công

 

 

 

Búa căn khí nén 3 m3/ph

ca

0,360

0,420

Máy nén khí 360 m3/h

ca

0,180

0,210

Máy hàn 23 kW

ca

0,230

0,230

Cần cẩu 16 t

ca

0,111

0,133

Sà lan 200 t

ca

-

0,050

Tàu kéo 150 cv

ca

-

0,024

 

10

20

AA.22500  CÀO BÓC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT BẰNG MÁY CÀO BÓC Wirtgen C1000

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu cao độ lớp mặt đường cần bóc. Tiến hành bóc bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bóc bằng thủ công điểm máy không tới được. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi, xúc hót phế liệu lên xe vận chuyển trong phạm vi 30m. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 1000m

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày lớp bóc (cm)

≤ 3

≤ 4

≤ 5

≤ 6

≤ 7

AA.225

Cào bóc lớp mặt đường bê tông Asphalt bằng máy cào bóc Wirtgen C1000

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Răng cào

bộ

0,07

0,09

0,13

0,17

0,23

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

Nhân công 3,5/7

công

1,78

2,08

2,42

2,82

3,28

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy cào bóc Wirtgen C1000

ca

0,175

0,192

0,212

0,233

0,256

Ôtô chở nước 5 m3

ca

0,175

0,192

0,212

0,233

0,256

Ôtô tự đổ 7 t

ca

0,263

0,288

0,318

0,350

0,384

Ôtô chứa nhiên liệu 2,5 t

ca

0,175

0,192

0,212

0,233

0,256

Máy nén khí 420 m3/h

ca

0,175

0,192

0,212

0,233

0,256

 

11

12

13

14

15

AA.23100  VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI TIẾP 1000M BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ 7T

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Chiều dày lớp bóc (cm)

≤ 3

≤ 4

≤ 5

≤ 6

≤ 7

AA.2310

Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ôtô tự đổ 7 t

ca

0,017

0,022

0,028

0,033

0,044

 

1

2

3

4

5

AA.30000  THÁO DỠ CÁC LOẠI KẾT CẤU

Thuyết minh:

- Trường hợp tháo dỡ có yêu cầu riêng về thu hồi vật liệu để tái sử dụng hoặc cho mục đích khác thì hao phí nhân công, vật liệu, máy thi công (nếu có) để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đối với việc thu hồi vật liệu được tính riêng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và biện pháp thi công cụ thể.

- Khi tháo dỡ các kết cấu nếu phải bắc giáo mà trong thành phần công việc của định mức chưa đề cập đến hoặc thực hiện biện pháp chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao động và độ ổn định cho các bộ phận kết cấu khác của công trình thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công (nếu có) phục vụ cho công tác bắc giáo, chống đỡ, gia cố được tính riêng.

Thành phần công việc:

Tháo dỡ các kết cấu, thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển và tập kết theo từng loại đúng nơi qui định trong phạm vi 30m.

AA.31000  THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG THỦ CÔNG

AA.31100  THÁO DỠ KẾT CẤU GỖ, SẮT THÉP BẰNG THỦ CÔNG

Nhân công 3,5/7

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Kết cấu gỗ Đơn vị tính: công/m3

Kết cấu sắt thép Đơn vị tính: công /tấn

Chiều cao (m)

≤ 6

≤ 28

≤ 6

≤ 28

AA.311

Tháo dỡ kết cấu gỗ, sắt thép

1,89

2,99

6,50

8,80

 

11

12

21

22

AA.31200  THÁO DỠ MÁI BẰNG THỦ CÔNG

Nhân công 3,5/7

Đơn vị tính: công/1m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Mái tôn

Chiều cao (m)

≤ 6

≤ 28

AA.312

Tháo dỡ mái

0,03

0,04

 

21

22

AA.31300  THÁO DỠ CỬA BẰNG THỦ CÔNG

Nhân công 3,5/7

Đơn vị tính: công /1m2

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Số lượng

AA.313

Tháo dỡ cửa

0,04

 

12

AA.31600  THÁO DỠ MÁY ĐIỀU HOÀ CỤC BỘ, BÌNH NÓNG LẠNH BẰNG THỦ CÔNG

Nhân công 3,5/7

Đơn vị tính: công/cái

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Điều hoà cục bộ

Bình nóng lạnh

AA.316

Tháo dỡ máy điều hoà cục bộ, bình nóng lạnh

0,60

0,20

 

11

21

AA.32000  THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY

AA.32100  THÁO DỠ CẦU THÉP TẠM CÁC LOẠI BẰNG MÁY HÀN, CẦN CẨU

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, tháo sàn cầu, dàn cầu bằng thủ công kết hợp máy hàn và thủ công kết hợp máy hàn, cần cẩu, đánh dấu phân loại vật liệu sau tháo dỡ, xếp gọn, xả mối hàn, tháo bu lông các bộ phận kết cấu vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tháo bằng máy hàn

Tháo bằng cẩu, cắt thép bằng máy hàn

Tháo sàn cầu

Tháo dàn cầu

Tháo sàn cầu

Tháo dàn cầu

AA.321

Tháo dỡ bằng máy hàn

Vật liệu

 

 

 

 

 

Que hàn

kg

1,200

1,750

1,200

1,750

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

AA.321

Tháo dỡ bằng máy hàn, cần cẩu

Nhân công 3,5/7

công

7,34

9,42

3,61

5,64

Máy thi công

 

 

 

 

 

Cần cẩu 25 t

ca

-

-

0,065

0,074

Máy hàn 23 kW

ca

0,300

0,430

0,300

0,430

 

11

12

21

22

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

THUYẾT MINH

1. Công tác đào, đắp đất, đá, cát

- Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh theo qui định.

- Công tác đào, đắp đất, đá, cát được định mức cho trường hợp đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công và đào, đắp đất, đá, cát bằng máy. Việc áp dụng biện pháp đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công chỉ áp dụng khi không thể thực hiện được bằng máy.

- Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào.

- Định mức đào đá tính cho đào 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào.

- Định mức đắp đất, đá, cát tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.

- Khối lượng đào đất để đắp bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên cần đào để đắp như quy định tại Bảng 2.1.

- Đào đất, đá công trình bằng máy được định mức cho công tác đào đất, đá và đổ lên phương tiện vận chuyển.

- Chiều rộng đào quy định của định mức là chiều rộng trung bình của đáy và mặt hố đào.

- Đối với công tác đào phá đá cấp IV bằng biện pháp khoan nổ mìn áp dụng đối với loại đá có cường độ chịu nén từ 150kg/cm2 đến 600kg/cm2.

- Đào đất để đắp hoặc đắp đất (bằng đất có sẵn tại nơi đắp) của công trình chưa tính đến hao phí nước phục vụ tưới ẩm. Khi xác định lượng nước tưới ẩm, căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật, kết quả xác định độ ẩm của đất của công trình để bổ sung lượng nước tưới ẩm.

Bảng 2.1: BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP

Hệ số đầm nén, dung trọng đất

Hệ số

K = 0,85; γ ≤ 1,45T/m3 ÷ 1,60T/m3

1,07

K = 0,90; γ ≤ 1,75T/m3

1,10

K = 0,95; γ ≤ 1,80T/m3

1,13

K = 0,98; γ > 1,80T/m3

1,16

Ghi chú:

- Riêng khối lượng đá hỗn hợp cần đào và vận chuyển để đắp được tính bằng khối lượng đá hỗn hợp đo tại nơi đắp và nhân với hệ số chuyển đổi là 1,13.

- Căn cứ tính chất cơ lý của loại đất và đá hỗn hợp để đắp và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình để chuẩn xác lại hệ số chuyển đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế của công trình.

2. Công tác vận chuyển đất, đá

- Định mức vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đất.

- Định mức vận chuyển đá nổ mìn bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đá.

- Định mức vận chuyển đất, đá được định mức cho các cự ly ≤ 300m; ≤ 500m; ≤ 700m; ≤ 1000m và loại phương tiện vận chuyển.

- Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m thì áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly ≤ 1000m và định mức vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:

* Định mức vận chuyển với cự ly L ≤ 5km = Đm1 + Đm2 x (L-1)

* Định mức vận chuyển với cự ly L > 5km = Đm1 + Đm2x4 + Đm3 x (L-5)

Trong đó:

+ Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1000m

+ Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo cự ly ≤ 5km

+ Đm3: Định mức vận chuyển 1km ngoài phạm vi cự ly > 5km

- Việc áp dụng định mức vận chuyển theo tải trọng của phương tiện vận chuyển phải phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công đào, vận chuyển, khối lượng cần vận chuyển và điều kiện thi công.

AB.10000  ĐÀO ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT BẰNG THỦ CÔNG

AB.11000  ĐÀO ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

AB.11100  ĐÀO BÙN BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị đào, xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Loại bùn

Bùn đặc

Bùn lẫn rác

Bùn lẫn sỏi đá

Bùn lỏng

AB.1111

Đào bùn trong mọi điều kiện

0,94

1,0

1,63

1,43

AB.1112

Vận chuyển tiếp 10m

0,014

0,066

 

1

2

3

4

AB.11200  ĐÀO ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị đào, xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Cấp đất

I

II

III

AB.1121

Đào xúc đất

0,45

0,62

0,78

 

1

2

3

AB.11300  ĐÀO ĐẤT MÓNG BĂNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Cấp đất

I

II

III

IV

 

Đào móng băng

 

 

 

 

Rộng (m)

Sâu (m)

AB.1131

 

≤1

0,56

0,82

1,24

1,93

AB.1132

≤3

≤2

0,62

0,88

1,31

2,00

AB.1133

 

≤3

0,68

0,95

1,38

2,10

AB.1134

 

>3

0,76

1,05

1,49

2,23

AB.1135

 

≤1

0,46

0,63

0,97

1,46

AB.1136

>3

≤2

0,50

0,68

1,02

1,52

AB.1137

 

≤3

0,54

0,73

1,09

1,60

AB.1138

 

>3

0,60

0,80

1,16

1,70

 

1

2

3

4

AB.11400  ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ, HỐ KIỂM TRA BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Cấp đất

I

II

III

IV

 

Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra

 

 

 

 

Rộng (m)

Sâu (m)

AB.1141

≤1

≤1

0,76

1,19

1,90

3,10

AB.1142

>1

1,09

1,58

2,34

3,60

AB.1143

>1

≤1

0,50

0,77

1,25

2,00

AB.1144

>1

0,71

1,04

1,51

2,34

 

1

2

3

4

AB.11500  ĐÀO KÊNH MƯƠNG, RÃNH THOÁT NƯỚC, ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, đào theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Cấp đất

I

II

III

IV

 

Đào kênh mương, rãnh thoát nước, đường ống, đường cáp

 

 

 

 

Rộng (m)

0,73Sâu (m)

AB.1150

≤1

≤1

1,09

1,62

2,47

 

AB.1151

 

≤1

0,61

0,91

1,35

2,06

AB.1152

≤3

≤2

0,68

0,94

1,37

2,08

AB.1153

 

≤3

0,72

1,00

1,44

2,17

AB.1154

 

>3

0,79

1,09

1,58

2,38

AB.1155

 

≤1

0,52

0,70

1,05

1,57

AB.1156

>3

≤2

0,54

0,73

1,08

1,59

AB.1157

 

≤3

0,60

0,83

1,13

1,65

AB.1158

 

>3

0,65

0,90

1,18

1,73

 

1

2

3

4

AB.11700  ĐÀO NỀN ĐƯỜNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, đào nền đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện nền đường, bạt mái taluy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.1171

Đào nền đường

0,36

0,54

0,87

1,38

 

1

2

3

4

AB.12110  PHÁ ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đục phá, cậy, xeo, đập đá tảng thành đá có thể vận chuyển được, xếp đá thành đống đúng nơi quy định hoặc bốc xếp lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m, hoàn thiện bề mặt khi đào phá bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,5/7

Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Cấp đá

I

II

III

IV

AB.1211

Phá đá bằng thủ công, chiều dày lớp đá ≤ 0,5m

5,80

4,50

3,90

3,50

 

1

2

3

4

AB.13000  ĐẮP ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

AB.13100  ĐẮP ĐẤT NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH, NỀN ĐƯỜNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Đắp nền móng công trình bằng đất đã đào đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 30m. San, xăm, đầm đất từng lớp. Hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Số lượng

AB.1311

Đắp đất nền móng công trình, nền đường

0,56

 

1

AB.13200  ĐẮP BỜ KÊNH MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng. Đắp kênh mương bằng đất đã đào, đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m. San, đầm đất từng lớp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình, bạt vỗ mái taluy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Dung trọng T/m3

γ ≤ 1,45

γ ≤ 1,50

γ ≤ 1,55

γ ≤ 1,60

AB.1321

Đắp bờ kênh mương

0,57

0,68

0,74

0,81

 

1

2

3

4

AB.13400  ĐẮP CÁT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Đắp bằng cát đã đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 30m.

- San, tưới nước, đầm theo yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện công trình sau khi đắp.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đắp nền móng công trình

Đắp móng đường ống

AB.1341

Vật liệu

 

 

 

Cát

m3

1,22

1,22

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 3,0/7

công

0,45

0,58

 

1

2

ĐÀO ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY

ĐÀO ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY

AB.21000  ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100 m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2113

Đào san đất bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

0,39

0,51

0,62

0,86

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,189

0,218

0,254

0,347

Máy ủi 110 cv

ca

0,023

0,029

0,033

0,048

AB.2114

Đào san đất bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

0,37

0,48

0,59

0,82

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,167

0,188

0,222

0,323

Máy ủi 110 cv

ca

0,020

0,025

0,029

0,045

AB.2115

Đào san đất bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

0,34

0,45

0,55

0,76

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,133

0,161

0,203

0,289

Máy ủi 110 cv

ca

0,016

0,021

0,027

0,040

AB.2116

Đào san đất bằng máy đào 3,6m3

Nhân công 3,0/7

công

0,31

0,40

0,50

0,69

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 3,6m3

ca

0,092

0,114

0,147

0,210

Máy ủi 110 cv

ca

0,011

0,015

0,020

0,029

 

1

2

3

4

AB.22000  ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY ỦI

Thành phần công việc:

Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy ủi trong phạm vi quy định. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100 m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

 

Đào san đất trong phạm vi ≤50m bằng:

 

 

 

 

 

 

AB.2212

- Máy ủi 110 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 110 cv

ca

0,311

0,383

0,501

0,676

AB.2213

- Máy ủi 140 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 140 cv

ca

0,285

0,357

0,475

0,641

AB.2214

- Máy ủi 180 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 180 cv

ca

0,240

0,303

0,361

0,487

AB.2215

- Máy ủi 240 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 240 cv

ca

0,158

0,189

0,244

0,329

 

Đào san đất trong phạm vi ≤70m bằng

 

 

 

 

 

 

AB.2218

- Máy ủi 110 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 110 cv

ca

0,419

0,518

0,606

0,818

AB.2219

- Máy ủi 140 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 140 cv

ca

0,370

0,400

0,500

0,675

AB.2221

- Máy ủi 180 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 180 cv

ca

0,296

0,377

0,493

0,666

AB.2222

- Máy ủi 240 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 240 cv

ca

0,244

0,307

0,435

0,587

AB.2223

- Máy ủi 320 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 320 cv

ca

0,133

0,162

0,202

0,273

 

Đào san đất trong phạm vi ≤100m bằng

 

 

 

 

 

 

AB.2225

- Máy ủi 110 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 110 cv

ca

0,581

0,721

0,843

1,138

AB.2226

- Máy ủi 140 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 140 cv

ca

0,446

0,578

0,769

1,038

AB.2227

- Máy ủi 180 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 180 cv

ca

0,380

0,465

0,617

0,833

AB.2228

- Máy ủi 240 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 240 cv

ca

0,310

0,382

0,508

0,686

AB.2229

- Máy ủi 320 cv

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy ủi 320 cv

ca

0,185

0,204

0,241

0,325

 

1

2

3

4

AB.23000  ĐÀO SAN ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY CẠP

Thành phần công việc:

Đào san đất tạo mặt bằng cạp chuyển trong phạm vi quy định. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

AB.2311

Đào san đất trong phạm vi ≤ 300m bằng máy cạp

- Máy cạp 9m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 9m3

ca

0,302

0,327

Máy ủi 110 cv

ca

0,101

0,109

AB.2312

- Máy cạp 16m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 16m3

ca

0,172

0,186

Máy ủi 140 cv

ca

0,057

0,062

AB.2313

Đào san đất trong phạm vi ≤500m bằng máy cạp

- Máy cạp 9m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 9m3

ca

0,380

0,413

Máy ủi 110 cv

ca

0,106

0,114

AB.2314

- Máy cạp 16m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 16m3

ca

0,217

0,235

Máy ủi 140 cv

ca

0,060

0,065

AB.2315

Đào san đất trong phạm vi ≤700m bằng máy cạp

- Máy cạp 9m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 9m3

ca

0,459

0,497

Máy ủi 110 cv

ca

0,111

0,120

AB.2316

- Máy cạp 16m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 16m3

ca

0,262

0,283

Máy ủi 140 cv

ca

0,063

0,068

AB.2317

Đào san đất trong phạm vi ≤1000m bằng máy cạp

- Máy cạp 9m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 9m3

ca

0,573

0,623

Máy ủi 110 cv

ca

0,117

0,126

AB.2318

- Máy cạp 16m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 16m3

ca

0,327

0,355

Máy ủi 140 cv

ca

0,066

0,072

AB.2319

Vận chuyển tiếp phạm vi ≤ 500m bằng máy cạp

- Máy cạp 9m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 9m3

ca

0,134

0,153

AB.2320

- Máy cạp 16m3

Máy thi công

 

 

 

Máy cạp 16m3

ca

0,070

0,077

 

1

2

AB.24000  ĐÀO XÚC ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC ĐỔ RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào xúc đất bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào, máy ủi phục vụ trong phạm vi 30m

Đơn vị tính 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2413

Đào xúc đất bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

0,37

0,47

0,58

0,81

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,172

0,198

0,229

0,312

Máy ủi 110 cv

ca

0,020

0,027

0,031

0,046

AB.2414

Đào xúc đất bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

0,34

0,45

0,55

0,76

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,152

0,171

0,202

0,294

Máy ủi 110 cv

ca

0,018

0,023

0,027

0,043

AB.2415

Đào xúc đất bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

0,32

0,42

0,51

0,71

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,121

0,146

0,184

0,263

Máy ủi 110 cv

ca

0,014

0,020

0,025

0,038

AB.2416

Đào xúc đất bằng máy đào 3,6m3

Nhân công 3,0/7

công

0,29

0,38

0,46

0,64

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 3,6m3

ca

0,087

0,105

0,133

0,183

Máy ủi 110 cv

ca

0,010

0,014

0,018

0,026

 

1

2

3

4

AB.25000  ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Đào đất bằng máy đào đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Hoàn thiện hố móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

AB.25100  CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 6M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã Hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2510

Đào móng bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

3,00

3,90

4,61

5,18

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,527

0,631

0,897

1,040

AB.2511

Đào móng bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

2,92

3,80

4,47

4,96

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,316

0,372

0,520

0,603

AB.2512

Đào móng bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

2,89

3,75

4,41

4,89

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,237

0,276

0,321

0,438

AB.2513

Đào móng bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

2,86

3,73

4,38

4,84

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,204

0,232

0,274

0,396

AB.2514

Đào móng bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

2,84

3,70

4,34

4,79

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,159

0,193

0,243

0,347

 

1

2

3

4

AB.25200  CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 10M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã Hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2521

Đào móng bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

1,72

2,12

2,73

3,94

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,301

0,354

0,448

0,574

AB.2522

Đào móng bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

1,69

2,07

2,67

3,87

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,226

0,263

0,306

0,417

AB.2523

Đào móng bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

1,66

2,05

2,64

3,82

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,196

0,221

0,261

0,377

AB.2524

Đào móng bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

1,64

2,02

2,60

3,77

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,149

0,185

0,234

0,338

 

1

2

3

4

AB.25300  CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 20M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2531

Đào móng bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

1,12

1,48

1,80

2,75

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,279

0,328

0,415

0,532

Máy ủi 110 cv

ca

0,033

0,044

0,054

0,073

AB.2532

Đào móng bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

1,09

1,43

1,74

2,68

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,210

0,244

0,284

0,387

Máy ủi 110 cv

ca

0,025

0,033

0,037

0,053

AB.2533

Đào móng bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

1,06

1,41

1,71

2,63

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,175

0,205

0,242

0,349

Máy ủi 110 cv

ca

0,021

0,028

0,032

0,048

AB.2534

Đào móng bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

1,04

1,38

1,67

2,58

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,138

0,171

0,217

0,313

Máy ủi 110 cv

ca

0,017

0,023

0,029

0,043

AB.2535

Đào móng bằng máy đào 3,6m3

Nhân công 3,0/7

công

1,01

1,34

1,62

2,51

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 3,6m3

ca

0,101

0,124

0,158

0,227

Máy ủi 110 cv

ca

0,012

0,017

0,021

0,031

 

1

2

3

4

AB.25400  CHIỀU RỘNG MÓNG > 20M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2541

Đào móng bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

1,00

1,32

1,62

2,50

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,264

0,310

0,391

0,502

Máy ủi 110 cv

ca

0,031

0,042

0,051

0,069

AB.2542

Đào móng bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

0,97

1,27

1,57

2,42

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,199

0,230

0,268

0,366

Máy ủi 110 cv

ca

0,023

0,031

0,035

0,050

AB.2543

Đào móng bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

0,94

1,25

1,54

2,38

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,171

0,193

0,228

0,33

Máy ủi 110 cv

ca

0,020

0,026

0,030

0,045

AB.2544

Đào móng bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

0,92

1,22

1,50

2,32

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,135

0,165

0,208

0,295

Máy ủi 110 cv

ca

0,016

0,022

0,027

0,040

AB.2545

Đào móng bằng máy đào 3,6m3

Nhân công 3,0/7

công

0,89

1,18

1,45

2,26

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 3,6m3

ca

0,099

0,120

0,150

0,214

Máy ủi 110 cv

ca

0,012

0,016

0,019

0,029

 

1

2

3

4

AB.26100  ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT MỀM, YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO CHUYỂN, TỔ HỢP 2, 3, 4 MÁY ĐÀO 0,8m3

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đất theo phương pháp đào chuyển bằng tổ hợp các máy đào, đổ đúng nơi quy định, sửa đáy, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.2611

Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 2 máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

5,25

Máy thi công

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,600

AB.2612

Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 3 máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

5,52

Máy thi công

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,900

AB.2613

Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 4 máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

5,79

Máy thi công

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

1,200

 

1

Ghi chú:

Trường hợp tổ hợp máy đào phải sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.

AB.27000  ĐÀO KÊNH MƯƠNG BẰNG MÁY ĐÀO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đất bằng máy đào đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt mái taluy, sửa đáy, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

AB.27100  CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG ≤ 6M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã Hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2710

Đào kênh mương bằng máy đào 0,4m3

Nhân công 3,0/7

công

4,06

5,12

6,09

7,16

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,4m3

ca

0,542

0,639

0,908

1,053

AB.2711

Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

3,97

5,02

5,95

6,94

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,325

0,383

0,536

0,621

AB.2712

Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

3,94

4,97

5,89

6,86

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,244

0,284

0,331

0,451

AB.2713

Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

3,92

4,95

5,86

6,82

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,210

0,236

0,279

0,406

AB.2714

Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

3,89

4,92

5,82

6,76

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,167

0,203

0,255

0,364

 

1

2

3

4

AB.27200  CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG ≤ 10M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã Hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2721

Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

3,32

4,12

4,89

5,90

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,310

0,365

0,461

0,591

AB.2722

Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

3,29

4,07

4,83

5,83

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,233

0,271

0,315

0,430

AB.2723

Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

3,27

4,05

4,80

5,78

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,202

0,227

0,268

0,389

AB.2724

Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

3,24

4,02

4,76

5,73

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,160

0,194

0,247

0,348

 

1

2

3

4

AB.27300  CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG ≤ 20M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2731

Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

3,00

3,76

4,41

5,38

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,288

0,339

0,427

0,550

Máy ủi 110 cv

ca

0,034

0,045

0,056

0,075

AB.2732

Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

2,97

3,71

4,36

5,31

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,217

0,251

0,302

0,412

Máy ủi 110 cv

ca

0,026

0,033

0,040

0,056

AB.2733

Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

2,94

3,69

4,33

5,26

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,193

0,217

0,256

0,373

Máy ủi 110 cv

ca

0,023

0,029

0,034

0,051

AB.2734

Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

2,92

3,66

4,29

5,21

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,153

0,186

0,234

0,334

Máy ủi 110 cv

ca

0,018

0,025

0,031

0,046

AB.2735

Đào kênh mương bằng máy đào 3,6m3

Nhân công 3,0/7

công

2,89

3,62

4,24

5,14

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 3,6m3

ca

0,109

0,131

0,166

0,237

Máy ủi 110 cv

ca

0,013

0,018

0,022

0,033

 

1

2

3

4

AB.27400  CHIỀU RỘNG KÊNH MƯƠNG > 20M

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

AB.2741

Đào kênh mương bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

2,87

3,49

4,18

5,04

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,272

0,319

0,403

0,517

Máy ủi 110 cv

ca

0,032

0,042

0,053

0,071

AB.2742

Đào kênh mương bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,0/7

công

2,84

3,44

4,12

4,96

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,205

0,237

0,278

0,380

Máy ủi 110 cv

ca

0,024

0,031

0,037

0,052

AB.2743

Đào kênh mương bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

công

2,81

3,42

4,09

4,92

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,177

0,199

0,235

0,343

Máy ủi 110 cv

ca

0,021

0,026

0,031

0,047

AB.2744

Đào kênh mương bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,0/7

công

2,79

3,39

4,05

4,86

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 2,3m3

ca

0,14

0,171

0,215

0,307

Máy ủi 110 cv

ca

0,017

0,022

0,028

0,042

AB.2745

Đào kênh mương bằng máy đào 3,6m3

Nhân công 3,0/7

công

2,76

3,35

4,00

4,80

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 3,6m3

ca

0,102

0,124

0,156

0,223

Máy ủi 110 cv

ca

0,012

0,016

0,020

0,031

 

1

2

3

4

AB.28100  ĐÀO KÊNH MƯƠNG TRÊN NỀN ĐẤT MỀM, YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO CHUYỂN, TỔ HỢP 2, 3, 4 MÁY ĐÀO 0,8m3

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đất theo phương pháp đào chuyển bằng tổ hợp các máy đào, đổ đúng nơi quy định, bạt vỗ mái taluy, sửa đáy, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.2811

Đào kênh mương trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 2 máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

5,96

Máy thi công

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,630

AB.2812

Đào kênh mương trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 3 máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

6,26

Máy thi công

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,945

AB.2813

Đào kênh mương trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp 4 máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

6,57

Máy thi công

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

1,260

 

1

Ghi chú:

Trường hợp tổ hợp máy đào phải sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.

AB.28200  NẠO VÉT HOẶC MỞ RỘNG KÊNH MƯƠNG TRÊN NỀN ĐẤT MỀM, YẾU BẰNG TỔ HỢP MÁY XÁNG CẠP 1,25m3 VÀ MÁY ĐÀO 0,8m3

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào nạo vét hoặc mở rộng kênh mương bằng máy xáng cạp, đổ đất lên bờ đảm bảo độ sâu theo yêu cầu thiết kế. Máy đào chuyển đất đã đào lên vị trí tạo bờ kênh mương theo thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và chiều rộng đáy kênh mương, hoàn thiện sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

AB.2821

Nạo vét kênh mương bằng tổ hợp máy xáng cạp 1,25m3 và máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

4,02

Máy thi công

 

 

Máy xáng cạp 1,25m3

ca

0,207

Máy đào 0,8m3

ca

0,300

AB.2822

Mở rộng kênh mương bằng tổ hợp máy xáng cạp 1,25m3 và máy đào 0,8m3

Nhân công 3,0/7

công

3,73

Máy thi công

 

 

Máy xáng cạp 1,25m3

ca

0,196

Máy đào 0,8m3

ca

0,300

 

1

Ghi chú:

Trường hợp máy đào phải sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công đối với máy này được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi