Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-10:2016 Gạch gốm ốp, lát - Xác định hệ số giãn nở ẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-10:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-10:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm
Số hiệu:TCVN 6415-10:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Ngày ban hành:07/07/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-10:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHN 10: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ M

Ceramic floor and wall tiles - Test method -

Part 10: Determination of moisture expansion

Lời nói đầu

TCVN 6415-10:2016 thay thế TCVN 6415-10:2005.

TCVN 6415-10:2016 tương đương ISO 10545-10:1995.

Bộ tiêu chun TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp th, bao gồm các phn sau:

- TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Ly mẫu và nghiệm thu sản phm;

- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phn 2: Xác định kích thước và chất lượng b mặt;

- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khi lượng thể tích;

- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định độ bn uốn và lực uốn gãy;

- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bn va đập bằng cách đo h số phản hồi;

- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phn 6: Xác định độ bn mài mòn sâu đối với gạch không ph men;

- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phn 7: Xác định độ bn mài mòn b mặt đối với gạch ph men;

- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định h số giãn n nhiệt dài;

- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bn sốc nhiệt;

- TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định h số giãn nở ẩm;

- TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phn 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men;

- TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bn băng giá;

- TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bn hóa học;

- TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phn 14: Xác định độ bn chống bám bẩn;

- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;

- TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phn 16: Xác định sự khác biệt nh về màu;

- TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định h số ma sát;

- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phn 18: Xác định độ cứng b mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-10:2016 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đ nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lưng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ -

PHN 10: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÃN NỞ M

Ceramic floor and wall tiles - Test method - Part 10: Determination of moisture expansion

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định h số giãn n m áp dụng cho các loại gạch gốm p, lát phủ men và không phủ men.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Sự giãn nở m (Moisture expansion)

Sự giãn nở nhanh, nhận được bằng cách ngâm ngập gạch đã nung trong nước sôi.

3  Nguyên tắc

Xác định sự giãn n ẩm bằng cách ngâm ngập gạch đã nung trong nước sôi và đo sự thay đổi chiều dài.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Một khung đo thích hợp, gắn với vi kế, đng hồ đĩa số, bộ chuyển đổi hoặc dụng cụ đo tương tự có độ chính xác 0,01 mm.

4.2  Các thanh thép niken (hp kim st - niken), có chiều dài xấp xỉ bằng chiu dài mu th, có cán cách nhiệt.

4.3  Lò nung, có bộ phận điu khiển và khng chế nhiệt độ đến 600 °C, tốc độ nâng nhiệt (150 ± 15) °C/h.

4.4  Thước cặp, hoặc dụng cụ đo khác đ đo chiều dài với độ chính xác 0,01 mm.

4.5  Thiết bị đun mẫu, đ giữ mu thử trong nước cất hoặc nước kh ion đun sôi trong 24 h.

5  Mẫu thử

Mẫu th gồm 5 viên gạch nguyên. Nếu kích thước của khung đo không vừa với mu nguyên thì ct mẫu th ra tại tâm của viên gạch với kích thước dài 100 mm và rộng ít nht 35 mm, độ dày bằng độ dày của viên mẫu thử.

Nếu gạch th được sản xut bằng phương pháp đùn dẻo thì chiu dài của viên gạch ly theo phương đùn gạch.

Mẫu th phải được chuẩn b theo yêu cầu phù hợp thiết bị đo đã chọn.

6  Cách tiến hành

6.1  Nung lại mẫu

Mẫu th được nung lại trong lò (4.3) với tốc độ nâng nhiệt (150 ±15) °C/h và lưu mẫu ở nhiệt độ (550 ± 15) °C trong 2 h. Mu làm nguội trong lò nung đến khi nhiệt độ lò khoảng (70 ± 10) °C, lấy mẫu ra khỏi lò và giữ mẫu nhiệt độ phòng thí nghiệm t 24 h đến 32 h trong t hút m. Nếu có mẫu bị nứt trong quá trình nung thì ly mẫu khác và nung lại với tc độ nâng nhiệt và tốc độ làm nguội chậm hơn.

Đo chiều dài ban đầu của mi mẫu bằng cách so sánh với thanh chuẩn bằng thép niken (4.2), chính xác đến 0,01 mm. Mỗi mẫu thử đo 2 lần, cách nhau 3 h.

6.2  Xử lý mu trong nước sôi

Đun sôi nước ct hoặc nước đã khử ion trong thiết bị (4.5). Nhúng chìm mẫu trong nước sôi với thời gian là 24 h, sao cho toàn bộ mẫu ngập trong nước ít nht là 5 cm, các mẫu không tiếp xúc với nhau và không tiếp xúc với thành thiết bị.

Sau đó ly mẫu ra khỏi nước sôi, làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng trong khoảng thời gian 1 h rồi đo chiu dài của mẫu. Sau 3 h lại đo lần th hai. Ghi lại kết quả đo theo 6.1.

Đối với mỗi mẫu, xác định giá tr trung bình của hai lần đo trước khi đun mẫu, giá trị trung bình của hai lần đo sau khi đun sôi và sau đó xác định chênh lệch của hai giá trị trung bình (ΔI).

7  Biểu thị kết qu

Độ giãn nở m của gạch, tính bằng milimét trên mét (mm/m), theo công thức (1):

trong đó:

ΔI là chênh lệch của hai giá tr trung bình, tính bằng milimét (mm);

L là chiều dài ban đu của mẫu, tính bằng milimét (mm).

Độ giãn n ẩm của gạch, tính bằng phần trăm (%), theo công thức (2):

8  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả mẫu và kích thước mẫu th;

c) độ giãn n ẩm của mi mẫu thử, đánh dấu giá tr nào lớn nht;

d) độ giãn nở ẩm trung bình của các viên gạch.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Lưu ý về h s giãn nở ẩm của gạch gm ốp, lát

Hầu hết gạch phủ men và không phủ men đều có sự giãn nở ẩm không đáng kể và không gây khó khăn khi lát nn nếu như gạch được đặt chuẩn xác.

Tuy nhiên, do kinh nghiệm ốp, lát không chuẩn và dưới điu kiện khí hậu nht định, sự giãn nở m tự nhiên của gạch có thể gây ảnh hưởng đến quá trình ốp, lát khi viên gạch không được đặt chuẩn xác trên nn bê tông chưa đủ tuổi. Trong trường hp này, độ giãn nở m nên giới hạn không lớn hơn 0,06 %.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi