Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-6:2016 Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-6:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-6:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men
Số hiệu: | TCVN 6415-6:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
Ngày ban hành: | 07/07/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6415-6:2016
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN SÂU ĐỐI VỚI GẠCH KHÔNG PHỦ MEN
Ceramic floor and wall tiles - Test method -
Part 6: Determination of resistance to deep abrasion for unglazed tiles
Lời nói đầu
TCVN 6415-6:2016 thay thế TCVN 6415-6:2005.
TCVN 6415-6:2016 tương đương ISO 10545-6:2010.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:
- TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;
- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men;
- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;
- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
- TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
- TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;
- TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;
- TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
- TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;
- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;
- TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;
- TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định hệ số ma sát;
- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.
TCVN 6415-6:2016 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀI MÒN SÂU ĐỐI VỚI GẠCH KHÔNG PHỦ MEN
Ceramic floor and wall tiles - Test method - Part 6: Determination of resistance to deep abrasion for unglazed tiles
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ chịu mài mòn sâu, áp dụng cho các loại gạch gốm lát nền không phủ men.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 630, Structural steels - Parts, wide flats, bars, sections and profiles (Thép kết cấu - Thép tấm, thép dải rộng, thép thanh, thép định hình và thép hình).
ISO 8486-1 Bonded abrasives - Designation and determination of grain size distribution - Part 1: Macrogrits F4 to F220 (Vật liệu mài mòn - Phương pháp phân loại và xác định sự phân bố cỡ hạt - Phần 1: Cỡ hạt từ F4 đến F220).
3 Nguyên tắc
Độ chịu mài mòn sâu của gạch gốm không phủ men được xác định bằng cách đo chiều dài rãnh tạo ra trên bề mặt của mẫu thử sau quá trình mài của đĩa quay dưới các điều kiện xác định có sử dụng vật liệu mài.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Thiết bị mài
Thiết bị mài (xem Hình 1) gồm 1 đĩa quay, 1 phễu chứa vật liệu mài có lỗ xả, 1 giá đỡ mẫu và 1 đối trọng. Đĩa quay được chế tạo từ thép E235A (Fe 360A) phù hợp với ISO 630, đường kính (200 ± 0,2) mm, chiều dày vành ngoài (10 ± 0,1) mm và tốc độ quay 75 r/min.
Áp lực của đĩa quay lên mẫu thử được xác định bằng cách hiệu chuẩn thiết bị theo miếng chuẩn là vật liệu silic dioxide nung chảy. Áp lực này điều chỉnh, sau 150 r quay sử dụng vật liệu mài F80 phải phù hợp ISO 8486-1, độ dài của rãnh là (24 ± 0,5) mm. Vật liệu silic dioxide nung chảy được dùng làm chuẩn đầu. Có thể dùng kính nổi hoặc các sản phẩm khác làm chuẩn thử.
Khi đường kính đĩa quay bị mòn đi 0,5 % so với đường kính ban đầu, phải thay đĩa quay mới.
4.2 Dụng cụ đo, có độ chính xác 0,1 mm.
4.3 Vật liệu mài, Alumina nung chảy, cỡ hạt F 80 theo ISO 8486-1.
Có thể sử dụng vật liệu mài khác nếu cho kết quả thử mẫu chuẩn tương đương.
5 Mẫu thử
5.1 Loại mẫu thử
Tiến hành phép thử trên viên mẫu nguyên hoặc các miếng mẫu nhỏ có kích thước phù hợp với thiết bị. Trước khi thử, các miếng mẫu nhỏ phải được gắn khít với nhau trên một nền phẳng lớn hơn.
5.2 Chuẩn bị mẫu thử
Sử dụng các mẫu thử sạch, khô.
5.3 Số lượng mẫu thử
Tiến hành thử ít nhất là 5 mẫu
6 Cách tiến hành
Đặt mẫu thử lên thiết bị thử (4.1) sao cho mặt mẫu thử tiếp tuyến với đĩa quay. Phải đảm bảo cấp đều vật liệu mài (4.3) vào vùng mài với lưu lượng (100 ± 10) g/100 r quay.
Cho đĩa quay 150 r, lấy mẫu ra khỏi thiết bị và đo chiều dài rãnh L, chính xác đến 0,5 mm (xem Hình 2). Trên mỗi mặt chính của mẫu, tiến hành thử ít nhất tại hai vị trí vuông góc với nhau.
Đối với sản phẩm có bề mặt lồi lõm, phần lồi lên phải được mài phẳng trước khi thử, các kết quả thử này sẽ không giống các kết quả thử các mẫu tương tự có bề mặt phẳng.
Không dùng lại vật liệu mài.
7 Biểu thị kết quả
Độ chịu mài mòn sâu, biểu thị bằng thể tích (V) của vật liệu mất đi, tính bằng milimét khối, trên cơ sở chiều dài rãnh L, theo công thức sau:
trong đó:
α là góc ở tâm đĩa quay xác định theo chiều dài rãnh (xem Hình 2), tính bằng độ (°);
h là chiều dày của đĩa quay, tính bằng milimét (mm);
d là đường kính của đĩa quay, tính bằng milimét (mm);
L là chiều dài của rãnh, tính bằng milimét (mm).
Bảng 1 nêu một số giá trị tương đương của L và V.
8 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả viên mẫu;
c) chiều dài L của từng rãnh, chính xác đến 0,5 mm;
d) thể tích từng rãnh V, tính theo milimét khối (mm3);
e) thể tích trung bình Vm tính theo milimét khối (mm3).
CHÚ DẪN:
1 Gạch (mẫu thử)
2 Phễu rải vật liệu mài
3 Vật liệu mài
4 Đĩa thép
a Chiều quay.
b Thu hồi vật liệu bị loại bỏ.
Hình 1- Sơ đồ thiết bị thử độ chịu mài mòn sâu
CHÚ DẪN:
α góc, tính bằng độ, đặt đối diện tại tâm của đĩa quay bằng dây
L chiều dài rãnh tiếp xúc, tính bằng milimét
Hình 2 - Xác định rãnh mòn
Bảng 1 - Các giá trị tương ứng
L mm | V mm3 | L mm | V mm3 | L mm | V mm3 | L mm | V mm3 | L mm | V mm3 |
20 | 67 | 30 | 227 | 40 | 540 | 50 | 1062 | 60 | 1851 |
20,5 | 72 | 30,5 | 238 | 40,5 | 561 | 50,5 | 1094 | 60,5 | 1899 |
21 | 77 | 31 | 250 | 41 | 582 | 51 | 1128 | 61 | 1947 |
21,5 | 85 | 31,5 | 262 | 41,5 | 603 | 51,5 | 1162 | 61,5 | 1996 |
22 | 89 | 32 | 275 | 42 | 626 | 52 | 1196 | 62 | 2046 |
22,5 | 95 | 32,5 | 288 | 42,5 | 649 | 52,5 | 1232 | 62,5 | 2097 |
23 | 102 | 33 | 302 | 43 | 672 | 53 | 1268 | 63 | 2149 |
23,5 | 109 | 33,5 | 316 | 43,5 | 696 | 53,5 | 1305 | 63,5 | 2202 |
24 | 116 | 34 | 330 | 44 | 720 | 54 | 1342 | 64 | 2256 |
24,5 | 123 | 34,5 | 345 | 44,5 | 746 | 54,5 | 1380 | 64,5 | 2310 |
25 | 131 | 35 | 361 | 45 | 771 | 55 | 1419 | 65 | 2365 |
25,5 | 139 | 35,5 | 376 | 45,5 | 798 | 55,5 | 1459 | 65,5 | 2422 |
26 | 147 | 36 | 393 | 46 | 824 | 56 | 1499 | 66 | 2479 |
26,5 | 156 | 36,5 | 409 | 46,5 | 852 | 56,5 | 1541 | 66,5 | 2537 |
27 | 165 | 37 | 427 | 47 | 880 | 57 | 1583 | 67 | 2596 |
27,5 | 174 | 37,5 | 444 | 47,5 | 909 | 57,5 | 1625 | 67,5 | 2656 |
28 | 184 | 38 | 462 | 48 | 938 | 58 | 1689 | 68 | 2717 |
28,5 | 194 | 38,5 | 481 | 48,5 | 968 | 58,5 | 1713 | 68,5 | 2779 |
29 | 204 | 39 | 500 | 49 | 999 | 59 | 1758 | 69 | 2842 |
29,5 | 215 | 39,5 | 520 | 49,5 | 1030 | 59,5 | 1804 | 69,5 | 2906 |
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.