Trang /
Tiêu chuẩn TCVN 11914-1:2018 Sản phẩm alumina-silica chịu lửa định tính đặc sít
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11914-1:2018
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11914-1:2018 ISO 10081-1:2003 Phân loại sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc-Phần 1: Sản phẩm alumina-silica
Số hiệu: | TCVN 11914-1:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
Năm ban hành: | 2018 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11914-1:2018
ISO 10081-1:2003
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC - PHẦN 1: SẢN PHẨM ALUMINA-SILICA
Classification of dense shaped refractory products - Part 1: Alumina-silica
Lời nói đầu
TCVN 11914-1:2018 hoàn toàn tương đương ISO 10081-1:2003
TCVN 11914-1:2018 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11419 (ISO 10081), Phân loại sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc bao gồm các phần sau:
- TCVN 11419-1:2018 (ISO 10081-1:2003), Phần 1: Sản phẩm alumina- silica;
- TCVN 11419-2:2018 (ISO 10081-2:2003), Phần 2: Sản phẩm kiềm tính chứa hàm lượng carbon dư nhỏ hơn 7 %;
- TCVN 11419-3:2018 (ISO 10081-3:2003), Phần 3: Sản phẩm kiềm tính chứa hàm lượng carbon dư từ 7 % đến 50 %;
- TCVN 11419-4:2018 (ISO 10081-4:2014), Phần 4: Sản phẩm đặc biệt.
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC - PHẦN 1: SẢN PHẨM ALUMINA-SILICA
Classification of dense shaped refractory products - Part 1: Alumina-silica
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại và ký hiệu quy ước cho sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc alumina-silica, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) các sản phẩm chứa nhiều hơn 5 % các oxide kim loại khác so với nhôm ô xít, silic ô xít, sắt oxide;
b) các sản phẩm chứa nhiều hơn 1 % carbon, carbid, nitrid, oxynitrid hoặc bất kỳ vật liệu có liên quan.
2 Phân loại
2.1 Cơ sở phân loại
Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc hệ alumina-silica được phân loại theo 5 tiêu chí sau:
a) loại sản phẩm;
b) nhóm sản phẩm được xác định theo hàm lượng nhôm oxide và/hoặc silic oxide;
c) nguyên liệu chính;
d) trạng thái của nguyên liệu;
e) bản chất liên kết (bao gồm cả phương pháp xử lý).
2.2 Phân loại theo loại sản phẩm
Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc alumina-silica bao gồm:
a) cao alumin (HA);
b) sa mốt (FC);
c) bán axít (LF);
d) cao silíc (SS);
e) silic (SL).
CHÚ THÍCH: Các chữ viết tắt sử dụng ở trên được lấy từ tên tiếng Anh sử dụng cho các sản phẩm chịu lửa.
Các sản phẩm trên được phân loại quy định ở Bảng 1, theo phân tích hóa học được thực hiện trên các sản phẩm đã nung.
2.3 Phân loại theo nhóm
Phân loại theo nhóm: Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc hệ alumina-silica được xác định theo hàm lượng nhôm oxide và/ hoặc silic oxide quy định ở Bảng 1.
Bảng 1: Phân loại theo loại và nhóm sản phẩm
Loại sản phẩm | Nhóm | Hàm lượng | |
Al2O3 | SiO2 | ||
Cao alumin | HA 98 | Al2O3 ≥ 98 |
|
Cao alumin | HA 95 | 95 ≤ Al2O3 < 98 |
|
Cao alumin | HA 85 | 85 ≤ Al2O3 < 95 |
|
Cao alumin | HA 75 | 75 ≤ Al2O3 < 85 |
|
Cao alumin | HA 65 | 65 ≤ Al2O3 < 75 |
|
Cao alumin | HA 55 | 55 ≤ Al2O3 < 65 |
|
Cao alumin | HA 45 | 45 ≤ Al2O3 < 55 |
|
Sa mốt | FC 40 | 40 ≤ Al2O3 < 45 |
|
Sa mốt | FC 35 | 35 ≤ Al2O3 < 40 |
|
Sa mốt | FC 30 | 30 ≤ Al2O3 < 35 |
|
Bán axít | LF 10 | 10 ≤ Al2O3 < 30 | SiO2 < 85 |
Cao silíc | SS 85 |
| 85 ≤ SiO2 < 93 |
Silíc | SL 93 |
| SiO2 ≥ 93 |
2.4 Phân loại theo nguyên liệu chính
Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc alumina-silica được phân loại theo:
- Nguyên liệu chính khi hàm lượng lớn hơn hoặc bằng 50 %, hoặc
- Hai nguồn nguyên liệu chính khi hàm lượng của mỗi nguyên liệu chính nhỏ hơn 50 %.
Ví dụ một số nguyên liệu sau:
- Corundum;
- Bô xít;
- Mu lít;
- Silimanit và khoáng liên quan (andalusit, kyanit);
- Sa mốt;
- Quartzit và các sản phẩm liên quan (cát thạch anh, thạch anh điện chảy).
2.5 Phân loại theo trạng thái của nguyên liệu
Nguyên liệu được phân loại theo một trong các trạng thái sau:
a) tự nhiên (nguyên liệu thô hoặc đã nung sơ bộ);
b) nung tổng hợp;
c) điện chảy (đúc nóng chảy).
2.6 Phân loại theo bản chất liên kết
Liên kết được phân loại một trong các loại sau:
a) liên kết gốm, được hình thành do sự kết khối trong quá trình nung với nhiệt độ lớn hơn 800 °C;
b) liên kết hóa học vô cơ, được hình thành do phản ứng hóa học tại nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ thấp hơn 800 °C;
c) đúc nóng chảy (điện chảy), được hình thành do sự nóng chảy hoàn toàn của sản phẩm.
CHÚ THÍCH 1: Liên kết gốm có thể có hoặc không ngâm, tẩm sau nung.
CHÚ THÍCH 2: Liên kết hóa học vô cơ có thể có hoặc không có gia nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn 800°C.
3 Ký hiệu quy ước sản phẩm
Ký hiệu quy ước sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc hệ alumina-silica bao gồm 5 tiêu chí phân loại như Điều 2: Loại sản phẩm, nhóm, nguyên liệu chính, trạng thái của nguyên liệu, bản chất liên kết.
Một số ví dụ ký hiệu quy ước sản phẩm:
- Sản phẩm cao alumin nhóm HA98, trên cơ sở corundum nung tổng hợp, liên kết gốm;
- Sản phẩm cao alumin nhóm HA75, trên cơ sở bô xít và silimanit tự nhiên nung, liên kết hóa học vô cơ, có gia nhiệt;
- Sản phẩm cao alumin nhóm HA75, trên cơ sở mu lít điện chảy, liên kết gốm;
- Sản phẩm sa mốt nhóm FC40, trên cơ sở sa mốt tự nhiên nung, liên kết gốm.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.