Thông tư 09/2025/TT-BNV về phân định thẩm quyền và phân cấp quản lý Nhà nước lĩnh vực nội vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2025/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2025/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phân định thẩm quyền và phân cấp quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nội vụ
Ngày 18/06/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 09/2025/TT-BNV quy định về phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nội vụ, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ phân định thẩm quyền và phân cấp trong lĩnh vực nội vụ.
- Phân định thẩm quyền trong lĩnh vực nội vụ
Thông tư quy định rõ thẩm quyền của các cơ quan, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước.
Cụ thể, cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận thương tích để làm căn cứ xác định thời gian điều trị, điều dưỡng cho việc bình xét danh hiệu "Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến". Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền khen thưởng cá nhân, tập thể thuộc cơ quan đảng, đoàn thể.
- Thẩm quyền khen thưởng và xác nhận thành tích
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể chuyên trách công tác đảng, đoàn thể. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có thẩm quyền xác nhận giấy tờ xét khen thưởng thành tích kháng chiến chống Mỹ.
- Hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế bị mất
Thông tư quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút cho người tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn. Hội Chữ thập đỏ có trách nhiệm lập hồ sơ và gửi Phòng Văn hóa - Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm định.
- Nhiệm vụ của Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh
Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong việc giải quyết các vấn đề về cơ chế, chính sách cho người cao tuổi. Ban cũng có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hoạt động của các sở, ngành liên quan.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động
Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động. Sở Nội vụ hướng dẫn và tổng hợp thông tin, trong khi Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thập và cập nhật thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn.
Phụ lục và mẫu biểu
Thông tư kèm theo các phụ lục và mẫu biểu hướng dẫn chi tiết về việc thu thập thông tin người lao động, báo cáo kết quả thực hiện chính sách việc làm công, và các mẫu tờ khai liên quan đến chế độ trợ cấp cho thanh niên xung phong và các đối tượng khác.
Xem chi tiết Thông tư 09/2025/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 09/2025/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ
_________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định về phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN
Cá nhân tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân quy định tại Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế khu vực trở lên thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.
Việc khen thưởng đối với cá nhân, tập thể chuyên trách công tác đảng, đoàn thể quy định tại Thông tư số 01/2024/TT-BNV thực hiện như sau:
Cá nhân, tập thể chuyên trách công tác đảng, đoàn thể thuộc cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khen thưởng hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.
Việc khen thưởng trong Hội đồng nhân dân cấp xã quy định tại Thông tư số 01/2024/TT-BNV thực hiện như sau:
Việc khen thưởng đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách, đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động kiêm nhiệm được thực hiện theo nguyên tắc cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, quỹ lương thì cấp đó có trách nhiệm xét, khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng.
Việc khen thưởng thành tích kháng chiến chống Mỹ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-BNV ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Nghị định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến thực hiện như sau:
Đối với đề nghị khen thưởng của quân nhân phục viên, xuất ngũ phải có quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; trong trường hợp đã mất giấy tờ thì có thể lấy giấy xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (hoặc đơn vị quản lý cũ) về quá trình tại ngũ trong đó ghi rõ căn cứ vào tài liệu nào, quyển sổ bao nhiêu, số thứ tự trong danh sách; ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, thời gian tham gia chiến trường B, C, K (nếu có) và ngày, tháng, năm được biên chế vào đơn vị hoặc đăng ký quân dự bị tại Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, kèm theo bản sao danh sách có tên của người được xác nhận (bản sao có dấu của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc đơn vị quản lý cũ).
Thủ tục hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút, nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe thực hiện như sau:
Hồ sơ do Hội Chữ thập đỏ lập, gồm:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Công tác người cao tuổi cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1; điểm b, d khoản 1 Điều 2 Thông tư số 08/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban Công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện như sau:
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động quy định tại Điều 12 Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 thực hiện như sau:
Việc báo cáo thực hiện chính sách việc làm công quy định tại Điều 7 Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công thực hiện như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công do Ủy ban nhân dân cấp xã là chủ đầu tư theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 12 hằng năm.
Thủ tục thực hiện chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước quy định tại Mục III Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 thực hiện như sau:
- Đối với cán bộ, sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang: nếu đang làm việc thì nộp cho đơn vị đang công tác; nếu là quân nhân đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ, chuyển ngành thì nộp cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; nếu là Công an nhân dân đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ, chuyển ngành thì nộp cho Công an cấp xã;
- Đối với cán bộ dân, chính, đảng (đang làm việc hoặc đã nghỉ) thì nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đối với đối tượng đang làm việc trong lực lượng vũ trang, cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng đang làm việc căn cứ hồ sơ, lý lịch quản lý có trách nhiệm trích sao và xác nhận cho đối tượng theo quy định;
- Đối với đối tượng đang làm việc ở ngoài khu vực Nhà nước, đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cơ quan quản lý hồ sơ cấp xã trích sao và xác nhận cho đối tượng;
Riêng đối với người đã từ trần hoặc hy sinh thì đại diện thân nhân có trách nhiệm làm các thủ tục, hồ sơ như ở điểm a, b khoản 1 Điều 11 Thông tư này và tờ khai theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Công an cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, tập hợp tờ khai, trích sao hồ sơ, lý lịch về thời gian chiến đấu, công tác cho đối tượng (nếu quản lý hồ sơ, lý lịch) và gửi về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh căn cứ hồ sơ lưu trữ có trách nhiệm xét duyệt đối tượng được hưởng chế độ trong phạm vi quản lý. Đồng thời tập hợp lập danh sách kèm theo tờ khai cá nhân, bản trích sao lý lịch gửi lên Bộ Quốc phòng, nếu là Quân đội và Bộ Công an, nếu là Công an;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm duyệt đối tượng được hưởng chế độ trong phạm vi quản lý, đồng thời tập hợp, kiểm tra, xác nhận và lập dự toán gửi Bộ Tài chính để xét cấp kinh phí. Căn cứ vào đề nghị của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, Bộ Tài chính sẽ cấp bằng hạn mức kinh phí hoặc lệnh chi tiền cho Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện chi trả theo đối tượng và quyết toán theo quy định hiện hành.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai cá nhân, đề nghị cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch cấp xã trích sao lý lịch cho đối tượng và tập hợp danh sách gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan có liên quan xét duyệt đối tượng được hưởng chế độ trong phạm vi quản lý, tập hợp, xác nhận và lập dự toán gửi Bộ Tài chính để xét cấp kinh phí. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính cấp kinh phí theo quy định;
- Đối với đối tượng thuộc diện Trung ương quản lý, căn cứ hồ sơ lưu trữ, đề nghị Ban Tổ chức Trung ương xét duyệt đối tượng được hưởng đồng thời tập hợp, xác nhận, lập dự toán và có công văn gửi về Bộ Tài chính để xét cấp kinh phí. Căn cứ vào danh sách xét duyệt của Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Tài chính cấp bằng hạn mức kinh phí hoặc lệnh chi tiền cho các Bộ, Ban, ngành để chi trả cho đối tượng và quyết toán theo quy định hiện hành.
Bộ Tài chính chỉ cấp kinh phí đợt tiếp theo cho những đơn vị đã có báo cáo quyết toán kinh phí được cấp của một đợt trước đó.
Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, bao gồm:
Việc giải quyết chế độ trợ cấp cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC thực hiện như sau:
Đối với trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ chứng minh quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Thông tư này, tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh để kiểm tra, xác nhận, tham gia ý kiến trước khi quyết định.
Thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện như sau:
Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân tại Điều 26 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân thực hiện như sau:
Phiếu chuyển thương, chuyển viện; bản sao lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân có ghi đầy đủ quá trình công tác;
Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp căn cứ vào hồ sơ, lý lịch và địa bàn hoạt động;
Quyết định giao đi làm nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp;
Trường hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành vi thì căn cứ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành vi thì căn cứ vào bệnh án điều trị của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
Trường hợp không còn quyết định thì phải có giấy xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHÂN CẤP
Thành phần hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động của doanh nghiệp dịch vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 và điểm 1 Mục 3 Phụ lục II của Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ hướng dẫn cụ thể như sau:
Đối với nước có quy định về điều kiện tiếp nhận lao động nước ngoài thì cung cấp 01 bản sao tài liệu thể hiện người sử dụng lao động đáp ứng quy định này, kèm bản dịch tiếng Việt.
Tài liệu chứng minh đối với người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản này.
Sơ tuyển (nếu có): Thời gian bắt đầu sơ tuyển, địa điểm sơ tuyển;
Dự kiến bồi dưỡng kỹ năng nghề (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết);
Dự kiến bồi dưỡng ngoại ngữ (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Mẫu số 01 |
Phiếu thông tin về người lao động (Thu thập thông tin người lao động từ 15 tuổi trở lên đang cư trú tại địa bàn) |
Mẫu số 02 |
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
Mẫu số 03 |
Mẫu tờ khai cá nhân thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 |
Mẫu số 04 |
Tờ khai của thân nhân thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 |
Mẫu số 05 |
Mẫu đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong |
Mẫu số 06 |
Mẫu đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần |
Mẫu số 07 |
Mẫu đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng đối với thanh niên xung phong |
Mẫu số 08 |
Mẫu biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong |
Mẫu số 09 |
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong |
Mẫu số 10 |
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần |
Mẫu số 11 |
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng đối với thanh niên xung phong |
Mẫu số 12 |
Danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần |
Mẫu số 13 |
Danh sách thân nhân của thanh niên xung phong đã từ trần được hưởng chế độ trợ cấp một lần |
Mẫu số 14 |
Danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng |
Mẫu số 15 |
Tổng hợp danh sách thanh niên xung phong đã được giải quyết chế độ trợ cấp một lần |
Mẫu số 16 |
Danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg |
Mẫu số 17 |
Văn bản chuẩn bị nguồn lao động |
Mẫu số 01
Tỉnh/thành phố:………………………………………………………………………………………..
Xã/phường/đặc khu……………………………………………………………………………………
PHIẾU THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin người lao động từ 15 tuổi trở lên đang cư trú tại địa bàn)
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh:
2. Ngày, tháng, năm sinh: 3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Số định danh cá nhân/CCCD/Căn cước(1):.....................................
5. Mã số BHXH(2):................................
6. Nơi đăng ký thường trú(3): ................................................................................................
..................................................................................................................................................
7. Nơi ở hiện tại(4) (Chỉ thu thập nếu khác nơi đăng ký thường trú): .....................................
..................................................................................................................................................
8. Đối tượng ưu tiên (nếu có): □Người khuyết tật □Thuộc hộ nghèo □Thuộc hộ cận nghèo
□ Thuộc hộ bị thu hồi đất □ Thân nhân của người có công với cách mạng
□ Dân tộc thiểu số (ghi tên dân tộc):
9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đã tốt nghiệp/đạt được:
□ Chưa học xong Tiểu học □ Tốt nghiệp Tiểu học □ Tốt nghiệp THCS □ Tốt nghiệp THPT
10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được:
□ Chưa qua đào tạo □ CNKT không có bằng □ Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
□ Sơ cấp □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Trên đại học
10.1. Chuyên ngành đào tạo(5):………………………………………………………………
11. Tình trạng tham gia hoạt động kinh tế:
□ Người có việc làm(6) → Chuyển câu 11
□ Người thất nghiệp(7) → Chuyển câu 12
□ Không tham gia hoạt động kinh tế, lý do: □ Đi học □ Hưu trí □ Nội trợ □ Khuyết tật □ Khác
12. Người có việc làm:
12.1. Vị thế việc làm: □ Chủ cơ sở SXKD □ Tự làm □ Lao động gia đình □ Làm công ăn lương □ Xã viên HTX
12.2 Công việc cụ thể đang làm:……………………………………………………………
a. Tham gia BHXH: □ Có (Loại: □ Bắt buộc □ Tự nguyện) □ Không
b. Hợp đồng lao động (HĐLĐ): □ Có □ Không
Loại hợp đồng lao động: □ HĐLĐ xác định thời hạn □ HĐLĐ không xác định thời hạn.
Thời gian bắt đầu thực hiện HĐLĐ (ngày/tháng/năm):…………./……….……/………...…
12.3. Nơi làm việc(9):…………………………………………………………………………
a. Loại hình nơi làm việc:
□ Hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản □ Cá nhân làm tự do □ Cơ sở kinh doanh cá thể □ HTX
□ Doanh nghiệp (□ DN Nhà nước □ DN ngoài Nhà nước DN FDI) □ Khu vực nhà nước
□ Đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước □ Khu vực nước ngoài □ Tổ chức đoàn thể khác
b. Địa chỉ nơi làm việc(10):……………….….…………………………………………….....
13. Người thất nghiệp: □ Chưa bao giờ làm việc □ Đã từng làm việc
13.1. Thời gian thất nghiệp: □ Dưới 3 tháng □ Từ 3 tháng đến 1 năm □ Trên 1 năm
|
Ngày…. tháng….năm …… |
Ghi chú:
-(1) Ghi số CCCD/ số định danh cá nhân trên Căn cước; (2) Ghi số trên thẻ BHYT đã được cơ quan BHXH cấp;
-(3), (4), (10) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, thôn, xã, tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
-(5) Ghi chi tiết tên gọi mã cấp III của giáo dục, đào tạo theo quy định tại Phần I Phụ lục danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
-(6) Người có việc làm là người có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình;
-(7) Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc;
-(8) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp đang làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam;
-(9) Ghi tên cụ thể tên cụ thể của người sử dụng lao động (tên cơ quan/đơn vị/tổ chức/doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã/cá nhân có thuê mướn). Trường hợp người lao động đánh dấu X vào □ Tự làm ở câu 12.1 thì không ghi.
- STT 8, 9, 10, 11, 12, 13: Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công
STT |
Tên dự án, hoạt động |
Dự án, hoạt động áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng |
Dự án, hoạt động thực hiện các hình thức đấu thầu khác |
||||||||
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền công |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền lương |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|||||||||||
2 |
|||||||||||
3 |
|||||||||||
TỔNG CỘNG |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
……....., ngày...... tháng...... năm 20…..
TỜ KHAI CÁ NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI
CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ
THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN
BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH
GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: ………………………….Nam (Nữ): ……… Năm sinh (1)…
Bí danh: (2)……………………………………………………………………
Quê quán: (3)………………………………………………………………….
Trú quán: (4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác hiện nay (đối với người đang công tác): (5)…………………
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu: (6)…………….
Đơn vị công tác trước khi nghỉ: (7)…………………………………………...
Đơn vị trước khi đi chiến trường (8)…………………………………………..
Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (9)
...........................................................................................................................
Đơn vị công tác khi được cử ở lại MN hoạt động (đối với người được Đảng
cử ở lại):(10)…………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi được cử ở lại: (11)…………………………...
Trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc ngày... tháng.... năm, số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền Bắc có gia đình chưa: thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời gian ở miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào. v.v..., ngày tháng năm trở lại chiến trường (12)……………………………………...
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (13)
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm |
Số tháng |
Đơn vị, chiến trường |
Cấp bậc, chức vụ |
Mức lương |
......................................... ......................................... ......................................... ......................................... |
............... ............... ............... ............... |
...................... ...................... ...................... ...................... |
||
Cộng số tháng được hưởng chế độ 1 lần: Mức hưởng: |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính quyền địa phương xác nhận |
Người khai ký |
Giải thích một số nội dung kê khai:
+ Từ 1 đến 4: ghi theo tên tuổi nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ của các đối tượng.
+ Từ 8 đến 9: dùng cho người đi chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đối với người đi chiến trường B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc đi K.
+ (9) Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi, làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp.
+ Từ 10 đến 11: Dùng kê khai cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia; Trường hợp có ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại chiến trường ghi vào mục đi B, C, K.
+ (12) Dùng chung cho cả người đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động).
Trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như công nhân viên chức ở miền Bắc không hay hưởng theo chế độ nào...
+ (13) Bản tổng hợp số tháng công tác, chiến đấu tại chiến trường.
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CÁ NHÂN:
Chứng nhận Ông (bà)....... là người đang cư trú tại địa phương...... hoặc đang công tác tại cơ quan...... (ghi rõ đơn vị hành chính hoặc ghi rõ cơ quan thuộc Bộ, ngành chủ quản).
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày..... tháng...... năm 20…..
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU
TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ
THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN
BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH
GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: …………………….Nam (Nữ) ………….năm sinh (1)…………..
Bí danh: (2)……………………………………………………………………
Quê quán: (3)………………………………………………………………….
Trú quán: (4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ, hoặc làm công việc gì ở đâu: (5)
…………………………………………………………………………………
Là:....... (6)....... của Ông (bà).....(7)...... đi B, C, K hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ.
Ngày tháng năm Ông (bà) đi chiến trường B, C, K (đối với người đi B, C, K) (8)……………………………………………………………………………………
Họ và tên bố, mẹ ....................................... năm sinh .................... (9)
Họ và tên vợ hoặc chồng ........................... năm sinh .................... (10)
Họ và tên con (nếu có) .............................. năm sinh .................... (11)
Đơn vị trước khi đi chiến trường: (12)
Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (13)
........................................................................................................
Đơn vị Ông (bà).... công tác khi được cử ở lại MN hoạt động (đối với người Đảng cử ở lại): (14)……………………………………………………………
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi được cử ở lại: (15)…………………………...
Cơ quan, đơn vị cử ở lại miền Nam: (16)……………………………………..
Trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc ngày..... tháng..... năm…..., số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền Bắc có gia đình chưa; thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời gian ở miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào...v.v, ngày tháng năm trở lại chiến trường .......... (17)
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (18)
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm |
Số tháng |
Đơn vị, chiến trường |
Cấp bậc, chức vụ |
Mức lương |
......................................... |
............ |
.................... |
||
......................................... |
............ |
.................... |
||
......................................... |
............ |
.................... |
||
......................................... |
............. |
.................... |
||
Cộng số tháng được hưởng chế độ 1 lần: Mức hưởng: |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính quyền địa phương xác nhận |
Người khai ký |
Giải thích một số nội dung kê khai:
+ Từ 1 đến 5: ghi theo tên tuổi nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ... của đại diện thân nhân (người lập biểu).
+ (6): Ghi rõ đại diện thân nhân là bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ; bố mẹ nuôi; vợ, chồng, con đẻ, con nuôi.
+ (7): Ghi họ tên người đi chiến trường B, C, K hoặc đi xây dựng đường dây 559; hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động) đồng thời xoá bớt những từ không cần thiết để nói rõ người đã chết thuộc đối tượng nào.
+ Từ 8 đến 13: dùng kê khai cho người đi chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia là người hưởng lương ghi vào thời điểm đi chiến trường B, C, K. Đối với người đi chiến trường B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc đi K.
+ (13) Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi, làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu hay.... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp hoặc thân nhân được trợ cấp đến tháng năm nào, từ tháng năm nào không được hưởng, tại sao...
+ Từ 14 đến 17: Dùng kê khai cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Camphuchia. Trường hợp có ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại chiến trường ghi vào mục đi B, C, K.
+ (18) dùng chung cho cả người đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào, Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động): trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như công nhân viên chức ở miền Bắc không...
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
Chứng nhận Ông (bà)..... là người đang cư trú tại địa phương.... hoặc đang công tác tại cơ quan.... (ghi rõ cơ quan......) là đại diện thân nhân của Ông (bà).... là đối tượng thuộc diện kê khai hưởng chế độ một lần.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ………………………………….………………….………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/Căn cước:……………….............................
Cấp ngày.... tháng ..... năm .......... nơi cấp:....................................................................
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………….…………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………..………tỉnh…. ………………………
Trở về địa phương ngày……………..….. tháng…………………. năm ……………...
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:........................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần
đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai
Ngày, tháng, năm sinh:
Số định danh cá nhân//Căn cước công dân/Căn cước:
cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp
Là (ghi rõ mối quan hệ) ……………………………………………………....................
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..……..................
Quê quán………………………………………………………………………................
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………................
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã……………… tỉnh……. …………………..................
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………………………………..................
Đã chết ngày…… tháng…… năm …………………………………………...................
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: …………………….................
………..………………………………………………………………………………….
………..………………………………………………………………………………….
Đã hưởng chế độ chính sách:............................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên………………………………….………………….…………............................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/ Căn cước công dân/ Căn cước:…………………….………………
cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………….…..……….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………..……….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã…………… ……..……tỉnh………. …………..……….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………………………….………………….
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………….
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:.................................................................……….
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con:
- Tình trạng sức khỏe
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày………………… tháng ………….. năm
Tại UBND xã, phường, đặc khu ……………………tỉnh, thành phố
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã, phường, đặc khu:…… ….……………………………………
2. Đại diện UBND xã, phường, đặc khu:
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc:
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP:
5. Đại diện Thôn, ấp, bản:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà)
Ngày, tháng, năm sinh:
Số định danh cá nhân/ Căn cước công dân/ Căn cước: ..................................................
…………cấp….. ngày……tháng……năm…………nơi cấp
Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm …..………………………
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………………….
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong ……………………………………………….…
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: …………………………………...
Hoàn cảnh gia đình hiện nay:………….……………………………………………….
Tình trạng sức khỏe hiện nay…………..……………………………………………….
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hằng tháng) ….…………….. đối với ông (bà) …......…………….……… là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP).....…………….......theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Mẫu số 09
UBND TỈNH, (TP)...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho …ông, bà (có danh sách kèm theo) là thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.
Tổng số tiền .................. đồng
(Bằng chữ: ......................................đồng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 05 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên đối tượng được hưởng, Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/ Căn cước số… cấp ngày… tháng … năm … nơi cấp…, số năm được hưởng, mức trợ cấp.
Mẫu số 10
UBND TỈNH, (TP)….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
đã từ trần
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ….
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho .... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thân nhân của thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương nay đã từ trần.
Tổng số tiền đồng
(Bằng chữ: đồng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 11
UBND TỈNH, (TP)….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng đối với thanh niên xung phong
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)…..
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương, nay không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa, cụ thể:
1. Tổng số đối tượng: .... người (có danh sách kèm theo)
2. Mức trợ cấp hằng tháng là đồng/người.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 12
UBND TỈNH, (TP)….. |
|
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày.../.../.... của UBND tỉnh (TP) ....)
Đơn vị: Đồng
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/ Căn cước cấp ngày tháng năm, nơi cấp |
Số năm được hưởng |
Mức trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
……., ngày…..tháng….năm….
NGƯỜI LẬP |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 13
UBND TỈNH, (TP)….. |
|
DANH SÁCH THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐÃ TỪ TRẦN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày.../.../.... của UBND tỉnh (TP) ....)
Đơn vị: Đồng
Số TT |
Họ và tên TNXP |
Họ và tên thân nhân TNXP |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/Căn cước cấp ngày tháng năm, nơi cấp |
Quan hệ với TNXP |
Mức trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
……., ngày…..tháng….năm….
NGƯỜI LẬP |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 14
UBND TỈNH, (TP)….. |
|
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày.../.../.... của UBND tỉnh (TP) ....)
Đơn vị: Đồng
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/Căn cước cấp ngày tháng năm, nơi cấp |
Mức trợ cấp khởi điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
……., ngày…..tháng….năm….
NGƯỜI LẬP |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 15
UBND TỈNH, (TP) |
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo công văn số ngày.../.../.... của Sở NV ....)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số định danh cá nhân/ Căn cước công dân/ Căn cước cấp ngày tháng năm, nơi cấp |
Quan hệ với TNXP |
Quyết định của UBND tỉnh/thành phố |
Số năm được hưởng |
Số tiền trợ cấp một lần |
|
Số quyết định |
Ngày, tháng, năm |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Địa bàn A |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Địa bàn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Địa bàn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng được hưởng: ... người, trong đó đã từ trần người.
Tổng số tiền: đồng (Bằng chữ )
NGƯỜI LẬP GIÁM ĐỐC |
……………., ngày ... tháng ... năm …. |
Ghi chú:
- Trường hợp TNXP còn sống thì bỏ chỉ tiêu ở cột (5)
- Trường hợp TNXP đã từ trần thì bỏ chỉ tiêu ở cột (8)
Mẫu số 16
UBND………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
Số TT |
Họ và tên người hưởng trợ cấp |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi đăng ký thường trú (trường hợp còn sống) |
Tổng thời gian công tác tại Lào, Campuchia (năm làm tròn) * |
Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) |
Thân nhân người hưởng trợ cấp |
|||
Nam |
Nữ |
Người đứng tên nhận trợ cấp |
Quan hệ với người hưởng trợ cấp |
Nơi đăng ký thường trú |
|||||
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
………..ngày …….tháng ……. năm 20……. |
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
Mẫu số 17
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ... tháng ... năm ... |
VĂN BẢN CHUẨN BỊ NGUỒN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………..…….
- Tên giao dịch: ……………………………………………………………..…….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………….…..……
- Điện thoại: ……..Email:…………; Địa chỉ trang thông tin điện tử:…..…..........
- Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số …… ngày……..
- Người đại diện theo pháp luật…………………………………………..……….
2. Doanh nghiệp đề nghị chuẩn bị nguồn lao động theo yêu cầu/thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức dịch vụ việc làm/người sử dụng lao động ở nước ngoài):……………………………………………………………….……..
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………….…...…
- Điện thoại: ………….. Website (nếu có):………..Email:……………….………
- Người đại diện ………………………………………………………..….………
- Chức vụ:………………… …………………………………………..……..…….
3. Việc làm dự kiến ở nước ngoài
- Nơi làm việc: (tên nhà máy, công trường,… tại nước ……)………………….….
- Ngành, nghề, công việc:…………………………………………………….……
- Tiền lương, tiền công:….. ………………………………………………..………
- Thời hạn hợp đồng lao động:……………………………………………..………
4. Nội dung chuẩn bị nguồn lao động
- Số lượng lao động:………………Trong đó…… nam và ….. nữ
- Phương thức chuẩn bị nguồn (sơ tuyển, trực tiếp/liên kết bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ,…): ………………………………………………………………
- Địa điểm chuẩn bị nguồn (tên các tỉnh/thành phố):……………………................
………………………………………………………………………………..……
- Thời gian chuẩn bị nguồn:……………………………………………………….
- Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có:……………………………….
5. Thời gian dự kiến tuyển chọn lao động:…………………………..……………
6. Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT |
TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA |
MÃ HS |
quy chuẩn/ tiêu chuẩn điều chỉnh |
1 |
Phương tiện bảo vệ đầu cho người lao động: Mũ an toàn công nghiệp |
6506.10.20 6506.10.30 6506.10.90 |
- QCVN 06: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 04/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/02/2012 - TCVN 2603:1987 |
2 |
Phương tiện bảo vệ mắt, mặt cho người lao động: Kính hàn, mặt nạ hàn, chống vật văng bắn, tia cực tím |
3926.90.42 9004.90.50 |
- QCVN 27: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 49/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 - QCVN 28: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 50/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 - TCVN 5082:1990 - TCVN 5039:1990 |
3 |
Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp cho người lao động: Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc bụi; Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc hơi khí độc (trừ khẩu trang y tế) |
9020.00.00 8421.39.90 6307.90.90 |
- QCVN 08: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 07/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/4/2012 - QCVN 10: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 25/2012/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2012 - TCVN 7312: 2003 - TCVN 7313:2003 - EN 149:2001 - TCVN 12325:2018 |
4 |
Phương tiện bảo vệ tay cho người lao động: Găng tay bảo hộ lao động chống cắt, đâm thủng, cứa rách, cách điện (trừ mặt hàng găng tay y tế, găng khám bệnh) |
3926.20.60 3926.20.90 3926.90.39 4015.19.00 4203.29.10 6116.10.90 6116.99.00 6216.00.10 6216.00.99 |
- QCVN 24: 2014/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 37/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2014 - TCVN 8838-1,2,3:2011 - TCVN 12326-1:2018 (EN ISO 3741:2016) |
5 |
Phương tiện bảo vệ chân cho người lao động: Giầy chống đâm thủng, cứa rách, va đập, hóa chất; Ủng cách điện |
6401.10.00 6401.92.00 6401.99.90 6402.91.91 6402.91.99 6402.99.10 6402.99.90 6403.40.00 6403.51.00 6403.59.90 6403.91.10 6403.99.10 6404.11.10 6404.19.00 6404.20.00 6405.10.00 6405.20.00 6405.90.00 |
- QCVN 15: 2013/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 39/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 - QCVN 36: 2019/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 14/2019/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2019 - TCVN 7653:2007 - TCVN 7654:2007 - TCVN 8197:2009 - TCVN 7544:2005 - TCVN 7545:2005 |
6 |
Dây đai an toàn và Hệ thống chống rơi ngã cá nhân cho người lao động |
4205.00.20 6307.90.61 6307.90.69 8479.89.40 |
QCVN 23: 2014/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 36/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2014 |
7 |
Quần áo chống nhiệt và lửa cho người lao động |
6113.00.30 6114.30.20 6210.30.20 6210.20.20 |
QCVN 37: 2019/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 13/2019/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2019 |
8 |
Thang máy; các bộ phận an toàn thang máy như sau: - Thiết bị khóa cửa tầng và khóa cửa cabin; - Bộ hãm an toàn; - Hệ thống phanh của máy dẫn động; - Bộ khống chế vượt tốc; - Bộ giảm chấn; - Van ngắt/van một chiều của thang máy thủy lực |
8428.10.31 8428.10.39 8431.31.10 8431.31.20 |
- QCVN: 02/2019/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 42/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 - QCVN 18: 2013/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 42/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 - QCVN 26: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 48/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 - QCVN 32: 2018/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 15/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2018 |
9 |
Thang cuốn và băng tải chở người; các bộ phận an toàn của thang cuốn bao gồm: - Hệ thống phanh điều khiển, dừng thang hoặc băng; - Hệ thống hãm an toàn; - Máy kéo (động cơ, hộp số) |
8428.40.00 8431.31.10 8431.31.20 |
QCVN 11: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 32/2012/TT-BLĐTBXH ngày 19/12/2012 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây