Thông tư 11/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách hỗ trợ tạo việc làm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2017/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2017/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiền công của người làm việc theo hình thức cộng đồng
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành ngày 20/04/2017 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công.
Cụ thể, tiền công của người lao động được thanh toán trên cơ sở thỏa thuận giữa những người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng và căn cứ thời gian thực tế làm việc, khối lượng, chất lượng công việc người lao động đã thực hiện.
Theo đó, đối với người lao động làm việc đủ 8 giờ 1 ngày và 26 ngày 1 tháng thì tiền công tính theo tháng và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại nơi thực hiện dự án, hoạt động. Đối với người lao động làm việc không đủ 8 giờ 1 ngày hoặc 26 ngày 1 tháng thì tiền công tính theo giờ và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại nơi thực hiện các dự án, hoạt động chia 26 ngày và chia 8 giờ. Trường hợp người lao động làm thêm giờ thì được thanh toán tiền công theo giờ cho những giờ làm thêm.
Về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi của người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng, Thông tư quy định những người lao động được thỏa thuận về vấn đề này nhưng phải đảm bảo: Thời giờ làm việc không quá 08 giờ 1 ngày; Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 01 ngày, nếu không thể nghỉ hàng tuần thì được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày; Trường hợp phải làm thêm giờ thì tổng số giờ làm việc và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 1 ngày.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2017.
Xem chi tiết Thông tư 11/2017/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 11/2017/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 11/2017/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây gọi chung là Nghị định số 61/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều về việc người lao động đăng ký tham gia dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công; chế độ đối với người lao động tham gia dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu (sau đây gọi chung là người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng) và báo cáo kết quả thực hiện chính sách việc làm công quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP.
Người lao động đăng ký tham gia dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hợp pháp. Nội dung đăng ký bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người thuộc hộ cận nghèo;
- Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp;
- Người chưa có việc làm;
- Người thiếu việc làm;
- Người thuộc hộ gia đình sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
Tiền công của người lao động được thanh toán trên cơ sở thỏa thuận giữa những người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng và căn cứ thời gian thực tế làm việc, khối lượng, chất lượng công việc người lao động đã thực hiện, cụ thể như sau:
Việc tổ chức, sắp xếp thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi do những người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng thỏa thuận nhưng phải bảo đảm các quy định sau đây:
Ủy ban nhân dân cấp xã công khai việc thực hiện các chế độ đối với người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng làm cơ sở cho hoạt động giám sát của cộng đồng dân cư và các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
|
Kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công
STT |
Tên dự án, hoạt động |
Dự án, hoạt động áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng |
Dự án, hoạt động thực hiện các hình thức đấu thầu khác |
||||||||
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền công |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền lương |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
|
|
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
|
|
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công trên địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố …
STT |
Tổng số dự án, hoạt động |
Dự án, hoạt động áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng |
Dự án, hoạt động thực hiện các hình thức đấu thầu khác |
||||||||
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền công |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền lương |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
|
|
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
A. Dự án, hoạt động do UBND cấp huyện là chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Dự án, hoạt động do UBND cấp xã là chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công trên địa bàn tỉnh/thành phố …
STT |
Tổng số dự án hoạt động |
Dự án, hoạt động áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng |
Dự án, hoạt động thực hiện các hình thức đấu thầu khác |
||||||||
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền công |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
Tổng số ngày làm việc |
Tổng số tiền lương |
Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
|
|
Người dân tộc thiểu số |
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
A. Dự án, hoạt động do UBND cấp tỉnh là chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Dự án, hoạt động do UBND cấp huyện là chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Dự án, hoạt động do UBND cấp xã là chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
Nơi nhận: - Bộ LĐTBXH; |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |