Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-1:2016 Gạch gốm ốp, lát - Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-1:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-1:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm
Số hiệu: | TCVN 6415-1:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
Ngày ban hành: | 07/07/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6415-1:2016
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 1: LẤY MẪU VÀ NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Ceramic floor and wall tiles - Test method - Part 1: Sampling and product acceptance
Lời nói đầu
TCVN 6415-1:2016 thay thế TCVN 6415-1:2005.
TCVN 6415-1:2016 tương đương ISO 10545-1:2014
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415 -1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:
- TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;
- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men;
- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;
- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
- TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
- TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;
- TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;
- TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
- TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;
- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;
- TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;
- TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định hệ số ma sát;
- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.
TCVN 6415-1:2016 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: LẤY MẪU VÀ NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 1: Sampling and product acceptance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu, kiểm tra và nghiệm thu các loại gạch gốm ốp, lát.
2 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Mẫu đồng nhất (Homogeneous sample)
Số lượng gạch của cùng một lô, cùng một điều kiện sản xuất và có các đặc tính được coi là đồng nhất.
2.2
Lô kiểm tra (Inspection lot)
Số lượng gạch xác định để kiểm tra, được sản xuất cùng một nơi, trong cùng một điều kiện và có các đặc tính đồng nhất.
2.3
Tổ mẫu (Sample size)
Số viên gạch xác định để thí nghiệm từng chỉ tiêu theo yêu cầu.
2.4
Mẫu thử (Sample)
Số viên gạch xác định lấy ra từ lô kiểm tra.
2.5
Giá trị riêng (Individual value)
Giá trị được xác định cho một chỉ tiêu của từng viên gạch.
2.6
Giá trị trung bình (Average value)
Tổng giá trị của mẫu thử chia cho số mẫu thử đối với một chỉ tiêu.
2.7
Kiểm tra nghiệm thu (Acceptance inspection)
Kiểm tra để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận lô kiểm tra.
3 Quy định chung
3.1 Lấy mẫu kiểm tra
Mỗi lô gạch có thể lấy ra một hay hai tổ mẫu. Từ mỗi tổ mẫu có thể lấy một hoặc nhiều mẫu thí nghiệm.
3.2 Cỡ lô
Cỡ lô để kiểm tra được thỏa thuận giữa các bên. Lô gạch có thể bằng 5000 m2, nếu số lượng nhỏ hơn 5000 m2 vẫn được coi như một lô đủ.
4 Lấy mẫu
4.1 Địa điểm lấy mẫu
Địa điểm lấy mẫu tùy theo sự thỏa thuận giữa các bên.
4.2 Cách lấy mẫu
4.2.1 Khi lấy mẫu kiểm tra cần có đại diện của các bên (ngoại trừ trường hợp nhà sản xuất tự lấy mẫu kiểm tra đánh giá).
4.2.2 Mẫu được lấy ngẫu nhiên trong lô sao cho mẫu đại diện cho cả lô sản phẩm.
4.2.3 Mỗi lô gạch lấy 1 hoặc 2 tổ mẫu, tổ mẫu thứ hai chỉ thử khi có yêu cầu.
4.2.4 Mỗi tổ mẫu phải được đóng gói, dán nhãn, đánh dấu theo thỏa thuận của các bên liên quan.
4.3 Số lượng mẫu thử
Số lượng mẫu thử cho một chỉ tiêu được trình bày ở cột 2, 3 Bảng 1.
Số lượng mẫu thử tối thiểu cho 1 tổ mẫu:
- đối với gạch có kích thước cạnh từ 200 mm đến 400 mm, cần 50 viên;
- đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 500 mm, cần 35 viên.
5 Kiểm tra
5.1 Mẫu gạch được kiểm tra các chỉ tiêu theo quy định của tiêu chuẩn riêng tương ứng cho từng loại sản phẩm.
5.2 Phương pháp và kết quả kiểm tra, theo Điều 6.
6 Nghiệm thu lô
Việc nghiệm thu lô có thể căn cứ theo giá trị riêng hoặc theo giá trị trung bình của kết quả kiểm tra.
6.1 Kiểm tra theo giá trị riêng
6.1.1 Lô gạch kiểm tra chấp nhận đạt yêu cầu khi số viên gạch không đạt yêu cầu trong tổ mẫu thứ nhất nhỏ hơn hoặc bằng số viên gạch chấp nhận (CN1), được trình bày ở cột 4 Bảng 1.
6.1.2 Lô gạch kiểm tra không đạt yêu cầu khi số viên gạch không đạt yêu cầu trong tổ mẫu thứ nhất lớn hơn hoặc bằng số viên không chấp nhận (KCN1), được trình bày ở cột 5 Bảng 1.
6.1.3 Khi số viên gạch không đạt yêu cầu trong tổ mẫu thứ nhất nằm giữa số viên chấp nhận (CN1) ở cột 4 và số viên không chấp nhận (KCN1) ở cột 5 Bảng 1 thì dùng tổ mẫu thứ hai để thử, tổ mẫu thứ hai có cùng số lượng mẫu thử như tổ mẫu thứ nhất.
6.1.4 Lô gạch kiểm tra đạt yêu cầu khi số viên gạch không đạt yêu cầu trong tổ mẫu thứ nhất (số nằm giữa viên chấp nhận CN1 và số viên không chấp nhận KCN1) cộng với số viên không đạt yêu cầu trong tổ mẫu thứ hai nhỏ hơn hoặc bằng số viên được chấp nhận (CN2), được trình bày ở cột 6 Bảng 1.
6.1.5 Lô gạch kiểm tra không đạt yêu cầu khi số viên gạch không đạt yêu cầu trong tổ mẫu thứ nhất (số nằm giữa viên chấp nhận CN) và số viên không chấp nhận KCN1) cộng với số viên không đạt yêu cầu trong tổ mẫu thứ hai lớn hơn hoặc bằng số viên không chấp nhận (KCN2), được trình bày ở cột 7 Bảng 1.
6.2 Kiểm tra theo giá trị trung bình
6.2.1 Lô gạch kiểm tra được chấp nhận đạt yêu cầu nếu giá trị trung bình của kết quả kiểm tra tổ mẫu thứ nhất đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, được trình bày ở cột 8 Bảng 1.
6.2.2 Nếu giá trị trung bình của kết quả kiểm tra không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được trình bày ở cột 9 Bảng 1 thì tổ mẫu thứ hai được đưa ra thử với cùng số lượng như tổ mẫu thứ nhất.
Kiểm tra tổ mẫu thứ hai:
6.2.3 Lô gạch kiểm tra được chấp nhận đạt yêu cầu nếu giá trị trung bình của kết quả kiểm tra tổ mẫu thứ hai đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, được trình bày ở cột 10 Bảng 1.
6.2.4 Lô gạch kiểm tra không đạt yêu cầu nếu giá trị trung bình của kết quả kiểm tra tổ mẫu thứ hai đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, được trình bày ở cột 11 Bảng 1.
Bảng 1 - Quy định kiểm tra và nghiệm thu
Chỉ tiêu | Số mẫu (viên) | Kiểm tra theo giá trị riêng | Kiểm tra theo giá trị trung bình | Phương pháp thử | ||||||||
Tổ mẫu thứ nhất | Tổ mẫu thứ nhất và thứ hai | Tổ mẫu thứ nhất | Tổ mẫu thứ nhất và thứ hai | |||||||||
Tổ mẫu thứ nhất | Tổ mẫu thứ hai | CN1 | KCN1 | CN2 | KCN2 | CN | KCN | CN | KCN | TCVN 6415 phần | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | |
Sai lệch kích thước | 10 | 10 | 0 | 2 | 1 | 2 | ≤Y | >Y | ≤Y | >Y | 2 | |
Chất lượng bề mặt | 30 | 1 | 3 | 3 | 4 | - | - | - | - | 2 | ||
1 m2 | 4% | 9% | 5% | > 5% |
|
|
|
|
| |||
Độ hút nước | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | ≤Y | >Y | ≤Y | >Y | 3 | |
Độ bền uốn | 7 | 7 | 0 | 2 | 1 | 2 | ≥Y | <Y | ≥Y | <Y | 4 | |
Độ bền va đập | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | ≥Y | <Y | ≥Y | <Y | 5 | |
Độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men | 5 | - | 0 | 1 | - | - | - | - | - | - | 6 | |
Độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men | 5 | - | 0 | 1 | - | - | - | - | - | - | 7 | |
Hệ số giãn nở nhiệt dài | 2 | 2 | 0 | 2 | 1 | 2 | ≤Y | >Y | ≤Y | >Y | 8 | |
Độ bền sốc nhiệt | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | - | - | - | - | 9 | |
Hệ số giãn nở ẩm | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | - | - | - | - | 10 | |
Độ bền rạn men | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | - | - | - | - | 11 | |
Độ bền băng giá | 10 | - | 0 | 1 | - | - | - | - | - | - | 12 | |
Độ bền hóa học | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | - | - | - | - | 13 | |
Độ bền chống bám bẩn | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | - | - | - | - | 14 | |
Độ thôi chì và cadimi | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | - | - | - | - | 15 | |
Sư khác biệt nhỏ về màu | 5 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 | - | - | - | - | 16 | |
Độ cứng bề mặt, thang Mohs | 3 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 |
|
|
|
| 18 | |
CHÚ THÍCH: | ||||||||||||
Y - Giá trị yêu cầu; - Giá trị trung bình của tổ mẫu 1; - Giá trị trung bình của tổ mẫu 2; CN1 - Tổ mẫu thứ nhất chấp nhận được; | KCN1 - Tổ mẫu thứ nhất không được chấp nhận; CN2 - Tổ mẫu thứ hai chấp nhận được; KCN2 - Tổ mẫu thứ hai không được chấp nhận. | |||||||||||
7 Báo cáo lấy mẫu và nghiệm thu
Trong báo cáo kết quả lấy mẫu và nghiệm thu bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả mẫu gạch kiểm tra;
c) điều kiện lấy mẫu;
d) kết quả kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mẫu thử;
e) kết quả nghiệm thu (CN hoặc KCN);
f) người có trách nhiệm lấy mẫu, kiểm tra và nghiệm thu.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.