Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2965/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về giao chỉ tiêu phấn đấu chi trả qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2965/BHXH-TCKT
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2965/BHXH-TCKT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Đình Khương |
Ngày ban hành: | 15/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
tải Công văn 2965/BHXH-TCKT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2965/BHXH -TCKT | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2019 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Kế hoạch số 1764/KH-BHXH ngày 23/5/2019 về thực hiện đẩy mạnh chi trả dịch vụ an sinh xã hội qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Để phấn đấu đạt mục tiêu Thủ tướng Chính phủ giao, BHXH Việt Nam hướng dẫn và yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) một số nội dung sau:
1. BHXH Việt Nam giao chỉ tiêu vận động, khuyến khích phát triển số người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị cho BHXH tỉnh giai đoạn 2019-2021 (phụ lục kèm theo).
2. Yêu cầu Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện và chỉ đạo thực hiện
a) Căn cứ chỉ tiêu được BHXH Việt Nam giao, báo cáo, tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thực hiện công tác truyền thông, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương về mục tiêu Quyết định số 241/QĐ-TTg và Nghị quyết số 02/NQ-CP.
b) Xây dựng kế hoạch, giải pháp triển khai thực hiện đạt chỉ tiêu được BHXH Việt Nam giao chi tiết từng quận, huyện, thị xã trực thuộc.
c) Phối hợp với cơ quan bưu điện, ngân hàng và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tuyên truyền, vận động, khuyến khích phát triển người nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, phù hợp với điều kiện và nhu cầu của người thụ hưởng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
d) Ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện giao dịch điện tử, sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi, chia sẻ thông tin giữa cơ quan BHXH với ngân hàng, cơ quan bưu điện.
đ) Kịp thời báo cáo, đề xuất các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chỉ tiêu được BHXH Việt Nam giao.
e) Định kỳ sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có nhiều thành tích vận động, phát triển người nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
f) Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về BHXH Việt Nam trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Vụ Tài chính – Kế toán
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện nội dung hướng dẫn tại văn bản này.
b) Kịp thời đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện của BHXH tỉnh.
c) Tổng hợp, đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân trong thực hiện vận động, phát triển người nhận các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị BHXH các tỉnh phản ánh về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính – Kế toán) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGƯỜI NHẬN CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, TCTN QUA PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Ban hành kèm theo Công văn số 2965/BHXH-TCKT ngày 15 tháng 08 năm 2019 của BHXH Việt Nam)
STT | BHXH tỉnh, thành phố | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||||||||
Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng | BHXH một lần | Trợ cấp thất nghiệp | Bình quân | Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng | BHXH một lần | Trợ cấp thất nghiệp | Bình quân | Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng | BHXH một lần | Trợ cấp thất nghiệp | Bình quân | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Hà Nội | 22% | 9% | 96% | 42% | 35% | 30% | 100% | 55% | 45% | 40% | 100% | 62% |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 53% | 57% | 97% | 69% | 58% | 62% | 100% | 73% | 68% | 72% | 100% | 80% |
3 | An Giang | 44% | 49% | 44% | 46% | 49% | 54% | 49% | 51% | 59% | 64% | 59% | 61% |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 33% | 8% | 8% | 16% | 38% | 13% | 13% | 21% | 48% | 23% | 23% | 31% |
5 | Bạc Liêu | 34% | 20% | 49% | 34% | 47% | 36% | 54% | 45% | 51% | 51% | 64% | 55% |
6 | Bắc Giang | 8% | 20% | 20% | 16% | 13% | 50% | 100% | 54% | 23% | 50% | 100% | 58% |
7 | Bắc Kạn | 13% | 20% | 62% | 32% | 18% | 25% | 67% | 37% | 28% | 35% | 77% | 47% |
8 | Bắc Ninh | 8% | 8% | 100% | 39% | 15% | 15% | 100% | 43% | 23% | 23% | 100% | 49% |
9 | Bến Tre | 24% | 20% | 20% | 21% | 50% | 50% | 50% | 50% | 50% | 70% | 70% | 63% |
10 | Bình Dương | 18% | 25% | 87% | 44% | 34% | 40% | 97% | 57% | 46% | 50% | 100% | 65% |
11 | Bình Định | 35% | 15% | 57% | 36% | 50% | 20% | 75% | 48% | 60% | 30% | 85% | 58% |
12 | Bình Phước | 20% | 10% | 10% | 13% | 30% | 15% | 20% | 22% | 50% | 23% | 25% | 33% |
13 | Bình Thuận | 44% | 19% | 30% | 31% | 49% | 26% | 39% | 38% | 59% | 34% | 45% | 46% |
14 | Cà Mau | 37% | 18% | 19% | 24% | 42% | 30% | 25% | 24% | 52% | 35% | 34% | 29% |
15 | Cao Bằng | 22% | 15% | 10% | 16% | 35% | 30% | 20% | 28% | 50% | 50% | 50% | 50% |
16 | Cần Thơ | 43% | 19% | 30% | 31% | 50% | 26% | 37% | 38% | 58% | 34% | 45% | 46% |
17 | Đà Nẵng | 34% | 33% | 60% | 42% | 40% | 45% | 67% | 51% | 49% | 50% | 75% | 58% |
18 | Đắk Lắk | 25% | 39% | 57% | 40% | 42% | 48% | 62% | 51% | 43% | 54% | 72% | 56% |
19 | Đắk Nông | 22% | 22% | 53% | 32% | 30% | 30% | 58% | 39% | 40% | 40% | 68% | 49% |
20 | Điện Biên | 17% | 24% | 55% | 32% | 23% | 29% | 60% | 37% | 32% | 39% | 70% | 47% |
21 | Đồng Nai | 24% | 37% | 100% | 53% | 29% | 48% | 100% | 59% | 39% | 53% | 100% | 64% |
22 | Đồng Tháp | 35% | 11% | 8% | 18% | 48% | 39% | 13% | 33% | 50% | 50% | 23% | 41% |
23 | Gia Lai | 23% | 25% | 20% | 23% | 40% | 40% | 30% | 37% | 45% | 45% | 40% | 43% |
24 | Hà Giang | 17% | 60% | 65% | 48% | 30% | 77% | 90% | 66% | 32% | 86% | 94% | 71% |
25 | Hà Nam | 8% | 8% | 77% | 31% | 13% | 30% | 93% | 45% | 23% | 40% | 96% | 53% |
26 | Hà Tĩnh | 10% | 8% | 8% | 9% | 15% | 13% | 13% | 14% | 25% | 23% | 23% | 24% |
27 | Hải Dương | 8% | 13% | 100% | 40% | 13% | 18% | 100% | 44% | 23% | 28% | 100% | 50% |
28 | Hải Phòng | 16% | 20% | 99% | 45% | 22% | 50% | 100% | 57% | 31% | 55% | 100% | 62% |
29 | Hậu Giang | 23% | 15% | 8% | 15% | 34% | 22% | 20% | 25% | 43% | 30% | 30% | 34% |
30 | Hòa Bình | 15% | 40% | 45% | 33% | 20% | 60% | 65% | 48% | 30% | 80% | 90% | 67% |
31 | Hưng Yên | 8% | 20% | 80% | 36% | 17% | 40% | 96% | 51% | 23% | 50% | 96% | 56% |
32 | Khánh Hòa | 45% | 45% | 41% | 44% | 63% | 55% | 61% | 60% | 67% | 60% | 66% | 64% |
33 | Kiên Giang | 35% | 17% | 55% | 36% | 51% | 34% | 78% | 54% | 60% | 50% | 90% | 67% |
34 | Kon Tum | 30% | 24% | 66% | 40% | 43% | 29% | 76% | 49% | 47% | 39% | 84% | 57% |
35 | Lai Châu | 20% | 22% | 8% | 17% | 25% | 27% | 20% | 24% | 35% | 37% | 25% | 32% |
36 | Lạng Sơn | 13% | 8% | 8% | 10% | 20% | 20% | 20% | 20% | 30% | 30% | 30% | 30% |
37 | Lào Cai | 37% | 33% | 8% | 26% | 42% | 50% | 30% | 41% | 52% | 58% | 50% | 53% |
38 | Lâm Đồng | 36% | 33% | 92% | 54% | 41% | 38% | 97% | 59% | 51% | 48% | 100% | 66% |
39 | Long An | 38% | 30% | 98% | 55% | 45% | 45% | 98% | 63% | 50% | 50% | 98% | 66% |
40 | Nam Định | 8% | 8% | 8% | 8% | 15% | 15% | 15% | 15% | 23% | 23% | 23% | 23% |
41 | Nghệ An | 12% | 8% | 100% | 40% | 17% | 13% | 100% | 43% | 27% | 23% | 100% | 50% |
42 | Ninh Bình | 8% | 8% | 8% | 8% | 14% | 13% | 13% | 13% | 23% | 23% | 23% | 23% |
43 | Ninh Thuận | 48% | 27% | 20% | 32% | 55% | 50% | 50% | 52% | 63% | 55% | 55% | 58% |
44 | Phú Thọ | 8% | 8% | 8% | 8% | 13% | 13% | 13% | 13% | 23% | 23% | 23% | 23% |
45 | Phú Yên | 36% | 45% | 57% | 46% | 41% | 50% | 62% | 51% | 51% | 60% | 72% | 61% |
46 | Quảng Bình | 20% | 20% | 40% | 27% | 45% | 40% | 50% | 45% | 50% | 50% | 60% | 53% |
47 | Quảng Nam | 22% | 12% | 16% | 17% | 35% | 18% | 21% | 25% | 40% | 27% | 31% | 33% |
48 | Quảng Ngãi | 35% | 29% | 86% | 50% | 45% | 35% | 91% | 57% | 50% | 50% | 100% | 67% |
49 | Quảng Ninh | 17% | 8% | 100% | 42% | 40% | 25% | 100% | 55% | 50% | 50% | 100% | 67% |
50 | Quảng Trị | 27% | 26% | 30% | 28% | 46% | 36% | 50% | 44% | 49% | 50% | 67% | 55% |
51 | Sóc Trăng | 28% | 30% | 85% | 48% | 40% | 70% | 100% | 70% | 50% | 80% | 100% | 77% |
52 | Sơn La | 12% | 8% | 32% | 17% | 24% | 13% | 50% | 29% | 33% | 32% | 65% | 43% |
53 | Tây Ninh | 33% | 22% | 67% | 41% | 45% | 35% | 75% | 52% | 50% | 50% | 85% | 62% |
54 | Thái Bình | 10% | 10% | 8% | 9% | 17% | 26% | 15% | 19% | 25% | 28% | 23% | 25% |
55 | Thái Nguyên | 10% | 11% | 81% | 34% | 24% | 24% | 90% | 46% | 29% | 29% | 96% | 51% |
56 | Thanh Hóa | 20% | 8% | 10% | 13% | 32% | 15% | 35% | 27% | 40% | 33% | 50% | 41% |
57 | Thừa Thiên Huê | 24% | 21% | 67% | 37% | 42% | 35% | 72% | 50% | 45% | 40% | 82% | 56% |
58 | Tiên Giang | 43% | 9% | 8% | 20% | 52% | 30% | 34% | 39% | 59% | 39% | 42% | 47% |
59 | Trà Vinh | 33% | 10% | 100% | 48% | 50% | 27% | 100% | 59% | 60% | 37% | 100% | 66% |
60 | Tuyên Quang | 12% | 35% | 80% | 42% | 18% | 55% | 97% | 57% | 27% | 70% | 99% | 65% |
61 | Vĩnh Long | 38% | 8% | 49% | 32% | 55% | 22% | 66% | 48% | 65% | 32% | 76% | 58% |
62 | Vĩnh Phúc | 8% | 8% | 97% | 38% | 20% | 16% | 100% | 45% | 35% | 33% | 100% | 56% |
63 | Yên Bái | 13% | 10% | 47% | 23% | 18% | 15% | 55% | 29% | 28% | 25% | 65% | 39% |