Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 115/2014/TT-BTC hướng dẫn chính sách bảo hiểm tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 115/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 115/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 20/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ 100% kinh phí bảo hiểm hàng năm cho thuyền viên tàu cá
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Cụ thể, ngân sách Nhà nước hỗ trợ hàng năm 100% kinh phí mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho mỗi thuyền viên làm việc trên tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ là thành viên tổ đội, hợp tác xã khai thác hải sản và có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên. Đối với kinh phí mua bảo hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên mỗi tàu, Bộ Tài chính quyết định hỗ trợ hàng năm 70% và 90% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV và tàu có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết yêu cầu về năng lực tài chính; quản trị doanh nghiệp; mạng lưới và kinh nghiệm triển khai bảo hiểm khai thác hải sản đối với doanh nghiệp bảo hiểm. Theo đó, từ ngày 25/08/2014, doanh nghiệp bảo hiểm phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 800 tỷ đồng và tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng tại thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất; đảm bảo biên khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật; có chi nhánh tại tối thiểu 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu đăng ký hoạt động; có tối thiểu 10 năm hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trong đó ít nhất 05 năm triển khai bảo hiểm khai thác hải sản và có tổng doanh thu phí bảo hiểm khai thác hải sản trong 05 năm gần nhất đạt tối thiểu 15 tỷ đồng...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 25/08/2014.
Từ ngày 26/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 89/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 115/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 115/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 115/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Điều 5 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Điều 5 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
Có chi nhánh tại tối thiểu 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu đăng ký hoạt động.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm cho các tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ là thành viên tổ đội, hợp tác xã khai thác hải sản và có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên, cụ thể như sau:
- 70% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 90CV đến dưới 400 CV;
- 90% kinh phí mua bảo hiểm đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Kinh phí hỗ trợ được đảm bảo từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp bảo hiểm được ngân sách nhà nước chi trả phí bảo hiểm khai thác hải sản (phần ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định) theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Việc lập và chấp hành dự toán ngân sách được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành và hướng dẫn tại Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
- Thời hạn gửi báo cáo tháng: Chậm nhất là mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc tháng.
- Thời hạn gửi báo cáo năm: Chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRIỂN KHAI BẢO HIỂM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRIỂN KHAI BẢO HIỂM THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:..... do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận cho công ty chúng tôi được tham gia triển khai bảo hiểm theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
Công ty cam kết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại Điều 4 Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản./.
...., ngày.... tháng.... năm ...
Hồ sơ kèm theo (Theo quy định tại Điều 4 Thông tư này) |
Người đại diện theo pháp luật(Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục 2
MẪU ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ số lượng tham gia bảo hiểm tại địa bàn tỉnh, thành phố...
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:..... do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố ... thực hiện các thủ tục cần thiết để chi trả cho công ty chúng tôi phí bảo hiểm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
Số tiền đề nghị chi trả: ..... đồng
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
...., ngày.... tháng.... năm ...
Hồ sơ kèm theo (Liệt kê đầy đủ)
Nơi nhận: - Như trên; - Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...; |
Đại diện trước pháp luậtChủ tịch/Tổng Giám đốc(Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục 3
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG … Số: …../UBND V/v xác nhận đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Kính gửi:
Căn cứ Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Trên cơ sở đề nghị của (Tên chủ tàu)/ địa chỉ và hồ sơ kèm theo, Ủy ban nhân dân xã/phường xác nhận….
1. Ông …. sở hữu, quản lý, sử dụng tàu:
- Tên tàu (nếu có):
- Số đăng ký:
- Giá trị tàu:
- Tổng công suất máy chính:
Hiện đang là thành viên của tổ đội, hợp tác xã [tên tổ đội, hợp tác xã)] được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép/chứng thực thành lập ngày … tháng … năm (danh sách đính kèm có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã /phường … trong trường hợp chủ tàu sở hữu, quản lý, sử dụng nhiều tàu) và thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
2. Danh sách/số lượng thuyền viên làm việc trên từng tàu thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP (danh sách đính kèm nếu có).
Ủy ban nhân dân xã/phường… xác nhận các thông tin nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin đã xác nhận.
Nơi nhận: - Như trên; - ….. |
….., ngày … tháng … năm … Chủ tịch UBND xã/phường (Ký tên và đóng dấu) |