Thông tư hướng dẫn thi hành NĐ số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/99 của CP về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử lại miền Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP
Cơ quan ban hành: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Quang Trung; Nguyễn Sinh Hùng; Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/07/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH - BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH PHỦ SỐ 17/1999/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BTCCBCP NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/1999/NĐ-CP NGÀY 15/4/1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI KỲ CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
- Sỹ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng;
- Sỹ quan, hạ sỹ quan hưởng lương, công nhân viên thuộc lực lượng Công an nhân dân;
- Cán bộ, công nhân, viên chức các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội;
- Cán bộ, công nhân viên chức thuộc các doanh nghiệp nhà nước
- Những người được các tổ chức Đảng, Chính quyền từ cấp huyện trở lên cử ở lại;
- Những người được đơn vị Quân đội nhân dân từ cấp tiểu đoàn hoặc cấp huyện đội (đối với lực lượng vũ trang ở địa phương) trở lên cử ở lại;
- Những người được đơn vị, cơ quan Công an nhân dân từ cấp tiểu đoàn hoặc cấp huyện trở lên cử ở lại;
- Quân nhân, cán bộ đã thoát ly thuộc diện đi tập kết sau Hiệp định Giơnevơ 1954 nhưng do điều kiện khách quan không đi được, ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động theo sự quản lý, phân công của tổ chức Đảng, từ cấp huyện trở lên.
Các đối tượng nêu trên nếu đã từ trần hoặc hy sinh thì cũng thuộc đối tượng áp dụng.


Các đối tượng quy định tại điểm 1 nêu trên, nếu đào ngũ hoặc theo địch thì không thuộc đối tượng áp dụng.
- Việc tính thời gian chiến đấu, công tác, tại chiến trường để hưởng chế độ được tính trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975;
- Đối tượng có thời gian chiến đấu, công tác, tại các chiến trường B, C, K thì được tính cộng dồn thời gian công tác, chiến đấu ở từng chiến trường để hưởng chế độ;
- Đối tượng có thời gian chiến đấu, công tác, không liên tục tại chiến trường thì khi tính thời gian để hưởng chế độ phải loại trừ thời gian gián đoạn này.
Tổng số năm được tính để hưởng chế độ
|
| Tổng số tháng được tính để hưởng chế độ
12
|
- Đối với quân nhân, cán bộ chiến đấu, công tác liên tục ở chiến trường cho đến 30/4/1975 thì thời gian được tính từ khi đi chiến trường cho đến 30/4/1975:
Ví dụ 1: Ông A là sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đi chiến đấu ở chiến trường B liên tục từ tháng 1/1960 đến tháng 4/1975, thì thời gian ở chiến trường được tính để hưởng chế độ một lần là 15 năm 4 tháng (184 tháng: 12), tính là 15,5 năm.
Ví dụ 2: Ông E là cán bộ công tác tại chiến trường B từ tháng 5/1968 đến tháng 10/1971 chuyển sang chiến trường C, đến tháng 8/1974 chuyển sang chiến trường K và công tác tại đó đến tháng 10/1976 thì thời gian ở chiến trường được tính bằng tổng thời gian ở từng chiến trường cho đến 30/4/1975 là 7 năm (3 năm 6 tháng ở chiến trường B + 2 năm 10 tháng ở chiến trường C + 8 tháng ở chiến trường K).
- Đối với quân nhân, cán bộ chiến đấu, công tác liên tục ở chiến trường nhưng ra miền Bắc trước 30/4/1975 thì thời gian được tính từ khi đi chiến trường cho đến ngày ra đến miền Bắc.
Ví dụ: Ông C là quân nhân chuyên nghiệp đi chiến đấu liên tục ở chiến trường B, từ tháng 11/1963 đến tháng 5/1970 sau đó rời chiến trường và đến tháng 10/1970 ra đến miền Bắc thì thời gian ở chiến trường được tính đến tháng 10/1970 là 7 năm (84 tháng: 12).
- Đối với quân nhân, cán bộ đi xây dựng đường dây 559 trên địa bàn chiến trường B, C, K trước khi có chế độ tiền lương năm 1960 thì thời gian ở chiến trường được tính kể từ khi đi xây dựng đường dây 559. Cách tính thời gian tương tự các đối tượng nói trên.
Ví dụ: Ông F là sĩ quan tham gia xây dựng đường dây 559 trên địa bàn chiến trường B từ tháng 5/1959 đến tháng 7/1960, thì thời gian ở chiến trường tính để hưởng chế độ là 1 năm 3 tháng, tính là 1,5 năm.
- Đối với những người đã thoát ly được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động, cử đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 thì cách tính thời gian tương tự các đối tượng nói trên.
Ví dụ: Ông E là cán bộ được Đảng phân công ở lại miền Nam hoạt động từ tháng 8/1954 đến khi giải phóng miền Nam thì thời gian ở chiến trường được tính để hưởng chế độ một lần từ tháng 8/1954 đến tháng 4/1975 là 20 năm 9 tháng (249 tháng : 12), tính là 21 năm.
- Trường hợp hy sinh, từ trần trong chiến trường B, C, K trước 30/4/1975 thì thời gian được tính kể từ khi đi chiến trường đến ngày hy sinh, từ trần.
Khi tính thời gian theo tiết c nêu trên, nếu đối tượng có thời gian ra miền Bắc công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng sau đó lại trở vào chiến trường, trong thời gian ở miền Bắc bản thân vẫn hưởng sinh hoạt phí, không được xếp lương và hưởng lương như cán bộ, quân nhân ở miền Bắc, thì khoảng thời gian ở miền Bắc này được tính để hưởng chế độ một lần;
Ví dụ: Ông C là cán bộ được Đảng phân công ở lại miền Nam hoạt động từ tháng 7/1954 đến tháng 6/1965 ra Bắc công tác, tháng 5/1969 trở lại chiến trường chiến đấu cho đến 30/4/1975. Thời gian ở miền Bắc bản thân hưởng sinh hoạt phí thì thời gian tính để hưởng chế độ một lần của Ông C gồm cả thời gian ở miền Bắc là 20 năm 10 tháng (250 tháng : 12), tính là 21 năm.
- Ra miền Bắc công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng sau đó lại trở lại chiến trường, trong thời gian ở miền Bắc được xếp lương và hưởng lương như cán bộ, quân nhân ở miền Bắc, thì khoảng thời gian ở miền Bắc không được tính để hưởng chế độ một lần;
Ví dụ: Ông E là cán bộ được Đảng phân công ở lại miền Nam hoạt động từ tháng 7/1954 đến tháng 6/1965 ra Bắc công tác, tháng 5/1969 trở lại chiến trường chiến đấu cho đến 30/4/1975. Thời gian ở miền Bắc ông E được hưởng lương thì thời gian ở miền Bắc (4 năm) của ông E không được tính để hưởng chế độ một lần.
- Ra miền Bắc công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng, trong thời gian ở miền Bắc đối tượng được xếp lương và hưởng lương như cán bộ, quân nhân ở miền Bắc và lập gia đình, sau đó lại vào chiến trường, nếu thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc được hưởng trợ cấp thì thời gian trở lại chiến trường không được tính để hưởng chế độ một lần.
Ví dụ: Ông H là cán bộ được Đảng phân công ở lại miền Nam hoạt động từ tháng 7/1954 đến tháng 6/1965 ra Bắc công tác, tháng 5/1969 trở lại chiến trường chiến đấu cho đến 30/4/1975. Khi ở miền Bắc ông H được xếp lương, hưởng lương và đã lấy vợ, khi vào chiến trường thân nhân trực tiếp phải nuôi dưỡng ở miền Bắc được hưởng chế độ trợ cấp thì thời gian ở miền Bắc (4 năm) của ông H không tính để hưởng chế độ một lần.
- Được Đảng phân công ở lại miền Nam hoạt động nhưng có thời gian mất liên lạc không hoạt động, thì thời gian mất liên lạc không được tính để hưởng chế độ.
Theo cách tính thời gian nói trên, chế độ một lần được tính như sau:
Mức hưởng chế độ một lần
|
| Số năm được tính để hưởng chế độ một lần
|
|


ở các Bộ, Ban, ngành, Đảng, đoàn thể ở Trung ương, tỉnh, thành phố có nhiều đối tượng hưởng chế độ một lần nếu xét thấy cần thiết thì thành lập Ban chỉ đạo gồm Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh làm Trưởng ban và các thành viên là lãnh đạo cơ quan cấp uỷ Đảng, chính quyền, Tổ chức cán bộ, Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện tốt chế độ này. Khi thực hiện nếu phát sinh, khiếu nại thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các Bộ, Ban, ngành đoàn thể ở Trung ương nơi đối tượng đang công tác và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm xem xét, giải quyết kịp thời. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/1999. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về liên Bộ để giải quyết.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
....., ngày.... tháng.... năm 199
MẪU SỐ 1A
TỜ KHAI CÁ NHÂN
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B,C, K TRONG THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: Nam (Nữ) năm sinh (1)
Bí danh: (2)
Quê quán: (3)
Trú quán: (4)
Đơn vị công tác hiện nay (đối với người đang công tác): (5)
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu: (6)
Đơn vị công tác trước khi nghỉ: (7)
Đơn vị trước khi đi chiến trường (8)
Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (9)
..........................................................................................................
Đơn vị công tác khi được cử ở lại MN hoạt động (đối với người được Đảng cử ở lại): (10)
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi được cử ở lại: (11)
Trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc ngày... tháng.... năm, số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền Bắc có gia đình chưa: thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời gian ở miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào. v.v..., ngày tháng năm trở lại chiến trường............. (12)
Thời gian công tác, chiến đấu ở
chiến trường B, C, K (13)
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
......................................... ......................................... ......................................... .........................................
|
............... ............... ............... ...............
|
...................... ...................... ...................... ......................
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế độ 1 lần: Mức hưởng:
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính quyền địa phương xác nhận (Nội dung xác nhận theo mẫu) (Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký (Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê khai:
+ Từ 1 đến 4: ghi theo tên tuổi nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ của các đối tượng.
+ Từ 8 đến 9: dùng cho người đi chiến trờng B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đối với người đi chiến trường B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc đi K.
+ (9) Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi, làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp.
+ Từ 10 đến 11: Dùng kê khai cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia; Trường hợp có ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại chiến trường ghi vào mục đi B, C, K.
+ (12) Dùng chung cho cả người đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động).
Trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như công nhân viên chức ở miền Bắc không hay hưởng theo chế độ nào...
+ (13) Bản tổng hợp số tháng công tác, chiến đấu tại chiến trường.
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CÁ NHÂN:
Chứng nhận Ông (bà)....... là người đang cư trú tại địa phương...... hoặc đang công tác tại cơ quan...... (ghi rõ phường, quận, thành phố hoặc ghi rõ cơ quan thuộc Bộ, ngành chủ quản).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày..... tháng...... năm 199
MẪU 1B
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: Nam (Nữ) năm sinh (1)
Bí danh: (2)
Quê quán: (3)
Trú quán: (4)
Đơn vị công tác, nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ, hoặc làm công việc gì ở đâu: (5)
Là:....... (6)....... của Ông (bà).....(7)...... đi B, C, K hoặc được Đảng cử ở lại miền
Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ.
Ngày tháng năm Ông (bà) đi chiến trường B, C, K (đối với người đi B, C, K) (8)
Họ và tên bố, mẹ ....................................... năm sinh .................... (9)
Họ và tên vợ hoặc chồng ........................... năm sinh .................... (10)
Họ và tên con (nếu có) .............................. năm sinh .................... (11)
Đơn vị trước khi đi chiến trường: (12)
Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (13)
........................................................................................................
Đơn vị Ông (bà).... công tác khi được cử ở lại MN hoạt động (đối với người Đảng cử ở lại): (14)
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi được cử ở lại: (15)
Cơ quan, đơn vị cử ở lại miền Nam: (16)
Trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc ngày... tháng... năm, số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền Bắc có gia đình chưa; thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời gian ở miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào...v.v, ngày tháng năm trở lại chiến trường .......... (17)
thời gian công tác, chiến đấu ở
chiến trường B, C, K (18)
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
.............
|
....................
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế độ 1 lần: Mức hưởng:
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính quyền địa phương xác nhận (Nội dung xác nhận theo mẫu) (Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký (Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê khai:
+ Từ 1 đến 5: ghi theo tên tuổi nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ... của đại diện thân nhân (người lập biểu).
+ (6): Ghi rõ đại diện thân nhân là bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ; bố mẹ nuôi; vợ, chồng, con đẻ, con nuôi.
+ (7): Ghi họ tên người đi chiến trường B, C, K hoặc đi xây dựng đường dây 559; hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động) đồng thời xoá bớt những từ không cần thiết để nói rõ người đã chết thuộc đối tượng nào.
+ Từ 8 đến 13: dùng kê khai cho người đi chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia là người hưởng lương ghi vào thời điểm đi chiến trường B, C, K. Đối với người đi chiến trường B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc đi K.
+ (13) Lý do khi đi chiến trường gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi, làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu hay.... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp hoặc thân nhân được trợ cấp đến tháng năm nào, từ tháng năm nào không được hưởng, tại sao...
+ Từ 14 đến 17: Dùng kê khai cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Camphuchia. Trường hợp có ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại chiến trường ghi vào mục đi B, C, K.
+ (18) dùng chung cho cả người đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào, Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động): trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như công nhân viên chức ở miền Bắc không...
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
Chứng nhận Ông (bà)..... là người đang cư trú tại địa phương.... hoặc đang công tác tại cơ quan.... (ghi rõ cơ quan......) là đại diện thân nhân của Ông (bà).... là đối tượng thuộc diện kê khai hưởng chế độ một lần.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày... tháng... năm 199
MẪU SỐ 2
MẪU TRÍCH SAO LÝ LỊCH CỦA ĐỐI TƯỢNG
VỀ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: Nam (Nữ) năm sinh
Bí danh:
Quê quán:
Trú quán:
Đơn vị công tác, nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ, hoặc làm công việc gì ở đâu:
Tôi trích sao thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954. (*)
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
.............
|
....................
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế độ 1 lần: Mức hưởng:
|
Tôi xin cam đoan bản trích sao trên đây là đúng với hồ sơ gốc cơ quan đang quản lý, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Người trích sao (Ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ (Ký tên, đóng dấu)
|
* Khi trích sao thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 nếu có thời gian gián đoạn theo quy định tại tiết e điểm 1 mục II thì phải loại trừ không kê khai.
+ MẪU XÁC NHẬN BẢN TRÍCH SAO LÝ LỊCH CỦA ĐỐI TƯỢNG:
Xác nhận bản trích sao thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K: Đi xây dựng đường dây 559 tại chiến trường B, C, K; Thời gian cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động) hoặc đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia sau Hiệp định Giơnevơ của Ông (bà) là..... tháng đúng với hồ sơ gốc cơ quan đang quản lý.
Tên cơ quan, đơn vị: ..................
DANH SÁCH QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐI B, C, K, ĐI XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY 559
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
MẪU SỐ 3A
Số TT
|
Họ và tên
|
Trú quán
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Cơ quan đang công tác hay đã nghỉ hưu, mất sức LĐ, phục viên...
|
Đơn vị cơ quan khi đi
|
Mức lương khi đi (đồng)
|
Số tháng được tính để hưởng chế độ một lần
|
Mức hưởng (đ)
|
Ghi chú
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
B
|
C
|
K
|
Thời gian ở MB được tính hưởng
|
Cộng
|
|
|
1
|
- Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Trần Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Nguyễn Thị C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- .......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- ......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- .......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số người được hưởng:........................ người Cộng số tiền một lần......................... đồng
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
....., ngày.... tháng... năm 199 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên cơ quan, đơn vị ........................
DANH SÁCH CÁN BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954
(KỂ CẢ NGƯỜI ĐÃ THOÁT LY NHƯNG DO KHÁCH QUAN KHÔNG ĐI ĐƯỢC Ở LẠI TIẾP TỤC HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG); ĐI LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ TẠI LÀO,CAMPUCHIA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
MẤU SỐ 3B
Số TT
|
Họ và tên
|
Trú quán
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Cơ quan đang công tác hay đã nghỉ hưu, mất sức LĐ, phục viên...
|
Đơn vị, cơ quan trước khi Đảng cử ở lại hoạt động
|
Mức lương khi đi C, K hoặc trong thời gian có ra miền Bắc (đồng)
|
Số tháng được hưởng chế độ một lần
|
Mức hưởng (đ)
|
Ghi chú
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng được Đảng cử ở lại
|
Số tháng ở miền Bắc được tính hưởng
|
Số tháng ở lại chiến trường
|
Cộng
|
|
|
1
|
- Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Trần Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Nguyễn Thị C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- ......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- ......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- .......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số người được hưởng: .......................người Cộng số tiền ........................ đồng
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây