Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 34/2022/QĐ-UBND Bến Tre ban hành tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 34/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 34/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 26/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
tải Quyết định 34/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương Quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1981/TTr-SCT ngày 05 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý cụm công nghiệp.
Điều 2. Tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Năng lực kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư
a) Kinh nghiệm làm chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật: Thể hiện được số lượng các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp hoặc các dự án xây dựng khu đô thị mà chủ đầu tư đã và đang thực hiện, quản lý nhưng phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, đúng quy định pháp luật về đất đai, môi trường và các quy định khác được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
b) Năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý môi trường của doanh nghiệp/hợp tác xã: Có bộ máy quản lý, lực lượng lao động, trang thiết bị, máy móc đáp ứng yêu cầu đầu tư, quản lý kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp; có năng lực kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư thứ cấp vào cụm công nghiệp thể hiện qua hợp đồng nguyên tắc, ghi nhớ hoặc cam kết của nhà đầu tư thứ cấp.
2. Phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
a) Kế hoạch huy động, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp phải cụ thể, rõ ràng và mang tính khả thi.
b) Báo cáo tài chính, tài liệu chứng minh nguồn vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, đảm bảo cơ cấu vốn theo quy định tại khoản 2, Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
c) Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư: Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
3. Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
a) Phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp phải cụ thể, trong đó sơ bộ tổng mức đầu tư, đánh giá được khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài cụm công nghiệp, đồng thời, phải có các phương án để phân tích, lựa chọn phương án tối ưu.
b) Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư phải cụ thể và tính toán sơ bộ chi phí thực hiện.
c) Tiến độ thực hiện dự án và khả năng huy động các nguồn lực (nhân lực, máy móc, thiết bị,...) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và phương thức quản lý, khai thác sau khi dự án đi vào hoạt động.
4. Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
a) Có Kế hoạch, phương án bố trí, tiếp nhận các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng phải di dời theo kế hoạch, chủ trương của địa phương.
b) Phương án quản lý bảo vệ môi trường: đánh giá hiện trạng môi trường, khả năng tiếp nhận chất thải, dự báo các nguồn thải, tác động môi trường của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp, đề xuất các giải pháp sơ bộ về bảo vệ môi trường.
c) Phương án quản lý, khai thác cụm công nghiệp, trong đó lưu ý đến việc bố trí nguồn lực sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ phù hợp để quản lý về môi trường.
Điều 3. Phương pháp chấm điểm các tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Thực hiện phương pháp chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: Năng lực kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư (tối đa 30 điểm); phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm); phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm) và phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm).
2. Chi tiết thang điểm đánh giá các tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp: Theo Phụ lục đính kèm.
3. Điểm đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do Hội đồng quyết định, thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nếu được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền), thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng tham gia.
Điều 4. Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Nếu doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm trung bình của các tiêu chí cộng lại từ 50 trở lên, trong đó điểm số của từng tiêu chí phải đạt từ 50% trở lên, được xem xét, giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Trường hợp có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm trung bình của các tiêu chí cộng lại cao nhất, trong đó điểm số của từng tiêu chí phải đạt từ 50% trở lên.
3. Trường hợp có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên có cùng số điểm bằng nhau, trong đó điểm số của từng tiêu chí phải đạt từ 50% trở lên thì Hội đồng thống nhất đề xuất lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã đạt số điểm trung bình cao nhất ở từng tiêu chí theo thứ tự ưu tiên:
a) Phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
b) Năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư;
c) Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp;
d) Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Điều 5. Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo các tiêu chí ban hành tại Quyết định này được thực hiện trong quá trình thẩm định quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định này.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ngành, địa phương phản hồi về Sở Công Thương để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản mới.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ Lục
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
___________
STT | Tiêu chí | Điểm tối đa | Yêu cầu |
I | Năng lực kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư | 30 |
|
1 | Kinh nghiệm làm chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật. | 15 | Thể hiện được số lượng các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp hoặc các dự án xây dựng khu đô thị mà chủ đầu tư đã và đang thực hiện, quản lý nhưng phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, đúng quy định pháp luật về đất đai, môi trường và các quy định khác được cơ quan có thẩm quyền xác nhận: + Có từ 03 dự án trở lên thì đạt 15 điểm. + Có 02 dự án thì đạt 10 điểm. + Có 01 dự án thì đạt 05 điểm. + Không có dự án thì đạt 0 điểm. |
2 | Năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý môi trường của doanh nghiệp/hợp tác xã. | 15 | - Có năng lực kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư thứ cấp vào cụm công nghiệp: 10 điểm, trong đó: có hợp đồng nguyên tắc, ghi nhớ hoặc cam kết của nhà đầu tư thứ cấp: + Đạt tỷ lệ lấp đầy 30% trở lên đạt 10 điểm. + Đạt tỷ lệ lấp đầy dưới 30% đạt 5 điểm. + Không có hợp đồng nguyên tắc, ghi nhớ hoặc cam kết của nhà đầu tư thứ cấp đạt 0 điểm. - Có bộ máy quản lý, lực lượng lao động, trang thiết bị, máy móc đáp ứng yêu cầu đầu tư, quản lý kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp: 5 điểm. |
II | Phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 40 |
|
1 | Kế hoạch huy động, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp. | 05 | Kế hoạch cụ thể, rõ ràng và khả thi. |
2 | Báo cáo tài chính, tài liệu chứng minh nguồn vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. | 30 | Đảm bảo cơ cấu vốn theo quy định tại Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai: + Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên: 20 điểm. + Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác (80 - 85%): 10 điểm. + Nếu không đạt một trong 02 nội dung trên thì đạt 0 điểm. |
3 | Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư. | 05 | Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. |
III | Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 15 |
|
1 | Phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. | 5 | Phương án phải cụ thể, trong đó sơ bộ tổng mức đầu tư, đánh giá được khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài cụm công nghiệp, đồng thời, phải có các phương án để phân tích, lựa chọn phương án tối ưu. |
2 | Phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư. | 5 | Có phương án cụ thể, tính toán sơ bộ chi phí giải phóng mặt bằng phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư. |
3 | Tiến độ thực hiện dự án, khả năng huy động các nguồn lực (nhân lực, máy móc, thiết bị,...) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và phương thức quản lý, khai thác sau khi dự án đi vào hoạt động. | 5 | Tiến độ thực hiện, việc huy động nguồn lực phải hợp lý và phương thức quản lý, khai thác phải hiệu quả. |
IV | Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp | 15 |
|
1 | Có Kế hoạch, phương án bố trí, tiếp nhận các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng phải di dời theo kế hoạch, chủ trương của địa phương. | 5 | Kế hoạch, phương án phải cụ thể, có phân chia thời gian, bố trí khu vực sản xuất phù hợp cho các dự án, cơ sở sản xuất. |
2 | Phương án quản lý bảo vệ môi trường. | 5 | Đánh giá hiện trạng môi trường, khả năng tiếp nhận chất thải, dự báo các nguồn thải, tác động môi trường của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp, đề xuất các giải pháp sơ bộ về bảo vệ môi trường. |
3 | Phương án quản lý, khai thác cụm công nghiệp. | 5 | Xây dựng phương án, trong đó lưu ý đến việc bố trí nguồn lực sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ phù hợp để quản lý về môi trường. |