Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Kế hoạch 07/KH-BTNMT 2023 triển khai thực hiện giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Kế hoạch 07/KH-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 07/KH-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Kế hoạch | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 14/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm |
tải Kế hoạch 07/KH-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _______________ Số: 07/KH-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt các nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm
tài liệu lưu trữ quốc gia, giai đoạn II
______________________________
Thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia, giai đoạn II; Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Lập bản sao bảo hiểm bảo quản dự phòng đối với tài liệu lưu trữ quý, hiếm của các phông lưu trữ Bộ Tài nguyên và Môi trường có giá trị cao bị hư hỏng nặng trên các vật mang tin: giấy, băng đĩa, phim nhựa và mộc bản.
2. Phạm vi
Lập bản sao bảo hiểm đối với tài liệu đang lưu trữ, bảo quản tại Kho lưu trữ Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tài liệu thuộc Phông lưu trữ của các tổ chức tiền thân: Tổng cục Ruộng đất; Tổng cục Địa chính; Cục Đo đạc và Bản đồ (nếu có) và tài liệu lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Yêu cầu
- Việc lập bản sao bảo hiểm tài liệu nhằm đảm bảo sự toàn vẹn, ổn định, lâu dài; khai thác thuận lợi tài liệu lưu trữ dự phòng trong trường hợp xảy ra rủi ro, thảm họa, bị mất bản gốc, bản chính.
- Các nội dung đề ra phải đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc triển khai Kế hoạch, bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, tận dụng tối đa cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện có.
II. NHIỆM VỤ
1. Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ tài liệu (hồ sơ được thống kê theo từng nhóm/khối tài liệu thuộc phông/công trình/sưu tập lưu trữ) có giá trị bảo quản vĩnh viễn, quý, hiếm và tài liệu có giá trị cao bị hư hỏng hoặc có nguy cơ bị hư hỏng đang lưu trữ tại các cơ quan đơn vị thuộc Bộ để số hóa và lập bản sao bảo hiểm. Thời gian thực hiện (từ năm 2023 đến năm 2026).
2. Đầu tư, nâng cấp hệ thống thiết bị phục vụ công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ. Thời gian thực hiện (từ năm 2024 đến năm 2025).
3. Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu theo danh mục đã được lựa chọn, phê duyệt và phải được chỉnh lý hoàn chỉnh. Tài liệu số hóa phải đảm bảo chất lượng, yêu cầu theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện (từ năm 2026 đến năm 2033).
4. Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ cho Bộ Nội vụ. Thời gian thực hiện (từ năm 2028 đến năm 2034).
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ tài liệu | |||
1 | Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ, chỉnh lý tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ của Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ trực thuộc Bộ | 2023-2026 |
2 | Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ, chỉnh lý tài liệu lưu trữ của các đơn vị trực thuộc Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ (có tài liệu để số hóa phục vụ lập bản sao bảo hiểm) | Văn phòng Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ | 2023-2026 |
II | Đầu tư, nâng cấp hệ thống thiết bị phục vụ công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ | Văn phòng Bộ; Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường. | Các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước. | 2024-2025 |
III | Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu |
|
| |
1 | Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu Kho lưu trữ của Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ trực thuộc Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước | 2026-2033 |
2 | Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ các đơn vị trực thuộc Bộ | Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường | Văn phòng Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước | 2026-2033 |
IV | Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ | |||
1 | Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ Kho lưu trữ của Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ trực thuộc Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước | 2028-2034 |
2 | Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ các đơn vị trực thuộc Bộ | Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường | Văn phòng Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước | 2028-2034 |
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Lựa chọn công nghệ lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ đáp ứng các yêu cầu, mục đích của bảo hiểm tài liệu lưu trữ, đảm bảo tính kế thừa, khắc phục những hạn chế, bất cập của công nghệ lập bản sao bảo hiểm tài liệu trong giai đoạn I (2005 - 2015), phù hợp với xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Đảm bảo tích hợp, kết nối liên thông khi trích xuất nộp lưu tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ Quốc gia. Thực hiện các quy trình lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan.
3. Đẩy mạnh công tác số hóa tài liệu lưu trữ, tích hợp cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ cơ quan với hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Phông lưu trữ Nhà nước, đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ điện tử.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Bộ
a. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị; tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, sơ kết 05 năm và tổng kết.
b. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, hằng năm tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung theo Quyết định số 71/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
c. Trên cơ sở khối tài liệu lưu trữ đang bảo quản và tài liệu thu thập từ các đơn vị Khối cơ quan Bộ thuộc nguồn nộp lưu vào Kho lưu trữ Bộ, hằng năm phối hợp với Cục văn thư và Lưu trữ nhà nước, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia để sưu tầm, lựa chọn tài liệu nộp lưu theo quy định hiện hành.
d. Hằng năm xây dựng và bảo vệ dự toán kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, hệ thống thiết bị lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Kho lưu trữ Bộ trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
e. Xây dựng quy trình số hóa các loại hình tài liệu, lập bản sao bảo hiểm tài liệu; xây dựng quy chế quản lý, bảo quản bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ trình Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
ê. Định kỳ xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch (trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, sơ kết 05 năm và tổng kết) của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi Bộ Nội vụ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện nhiệm vụ do Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan đề xuất gửi Bộ Tài chính theo quy định;
- Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường
Phối hợp với Văn phòng Bộ triển khai nâng cấp hệ thống thiết bị phục vụ công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ tại Bộ; tham gia đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ lập bản sao bảo hiểm tài liệu theo lộ trình phù hợp.
4. Các đơn vị có liên quan
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và báo cáo Bộ kết quả thực hiện (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, yêu cầu các đơn vị trực thuộc Bộ nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn./.
Nơi nhận: - Bộ Nội vụ; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Các đơn vị trực thuộc Bộ (thực hiện); - Lưu VT, VP.
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |