Nghị định 28/2024/NĐ-CP thủ tục xét tặng Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 28/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xét tặng Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang
Ngày 06/3/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 28/2024/NĐ-CP quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang" và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Mốc thời gian để tính khen thưởng như sau:
- Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp từ ngày 15/7/1950 đến ngày 20/7/1954;
- Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ từ ngày 21/7/1954 đến ngày 30/4/1975;
- Thời kỳ bảo vệ Tổ quốc.
2. Nguyên tắc xét tặng, truy tặng "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang" là:
- Thanh niên xung phong có thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ, có thời gian tại ngũ từ đủ 24 tháng trở lên;
- Thanh niên xung phong hy sinh trong khi làm nhiệm vụ trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, đã được công nhận liệt sĩ;
- Thanh niên xung phong được xét tặng, truy tặng "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang" 01 lần;
- Không tặng, truy tặng Huy chương đối với các trường hợp sau: bị kết tội bằng bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác bị áp dụng khung hình phạt tù hoặc tham gia chống phá chế độ, Đảng, Nhà nước, đào ngũ, phản bội…
3. Hiện vật khen thưởng "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang" là sản phẩm đặc biệt, được Nhà nước bảo hộ để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được Chủ tịch nước quyết định khen thưởng, gồm: Bằng Huy chương, Huy chương và hộp của "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang".
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 20/4/2024.
Xem chi tiết Nghị định 28/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 28/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _______ Số: 28/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng
“Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến
_______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Điều 96 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang’’ và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 1, khoản 2 Điều 96 Luật Thi đua, khen thưởng gồm: Đối tượng, nguyên tắc, quyền và nghĩa vụ của Thanh niên xung phong; trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và hướng dẫn khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
“HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG”
VÀ KHEN THƯỞNG TỔNG KẾT THÀNH TÍCH KHÁNG CHIẾN
MỐC THỜI GIAN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG, TRUY TẶNG “HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG”
Trường hợp Thanh niên xung phong già, yếu hoặc đã hy sinh, từ trần thì do đại diện thân nhân đứng tên lập bản khai theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Thẻ đội viên Thanh niên xung phong; Quyết định, lý lịch, trong đó ghi rõ là Thanh niên xung phong và phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi Thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý Thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng Thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. Thông tin cần thể hiện rõ thời gian đi Thanh niên xung phong.
Giấy chứng nhận Thanh niên xung phong của Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cấp tỉnh xác nhận thời gian đi và thời gian hoàn thành nhiệm vụ trở về của Thanh niên xung phong.
Văn bản xác nhận phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành kèm theo tài liệu chứng minh cá nhân đi Thanh niên xung phong tại phiên hiệu đơn vị đó hoặc Quyết định hưởng trợ cấp, hưởng chính sách đối với Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc của cơ quan có thẩm quyền ban hành kèm theo danh sách Thanh niên xung phong.
Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên có thể hiện thời gian tham gia Thanh niên xung phong khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 có hiệu lực thi hành; riêng đối với Thanh niên xung phong cơ sở miền Nam, lý lịch khai trước năm 1995. Lý lịch đảng viên được sao y bản chính và có xác nhận của cấp ủy đảng nơi đảng viên sinh hoạt.
Tờ trình kèm theo danh sách các trường hợp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và các tệp tin điện tử của hồ sơ đề nghị khen thưởng.
Biên bản họp xét các trường hợp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
Hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
Tờ trình kèm theo danh sách các trường hợp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và các tệp tin điện tử của hồ sơ đề nghị khen thưởng.
Hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang gồm 03 phần: cuống Huy chương, dải Huy chương và thân Huy chương. Hai phần dải Huy chương và thân Huy chương kết nối với nhau bằng móc kim loại.
Cuống huy chương: Hình chữ nhật, cốt bằng inox mạ vàng hợp kim Ni-Co, bọc vải dệt bằng sợi polyester hoặc chất liệu tương đương trở lên gồm 2 màu: Xanh/Green và Đỏ/Red. Hai đường kẻ xanh song song có kích thước 4 mm x 11 mm, đường kẻ xanh cách mép phải và trái 2 mm; kích thước 28 mm x 14 mm. Ở giữa cuống huy chương có ngôi sao 3D bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co.
Dải huy chương: Hình ngũ giác, cốt bằng inox mạ vàng hợp kim Ni-Co, bọc vải dệt bằng sợi polyester hoặc chất liệu tương đương trở lên gồm 2 màu: Xanh/Green và Đỏ/Red. Hai đường kẻ xanh song song có kích thước 4 mm x 35 mm, đường kẻ xanh cách mép phải và trái 0,9 cm; kích thước 38 mm x 27 mm x 40 mm.
Thân huy chương: Hình ngôi sao năm cánh, mỗi cánh ngôi sao chia làm 8 tia nhỏ tạo hiệu ứng 3D, điểm thấp nhất của cánh ngôi sao tiếp xúc với hình tròn logo ở trung tâm, đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 48 mm. Ở giữa thân huy chương là logo Thanh niên xung phong hình tròn có đường kính 27mm, logo bao gồm: hình tượng bông lúa bên trái, hình tượng bánh xe răng bên phải, ở giữa logo là hình ngôi sao 5 cánh 3D trên nền các tia màu đỏ, phía dưới có 4 chữ viết tắt “TNXP” màu trắng trên nền xanh/green, hình chữ uốn cong lên trên; chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co.
Hình thức:
Kích thước Bằng được in trên khổ giấy A3 (kích thước 420 mm x 297 mm); kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn là 360 mm x 237 mm.
Họa tiết hoa văn trang trí xung quanh có đường diềm và bốn góc bên ngoài đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên có các khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình ảnh của thân huy chương được đặt ở giữa dưới đường diềm trang trí.
Đường diềm trang trí xung quanh: Sử dụng các hình tượng tương đồng trực tiếp với các vật dụng phổ biến và tiêu biểu của lực lượng Thanh niên xung phong Việt Nam như cuốc, xẻng, xe cút - kít, súng trường CKC... kết hợp với hình tượng cuốn sách và bánh xe răng, bông lúa thể hiện ý nghĩa khoa học và kỹ thuật với tinh thần “chiến đấu và lao động sản xuất”.
Hình nền Bằng sử dụng họa tiết hoa văn và kết cấu của trống đồng Đông Sơn - biểu tượng cho văn hóa và dân tộc Việt Nam.
Nội dung:
Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi tách làm 2 dòng “CHỦ TỊCH” và “NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng trên và cỡ chữ 20 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
Tính chất tặng thưởng: Ghi là “TẶNG” hoặc “TRUY TẶNG” đối với Bằng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”, chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Tên hình thức khen thưởng: Chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 42, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
Tên của cá nhân được khen thưởng: Chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác), thành tích của cá nhân được khen thưởng: chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
Số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” ghi số thứ tự của đối tượng được khen thưởng trong quyết định; chữ của hai dòng in thường; phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
Địa danh, ngày, tháng, năm: Chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
Chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Khoảng trống để ký tên, đóng dấu, ghi họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng.
KHEN THƯỞNG TỔNG KẾT THÀNH TÍCH KHÁNG CHIẾN
Việc khen thưởng thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc đối với cá nhân, tập thể, gia đình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được tiếp tục thực hiện theo các văn bản và hệ thống pháp luật quy định về khen thưởng thành tích thời kỳ kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc còn có hiệu lực thi hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÉT TẶNG, TRUY TẶNG “HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG”
Kinh phí tổ chức thực hiện việc xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” được thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 4 năm 2024.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, TCCV (2). |
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
Phụ lục I
MẪU TỜ KHAI CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG, TRUY TẶNG
“HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG”
(Kèm theo Nghị định số 28/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Bản khai đề nghị tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” |
Mẫu số 02 |
Bản khai đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” (Dùng cho thân nhân TNXP) |
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN KHAI
Đề nghị tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
___________
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Họ và tên :……………………………………Số CCCD:………………………..
2. Ngày tháng năm sinh:……………………………….Giới tính:………………………
3. Quê quán: ……………………………………………………………………………..
4. Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………
5. Thành phần bản thân: ……………………………………………………………..
6. Dân tộc:……………… Tôn giáo :…………………………………………………..
7. Chức vụ hiện nay …………………………………………………………………….
8. Ngày tham gia TNXP:………………………………………………………………..
9. Nơi đi TNXP:…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
10. Thời gian tham gia TNXP: Từ ngày……/…./…….đến ngày…../…../……
11. Đơn vị TNXP:……………………………………………………………………….
12. Địa bàn hoạt động chủ yếu:……………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐẾN NAY
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Làm việc gì |
Năm |
Tháng |
Ngày |
………………… ………………….. ………………….. …………………
|
………………… ………………….. ………………….. …………………
|
………………… ………………….. ………………….. …………………
|
….. ….. …. …..
|
….. ….. …. …..
|
….. ….. …. …..
|
III. KHEN THƯỞNG
Ghi đã được khen thưởng gì? Thời gian nào, cấp nào, khen thành tích gì? (tóm tắt nếu có)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
IV. KỶ LUẬT
Hình thức kỷ luật, thời gian và lý do (nếu có)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN KHAI
Đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
(Dùng cho thân nhân TNXP)
___________
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Họ và tên thân nhân TNXP:………………………Số CCCD:……………………
2. Mối quan hệ với TNXP được đề nghị: ………………………………………………
3. Quê quán:……………………………………………………………………………
4. Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………
5. Họ và tên TNXP:…………………………………………………………………….
6. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………….Giới tính:…………………….
7. Quê quán:…………………………………………………………………………………
8. Ngày tham gia TNXP:………………………………………………………………….
9. Nơi đi TNXP:…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
10. Thời gian tham gia TNXP: Từ ngày……../…../……..đến ngày………………..
11. Đơn vị TNXP:………………………………………………………………………
12. Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần): ………………………………………...
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐẾN NAY
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Làm việc gì |
Năm |
Tháng |
Ngày |
………………… ………………….. ………………….. …………………
|
………………… ………………….. ………………….. …………………
|
………………… ………………….. ………………….. …………………
|
….. ….. …. …..
|
….. ….. …. …..
|
….. ….. …. …..
|
III. KHEN THƯỞNG
Ghi đã được khen thưởng gì? Thời gian nào, cấp nào, khen thành tích gì? (tóm tắt nếu có).
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
IV. KỶ LUẬT
Hình thức kỷ luật, thời gian và lý do (nếu có)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục II
MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
“HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG”
(Kèm theo Nghị định số 28/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
_________
Mẫu số 01 |
Mẫu Huy chương |
Mẫu số 02 |
Mẫu Bằng Huy chương |
Mẫu số 01: Mẫu huy chương
MẪU THIẾT KẾ Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 02: Mẫu Bằng Huy chương