Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7545:2005 Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hoá

Số hiệu: TCVN 7545:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2005
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7545:2005

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7545:2005

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7545:2005 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7545:2005 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7545 : 2005

GIẦY, ỦNG CAO SU - ỦNG BẰNG CAO SU LƯU HÓA CHỐNG XĂNG, DẦU, MỠ

Rubber footwear – Vulcanized rubber boots with oil resistance

 

Lời nói đầu

TCVN 7545 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 “phương tiện bảo vệ cá nhân” biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị Định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu về thiết kế

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

4.2. Tính chất cơ lý

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

4.3. Yêu cầu về rò rỉ và ngâm

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

4.4. Yêu cầu về độ bền với xăng, dầu, mỡ

Mẫu thử phải có mức độ thay đổi thể tích không được vượt quá 20 % sau khi ngâm trong thuốc thử (5.3.1) theo qui định ở 5.3.4.2.

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định tính chất cơ lý

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

5.2. Xác định độ rò rỉ và ngâm

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

5.3. Xác định độ bền với xăng, dầu, mỡ

5.3.1 Thuốc thử

Trừ khi có qui định khác, tất cả thuốc thử phải tinh khiết và đáp ứng yêu cầu:

Dung môi: 2,2,4 – trimetyl pentan 70 % thể tích; toluen 30 % thể tích.

5.3.2 Thiết bị, dụng cụ

5.3.2.1 Cốc thủy tính, có nắp đậy, phù hợp để ngâm được mẫu thử ngập hoàn toàn trong thuốc thử (5.3.1).

5.3.2.2 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.

5.3.3 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Thời gian tiến hành kiểm tra mẫu thử kể từ khi xuất xưởng tối đa là ba tháng. Trong trường hợp không biết rõ ngày xuất xưởng thì cần phải kiểm tra ngay trong vòng sáu tuần kể từ khi nhận được mẫu.

5.3.3.1 Mẫu thử đế

Lấy ba mẫu thử sạch từ phần đế có thể tích từ 1 cm3 đến 3 cm3, độ dày 2 mm ± 0,2 mm bằng cách cắt và mài nhám rất nhẹ ở cả hai mặt, loại bỏ tất cả các hoa văn của đế.

5.3.3.2 Mẫu thử mũ ủng

Lấy ba mẫu thử sạch từ phần mũ ủng có thể tích từ 1 cm3 đến 3 cm3. Loại bỏ phần lót ra khỏi mẫu thử bằng cách tách bằng thiết bị lạng cao su hoặc mài nhám. Chiều dài của mẫu thử phụ thuộc vào độ dày mẫu nhưng không được vượt quá 50 mm.

5.3.3.3 Ổn định mẫu thử

Trước khi tiến hành thử, các mẫu thử cần phải để ổn định ít nhất trong 3 giờ ở điều kiện nhiệt độ chuẩn là 27 0C ± 2 0C.

5.3.4 Cách tiến hành

5.3.4.1 Xác định khối lượng trước khi ngâm mẫu

Trước khi tiến hành ngâm mẫu, xác định khối lượng của mỗi mẫu thử, cả phần đế và phần mũ ủng.

Cân xác định khối lượng mẫu trong không khí chính xác đến 0,001 g. Sau đó tiến hành cân xác định khối lượng mẫu trong nước cất chính xác đến 0,001 g. Tiến hành trong điều kiện nhiệt độ chuẩn là 27 0C ± 2 0C.

5.3.4.2 Ngâm mẫu

Ngâm mẫu thử đã cân ( cả phần đế và mũ ủng) vào thuốc thử (5.3.1) đựng trong cốc thủy tinh (5.3.2.1) trong (72 ± 2) giờ ở điều kiện nhiệt độ chuẩn là 27 0C ± 2 0C. Đậy kín bình để tránh bay hơi dung môi và để vào chỗ tối.

Các mẫu ngâm trong cốc phải cùng một loại và phải đảm bảo được nhúng ngập hoàn toàn trong thuốc thử.

CHÚ THÍCH 1: Khi ngâm mẫu không được để mẫu dính vào thành cốc.

CHÚ THÍCH 2: Để các mẫu thử tiếp xúc tốt với thuốc thử thì lượng thuốc thử cần phải nhiều gấp khoảng 15 lần thể tích của mẫu thử.

5.3.4.3 Xác định khối lượng sau khi ngâm mẫu

Sau khi ngâm mẫu theo cách qui định trong 5.3.4.2, làm sạch mẫu thật nhanh bằng vải hoặc giấy mềm khô.

Cân xác định khối lượng mẫu đã ngâm trong không khí chính xác đến 0,001 g. Sau đó cân mẫu trong nước cất chính xác đến 0,001 g. Tiến hành trong điều kiện nhiệt độ chuẩn là 27 0C ± 2 0C.

Thời gian giữa các lần lấy mẫu đang ngâm ra cân không được quá 30 giây.

5.3.5 Tính toán kết quả

Mức độ thay đổi thể tích của mẫu thử (V), tính bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:

Trong đó:

m1 là khối lượng ban đầu của mẫu thử cân trong môi trường không khí, tính bằng gam;

m2 là khối lượng ban đầu của mẫu thử cân trong môi trường nước cất, tính bằng gam;

m3 là khối lượng của mẫu thử sau khi ngâm cân trong môi trường không khí, tính bằng gam;

m4 là khối lượng của mẫu thử sau khi ngâm cân trong môi trường nước cất, tính bằng gam;

Kết quả của phép thử là giá trị trung bình cộng của các kết quả thu được từ ba mẫu thử.

5.4 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) kết quả thu được của các mẫu thử;

c) bất kỳ hiện tượng bất thường nào xảy ra ảnh hưởng đến quá trình thử nghiệm;

d) ngày, tháng, năm thử nghiệm.

6. Ghi nhãn

Trên mỗi chiếc dày, ủng phải được ghi nhãn rõ ràng và không tẩy xóa được với các thông tin sau:

a) kích cỡ;

b) dấu hiệu nhận biết của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối;

c) nước xuất xứ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7545:2005

01

Thông tư 09/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định về phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nội vụ

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

04

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

05

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×