Quyết định 1473/QĐ-BCT 2025 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1473/QĐ-BCT

Quyết định 1473/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1473/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Thị Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/05/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoáng sản từ 01/7/2025

Ngày 28/05/2025, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 1473/QĐ-BCT về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoáng sản, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Quyết định này áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

- Thủ tục hành chính cấp trung ương

Thủ tục phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò được thực hiện qua các bước sau:

  1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro tới cơ quan có thẩm quyền.
  2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 2 ngày làm việc, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, đánh giá và phê duyệt kế hoạch.

- Thủ tục hành chính cấp tỉnh

Tương tự như cấp trung ương, thủ tục cấp tỉnh gồm các bước nộp hồ sơ, kiểm tra và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ

Hồ sơ có thể được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua hệ thống phần mềm giải quyết thủ tục hành chính quốc gia hoặc của Bộ Công Thương. Thành phần hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị và kế hoạch quản lý rủi ro theo mẫu quy định.

Xem chi tiết Quyết định 1473/QĐ-BCT tại đây

tải Quyết định 1473/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1473/QĐ-BCT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1473/QĐ-BCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
__________

Số: 1473/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công b th tục hành chính mi ban hành trong lĩnh vực khoáng sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 24/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về lập và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Công nghiệp, Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Dầu khí và Than, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ trưng (để báo cáo);

- Các Thứ trưng (để biết);

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Văn phòng Bộ (Phòng THCC);

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);

- S Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Báo Công Thương (để đăng tải);

- Lưu: VT, ATMT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Phan Thị Thắng

 

 

PHỤ LỤC

Th tục hành chính mi ban hành trong lĩnh vc khoáng sn thuộc phạm vi
ch
c năng quản lý của Bộ Công Thương

(Ban hành kèm Quyết định số 1473/QĐ-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2025
của Bộ trư
ng Bộ Công Thương)

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHC NĂNG QUN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung trong

1

Phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bng phương pháp hm lò thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương

Khoáng sản

Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bng phương pháp hầm lò thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Khoáng sản

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ TH CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHÊ DUYỆT K HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BNG PHƯƠNG PHÁP HẦM LÒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương: Phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò thuộc thm quyền giải quyết của Bộ Công Thương

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro tới Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận và kim tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ Cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc k từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò theo Mu s 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT.

2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền bng một trong các phương thức sau: Gửi trực tiếp; Gi qua dịch vụ bưu chính; Gửi qua hệ thống phần mềm giải quyết thủ tục hành chính quốc gia hoặc của Bộ Công Thương; Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT;

+ Kế hoạch quản lý rủi ro theo Mu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II, nhóm III, nhóm IV bằng phương pháp hầm lò có Giấy phép khai thác khoáng sản được cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Địa chất và khoáng sản cấp.

5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro bằng phương pháp hầm lò.

7. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

8. Tên mẫu đơn, mu tờ khai: Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT.

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.

10. Căn cứ pháp lý của th tục hành chính:

- Luật Địa chất và Khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024.

- Thông tư số 24/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2025 ca Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về lập và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sn.

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sn bng phương pháp hầm lò thuộc thm quyn giải quyết của y ban nhân dân cp tnh

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro tới Cơ quan có thm quyn phê duyệt;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ Cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT.

2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền bằng một trong các phương thc sau: Gửi trực tiếp, Gửi qua dịch vụ bưu chính; Gửi qua hệ thống phần mềm giải quyết thủ tục hành chính quốc gia hoặc của Bộ Công Thương; Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT;

+ Kế hoạch quản lý rủi ro theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp khai thác khoáng sản nhóm I, nhóm II, nhóm III, nhóm IV bng phương pháp hầm lò có Giấy phép khai thác khoáng sản được cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 108 Luật Địa chất và khoáng sản cấp.

5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: y ban nhân dân cp tnh.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro bằng phương pháp hầm lò.

7. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bn đề nghị theo Mu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT.

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Địa chất và Khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024.

- Thông tư số 24/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về lập và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản.

 

Mu Văn bn đề ngh theo Mẫu số 01 tại Ph lc II của Thông tư số 24/2025/TT-BCT.

Mu số 01

………(1)………..
__________

Số: ………..

V/v phê duyệt kế hoạch quản

lý rủi ro trong khai thác

khoáng sản bằng phương pháp

hầm lò

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

 

Kính gửi: ………………….(2) …………………….

 

Tên tổ chức, doanh nghiệp khai thác khoáng sản: ……………..(1) ………………

Nơi đặt trụ sở chính: …………….(3) ……………….

Điện thoại: …………………… Fax: ………………….. Email: …………………………………….

Thực hiện Thông tư số 24/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về lập và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò.

Đ nghị ...(2)... phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bng phương pháp hầm lò cho ………..(4) …………

Hồ sơ gửi kèm theo: Kế hoạch quản lý rủi ro trong khai thác khoáng sản bng phương pháp hầm lò của doanh nghiệp.

 

 

..(3)....., ngày........tháng........năm......

……….(5)………….

(Chữ ký, dấu)

 

 

 

 

Nguyễn Văn A

 

Chú thích:

(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);

(2) Tên cơ quan phê duyệt (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp);

(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp;

(4) Dự án:

(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.

 

Mu Kế hoch qun lý rủi ro theo Mẫu tại Phụ lc I ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BCT

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG

1. Tên chủ đầu tư.

2. Địa ch liên lạc.

3. Điện thoại: , Fax:

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5. Giấy phép khai thác khoáng sản.

6. Địa chỉ khu vực khai thác.

7. Giám đốc điều hành mỏ.

PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án, phương pháp khai thác, công suất.

2. Vị trí công trình, dự án, bản đồ địa hình, điều kiện tự nhiên liên quan đến an toàn, môi trường.

3. Vị trí các tòa nhà, công trình tiện ích, dịch vụ, hệ thống an toàn và phòng cháy chữa cháy, vị trí của đội ứng cứu khn cấp bán chuyên trách.

4. Công nghệ thi công, khai thác.

5. Dây chuyền công nghệ của các khâu chính trong hoạt động khai thác khoáng sản.

6. Thông tin về nhân sự làm việc cho dự án: số lượng, phân bố nhân sự tại các khu vực.

PHẦN III. NỘI DUNG K HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO

Chương 1. Báo cáo quản lý an toàn của doanh nghiệp

1. Quy định về mục tiêu, chính sách an toàn và xử lý vi phạm về an toàn phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Sơ đồ tổ chức về công tác an toàn theo quy định của pháp luật.

3. Quy định về kiểm tra an toàn.

4. Quy định an toàn cụ th cho từng dây chuyền, máy, thiết bị, phương tiện, vật tư, hoá chất sử dụng.

5. Quy trình vận hành, bảo dưng cho dây chuyền, máy, thiết bị, phương tiện, công trình.

6. Các biện pháp về k thuật an toàn, phòng chng cháy n.

7. 01 (một) biên bản kiểm tra của doanh nghiệp về k thuật an toàn theo từng chuyên ngành khai thác, cơ điện và vận tải, thông gió (đối với mỏ hầm lò), thoát nước, môi trường.

8. S kiến nghị về an toàn.

9. Danh mục máy, thiết bị, phương tiện, vật tư và hóa cht.

10. Danh mục đầu tư trang thiết bị bảo đảm công tác an toàn.

11. Danh mục tiêu chun, quy chuẩn về an toàn được áp dụng trong doanh nghiệp.

12. Hồ sơ trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp của nhân sự quản lý, điều hành sản xuất.

13. Hồ sơ theo dõi, điều tra, đánh giá, khắc phục tai nạn, sự c, thiệt hại về tài sản.

14. Đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an toàn, môi trường.

* Ghi chú: Đi với dự án đu tư khai thác mới, doanh nghiệp ch cn xây dựng nội dung quy định tại mục 7 là mẫu biên bản; mục 13 là mu hồ sơ theo dõi đẻ doanh nghiệp s dụng khi triển khai thi công công trình.

Chương 2. Báo cáo đánh giá rủi ro của doanh nghiệp

1. Phạm vi công việc: Đánh giá rủi ro và đề xuất các biện pháp để loại trừ, giảm thiu tai nạn, sự cổ cho tất cả các vị trí hoạt động sản xuất.

2. Xác định mối nguy

Xác định tất cả các loại mối nguy hiểm, có hại là nguồn gốc và nguyên nhân gây ra sự cố, tai nạn và hậu quả do sự cố, tai nạn có thế gây ra đối với con người, công trình, phát tán ra môi trường.

Các nội dung cần phải xem xét đến khi xác định mối nguy gồm:

a) Các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên;

b) Các hoạt động của những người có khả năng tiếp cận đến khu vực đang khai thác khoáng sản;

c) Các hành vi, khả năng và các nhân tố liên quan đến con người khác;

d) Xác định các mối nguy bắt nguồn từ bên ngoài nơi làm việc mà có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn của những người chịu ảnh hưởng kiểm soát của tổ chức trong phạm vi nơi làm việc;

đ) Các mối nguy do hoạt động dưới sự kiểm soát của doanh nghiệp tạo ra trong vùng lân cận của nơi làm việc;

e) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và vật liệu tại nơi làm việc;

g) Bổ trí khu vực làm việc, lắp đặt máy, thiết bị, các thủ tục nội bộ của doanh nghiệp đ điu hành và tổ chức công việc.

3. Đánh giá rủi ro

a) Xác định các giải pháp kiểm soát các mối nguy hiểm có sẵn

- Các giải pháp phải là gii pháp đã được thực hiện trong thực tế, đã được ban hành trong nội quy, quy trình, quy định về an toàn, phiếu công tác, không phi là gii pháp đặt ra trong quá trình đánh giá.

- Yêu cầu các giải pháp kiểm soát mối nguy hiểm có sẵn phải được liệt kê: Ngn gọn, chính xác, đầy đủ và cụ thể. Xem xét hiệu quả của các giải pháp có sẵn trong thực tế.

b) Đánh giá hậu quả của mối nguy hiểm (hay cấp độ) đã được xác định

Hậu quả của mối nguy hiểm là mức độ của chấn thương hoặc thiệt hại gây ra bi tai nạn hoặc sự cổ, ốm đau từ mối nguy him tại nơi làm việc. Hậu quả có thể được chia làm nhiều loại khác nhau dựa trên mức độ sự cố, thương tật. Ví dụ:

Cấp độ

Mô tả

Nhẹ

Không chấn thương, chấn thương hoặc ốm đau chỉ yêu cầu sơ cứu (bao gồm các vết đứt và trầy xước nhỏ, sưng tấy, ốm đau với lo lắng tạm thời)

Trung bình

Chấn thương yêu cầu điều trị y tế hoặc ốm đau dn đến ốm yếu tàn tật (bao gồm vết rách, bỏng, bong gân, gãy nhở, viêm da, điếc, ...)

Nặng

Chết người, chn thương trầm trọng hoặc bệnh nghề nghiệp có thể làm chết người (bao gồm cụt chân tay, gãy xương lớn, đa chn thương, ung thư nghề nghiệp, nhiễm độc cấp tính và chết người)

Hoặc chia thành 5 cấp độ như báng sau đây:

Cấp độ

Mô tả

Diễn giải

A (5)

Thảm khốc

Tử vong

B(4)

Cao

Thương tật nghiêm trọng vĩnh viễn

C(3)

Trung bình

Cần điều trị y tế, mất ngày công

D(2)

Nhẹ

Điu trị y tế (có th quay lại làm việc)

E(1)

Không đáng kể

Điều trị cứu (có thể quay lại làm việc)

c) Xác định khả năng xảy ra (hay tần suất) của tai nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy hiểm

Bên cạnh việc xác định hậu quả có thế xảy ra đối với mi mối nguy hiểm, cần thiết phi xác định kh năng xảy ra của tai nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy him.

Ví dụ tại bng sau, việc xác định khả năng xảy ra được chia làm 3 mức: hiếm khi, thnh thong, thường xuyên.

Tần suất

Mô tả

Hiếm khi

Ít có khả năng xảy ra

Thỉnh thoảng

Có thể hoặc đã biết xảy ra

Thường xuyên

Xảy ra thông thường hoặc lặp lại

Hoặc có thể chia làm 5 cấp độ như bảng sau đây:

Tần suất

Mô tả

Diễn giải

Gần như chc chn

Sẽ xảy ra ít nhất một lần trong năm

Khả năng thường xuyên xảy ra trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc rất thường xuyên xảy ra trong hoạt động với số lượng lớn của các thành phần tương tự

Có khả năng xảy ra

Một lần trong 5 năm

Khả năng xảy ra vài lần trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống trong hoạt động với số lớn của các thành phần tương tự.

Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 lần thực hiện công việc.

Hoặc xảy ra với xác suất 1/500 người thực hiện công việc.

Có thể xảy

ra

Một lần trong 10 năm

Khả năng đôi khi xảy ra trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc được trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời với số lượng lớn các thành phần tương tự

Hoặc xảy ra với xác suất 1/50 000 lần thực hiện công việc.

Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 người thực hiện công việc.

Ít khi xảy ra

Một lần trong 15 năm

Đôi khi có thể xảy ra trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời của một s lớn các thành phn tương tự.

Hoặc xảy ra với xác suất 1/100 000 lần thực hiện công việc.

Hoặc xảy ra với xác suất 1/10 000 người thực hiện công việc.

Hiếm khi xảy ra

Không trông đợi có th xảy ra trong vòng đi của hoạt động

Không chc có thế xảy ra trong vòng đời của một cá th hoặc hệ thống mà nó chỉ có thế bng cách giả định chứ không phải bằng trải nghiệm. Hiếm khi xảy ra trong đời của một s lớn thành phần tương tự.

d) Đánh giá mức độ rủi ro căn cứ vào khả năng xảy ra và hậu quả của mối nguy hiểm. Lựa chọn ma trận rủi ro

Sau khi xác định các biện pháp kiểm soát mối nguy hiểm có sằn, khả năng xy ra và hậu quả của mối nguy hiểm, việc đánh giá mức độ rủi ro được thực hiện bằng cách sử dụng ma trận rủi ro.

Mức độ rủi ro = Cấp độ * Tần suất

Mức rủi ro được phân loại thành thấp, trung bình và cao và tuỳ thuộc vào sự kết hợp giữa hậu quả của mối nguy hiểm và khả năng xảy ra.

Ví dụ về ma trận xác định mức độ rủi ro 3x3

                          Cấp độ

Tần suất

Nặng

Trung bình

Nhẹ

Hiếm khi

Trung bình

Thấp

Thấp

Thỉnh thoảng

Cao

Trung bình

Thấp

Thường xuyên

Cao

Cao

Trung bình

 

Ví dụ ma trận xác định mức độ rủi ro 5 x 5

Ma trận đánh giá rủi ro được sử dụng đế phân loại rủi ro trong đánh giá này được trình bày như trong hình dưới đây.

                  Cấp độ

Tần suất

A (5)

B(4)

C(3)

D(2)

E(1)

 

 

Hiếm khi xảy ra (1)

5

4

3

2

1

 

Rủi ro thấp (1÷4)

Ít khi xảy ra (2)

10

8

6

4

2

 

Rủi ro trung bình (5÷9)

Có thể xảy ra (3)

15

12

9

6

3

 

Rủi ro cao

(10÷16)

Có khả năng xảy ra (4)

7

16

12

8

4

 

 

Rủi ro cực cao (17÷25)

Gần như chắc chắn (5)

25

20

15

10

5

 

- Vùng màu xanh dương (từ 1 đến 4) là vùng rủi ro thấp - chấp nhận rộng rãi. Nêu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp giảm rủi ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép tiếp tc hoạt động và không cần phải đưa ra bất kỳ biện pháp b sung nào.

- Vùng màu xanh lá (từ 5 đến 9) là vùng rủi ro trung bình - chấp nhận được. Nêu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp giảm rủi ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép tiếp tục hoạt động và không cần phi đưa ra bất kỳ biện pháp b sung nào.

- Vùng màu vàng (từ 10 đến 16) là vùng rủi ro cao phải được giảm thiu xung mức thấp nhất phù hợp thực tế. Neu rủi ro ước tính vào vùng này cần cân nhc giảm rủi ro tới một mức mà nếu áp dụng thêm các biện pháp giảm rủi ro thì sẽ không hiệu quả hoặc thiếu thực tế.

- Vùng màu đ (từ 17 đến 25) là vùng rủi ro cực cao - không chấp nhận được. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này thì phải dừng hoạt động và áp dụng bổ sung các biện pháp để giảm thiu rủi ro.

4. Giải pháp kiểm soát rủi ro

Các biện pháp kiểm soát rủi ro phải được bắt đầu với mục tiêu loại trừ hoàn toàn rủi ro. Nếu điều này không th đạt được, thì quá trình giảm thiểu phải được thực hiện theo một thứ tự nhằm giảm thiu rủi ro tới mức độ thấp nhất có th được. Các biện pháp kiểm soát được xem xét theo thứ tự ưu tiên bao gồm:

a) Loại b từ nguồn;

b) Thay thế;

c) Giảm thiu rủi ro;

d) Kiểm soát có quy trình và năng lực nhân viên;

đ) Kiểm soát hành chính;

e) Kế hoạch và năng lực ứng phó tình huống khẩn cấp, biện pháp kiểm soát khi có sự cố.

5. Kết luận và kiến nghị

Chương 3. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp

Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp phải phù hợp với hệ thống ứng cứu khn cấp quc gia. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp, bao gồm:

1. Sơ đ tổ chức, phân cấp trách nhiệm, hệ thống báo cáo khi xảy ra tai nạn hoặc xut hiện các tình huống nguy hiểm.

2. Địa chỉ liên lạc và thông tin trong ứng cứu khẩn cấp với các bộ phận nội bộ và báo cáo các cơ quan quản lý có thẩm quyền liên quan.

3. Danh sách ban chỉ huy ứng cứu khẩn cấp và danh sách đội ứng cứu khẩn cấp của doanh nghiệp.

4. Danh mục máy, thiết bị, phương tiện sử dụng trong hoạt động ứng cứu khẩn cấp.

5. Ngun lực bên trong và bên ngoài sn có hoặc sẽ huy động đ ứng cứu có hiệu quả các tình huống khẩn cấp.

6. Các tình huống giá định ứng cu khẩn cấp trong khai thác khoáng sản.

7. Kế hoạch huấn luyện và diễn tập ứng cứu khẩn cấp cho một tình huống giả định.

8. Đánh giá kết quả luyện tập và diễn tập x lý tình huống giả định.

9. Kế hoạch khôi phục hoạt động của cơ sở sau khi khắc phục sự cố bao gồm công tác điều tra, đánh giá nguyên nhân, hậu quả đ nâng cao mức an toàn.

PHẦN IV. KT LUẬN, KIẾN NGHỊ

1. Kết luận.

2. Kiến nghị.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi