Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-11:2016 Xác định độ bền rạn men đối với gạch men

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-11:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-11:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men
Số hiệu:TCVN 6415-11:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Ngày ban hành:07/07/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-11:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 11: XÁC ĐỊNH Đ BỀN RẠN MEN ĐỐI VỚI GẠCH MEN

Ceramic floor and wall tiles - Test method -

Part 11: Determination of crazing resistance for glazed tiles

Lời nói đầu

TCVN 6415-11:2016 thay thế TCVN 6415-11:2005.

TCVN 6415-11:2016 tương đương ISO 10545-11:1994.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gm ốp, lát - Phương pháp thử, bao gm các phn sau:

- TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Ly mẫu và nghiệm thu sản phẩm;

- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phn 2: Xác định kích thước và cht lượng b mặt;

- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khi lượng th tích;

- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phn 4: Xác định độ bn uốn và lực uốn gãy;

- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bn va đập bằng cách đo h số phản hồi;

- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bn mài mòn sâu đi với gạch không phủ men;

- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phn 7: Xác định độ bn mài mòn b mặt đối với gạch ph men;

- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định h số giãn nở nhiệt dài;

- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bn sốc nhiệt;

- TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phn 10: Xác định hệ số giãn nở m;

- TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;

- TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác đnh độ bn băng giá;

- TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác đnh độ bền hóa học;

- TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phn 14: Xác định độ bn chống bám bn;

- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch ph men;

- TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;

- TCVN 6415-17:2016 Phn 17: Xác định hệ số ma sát;

- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần 18: Xác định độ cứng b mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-11:2016 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 11: XÁC ĐỊNH Đ BỀN RẠN MEN ĐỐI VỚI GẠCH MEN

Ceramic floor and wall tiles - Test method -

Part 11: Determination of crazing resistance for glazed tiles

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác đnh độ bền rạn men đối với các loại gạch gốm p, lát phủ men, trừ trưng hp gạch phủ men rạn đ trang t.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và đnh nghĩa sau:

2.1

Vết rạn (Craze)

Đường nứt nhỏ như sợi tóc trên b mặt men của viên gạch.

3  Nguyên tắc

Xác định độ bn rạn men bằng cách đặt mẫu th vào môi trường hơi nước áp suất cao (autoclave), sau đó kiểm tra các vết rn bằng phương pháp bôi cht màu lên b mặt men.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Nồi hấp (Autoclave), có dung tích đ để chứa được 5 mẫu th, sao cho các mẫu th không tiếp xúc vi nhau. Duy trì áp suất (500 ± 20) kPa trong thời gian 2 h, nhiệt độ hơi nước là (159 ± 1) ºC.

Có thể sử dụng nồi hơi đốt trực tiếp.

5  Mẫu thử

5.1  Mu thử gm 5 viên gạch nguyên.

5.2  Gạch có kích thước lớn có th được cắt ra để vừa với kích thước thiết b, nhưng tt cả những mảnh cắt ra đều phải được thử. Cắt viên gạch sao cho mi mảnh có kích thước càng lớn càng tốt.

6  Cách tiến hành

6.1  Trước hết, mẫu th phải được kiểm tra các khuyết tật trông thấy bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thlực từ khoảng cách 25 cm đến 30 cm dưới cưng độ sáng 300 Lux. Không dùng mẫu có khuyết tật trông thy đ kim tra độ rạn men. Có th dùng dung dịch xanh methylen (6.3) để phát hiện các vết rạn từ trước. Trừ trưng hợp thử nghiệm gạch mới nung xong trong chương trình đảm bảo cht lưng thường xuyên, gạch được chun bị bằng cách nung đến (500 ± 15) °C với tốc độ không lớn hơn (150 ± 15) °C/h và ngâm nước không ít hơn 2 h.

6.2  Đặt các viên mẫu th vào ni hấp (4.1) sao cho không tiếp xúc với nhau. Tăng dần áp sut bên trong nồi hp với thời gian khoảng 1 h để đạt được (500 ± 20) kPa, nhiệt độ (159 ± 1) °C, giữ ở áp suất này trong 2 h. Sau đó ngắt nguồn hơi nước (hoặc nguồn nhiệt đối với ni hp được đốt trực tiếp), để giảm xuống áp suất thường càng nhanh càng tốt và để mẫu nguội trong nồi hp khoảng 0,5 h, đặt mẫu nhẹ nhàng lên mặt phẳng, tiếp tục đ mẫu nguội trong 0,5 h.

6.3  Bôi chất màu thích hợp, thường là dung dịch xanh methylen 1 % có chứa một lượng nhỏ chất làm ẩm lên bề mặt men của mẫu thử. Sau 1 min, lau sạch bề mặt bằng khăn vải ẩm.

6.4  Kiểm tra mẫu xem có vết rạn hay không, bỏ qua vết nứt và vết xước.

7  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả mu thử;

c) số lượng mẫu th;

d) số lượng mẫu b rạn men;

e) mô tả vết rạn (mô t bằng li, bằng hình v hoặc ảnh chụp).

Hình 1 - Một số kiểu vết rạn men

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi