- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 8259-4:2009 Xác định độ co dãn ẩm của tấm xi măng sợi
| Số hiệu: | TCVN 8259-4:2009 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Đang cập nhật | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Xây dựng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
2009 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8259-4:2009
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8259-4:2009
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8259-4:2009
TẤM XI MĂNG SỢI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO DÃN ẨM
Fiber-cement flat sheets - Test methods - Part 4: Determination of moisture movement
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ co dãn ẩm của tấm xi măng sợi.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8259-1 : 2009, Tấm xi măng sợi - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước, độ thẳng cạnh và độ vuông góc.
3. Nguyên tắc
Xác định sự thay đổi chiều dài của mẫu thử được duy trì trong các độ ẩm tương đối khác nhau.
4. Thiết bị và dụng cụ
- Buồng dưỡng mẫu, có thể điều chỉnh độ ẩm.
- Thước cặp có chiều dài đo phù hợp, có độ chính xác đến 0,05 mm.
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu tương tự như Điều 4 trong TCVN 8259-1 : 2009.
Cắt hai mẫu thử với kích thước 76 mm x 305 mm từ cùng một tấm, một mẫu cắt song song với chiều dài của tấm, mẫu còn lại cắt theo hướng vuông góc với chiều dài của tấm.
6. Cách tiến hành
Để các mẫu thử ổn định tới trạng thái cân bằng trong phòng dưỡng ẩm có độ ẩm (30 ± 2) % và nhiệt độ (27 ± 2)oC. Mẫu thử đạt tới trạng thái cân bằng là mẫu thử có khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 24 h không vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu.
Dùng thước cặp đo chiều dài L1 của mỗi mẫu thử với độ chính xác tới 0,05 mm.
Thay đổi điều kiện thí nghiệm đến độ ẩm (90 ± 5) % và nhiệt độ (27 ± 2) oC, để mẫu thử ở điều kiện này đến trạng thái cân bằng.
Dùng thước cặp đo chiều dài L2 của mỗi mẫu thử với độ chính xác tới 0,05 mm.
7. Biểu thị kết quả
Độ co dãn ẩm (DL), tính theo %, của mỗi mẫu thử được tính theo công thức sau:

Trong đó:
L1 là chiều dài mẫu thử ở độ ẩm 30 %, tính bằng milimét;
L2 là chiều dài mẫu thử ở độ ẩm 90 %, tính bằng milimét.
Độ co dãn ẩm của tấm xi măng sợi là giá trị trung bình cộng của các giá trị thu được từ các mẫu thử.
8. Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 6 của TCVN 8259-1 : 2009.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!