Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 149/2020/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 149/2020/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 tiêu chí xác định Khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao
Ngày 31/12/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 149/2020/TT-BCA về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Theo đó, khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao nếu thuộc một trong 03 tiêu chí sau: Có làng nghề sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ; Có tối thiểu 20% hộ gia đình sinh sống kết hợp với sản xuát, kinh doanh hàng hóa, hóa chất dễ cháy, nổ trên tổng số nhà ở hộ gia đình; Có cơ sở chế biến, sản xuất, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ; cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
Ngoài ra, phương án chữa cháy của cơ sở theo quy định phải được tổ chức thực tập ít nhất một lần một năm và thực tập đột xuất khi có yêu cầu bảo đảm về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các sự kiện đặc biệt về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội tổ chức ở địa phương. Mỗi lần thực tập phương án chữa cháy có thể thực tập một hoặc nhiều tình huống khác nhau, nhưng phải đảm bảo tất cả các tình huống trong phương án lần lượt được tổ chức thực tập.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 20/02/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 66/2014/TT-BCA, Thông tư 36/2018/TT-BCA
Xem chi tiết Thông tư 149/2020/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 149/2020/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 136/2020/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
_______________________
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định một số nội dung trong công tác phòng cháy, chữa cháy, gồm: Hồ sơ quản lý, nội quy an toàn, sơ đồ chỉ dẫn, biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy; khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao; phân cấp quản lý về phòng cháy và chữa cháy; kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy; phê duyệt, thực tập phương án chữa cháy; hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố; thành lập đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành; nội dung, thời lượng bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy; tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục biểu mẫu sử dụng trong công tác phòng cháy và chữa cháy:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao là khu dân cư quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP khi có một trong những tiêu chí như sau:
Giám đốc Công an cấp tỉnh căn cứ bộ máy tổ chức, biên chế, địa bàn, số lượng cơ sở theo danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP để quyết định phân cấp quản lý về phòng cháy và chữa cháy cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh quản lý đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức có trụ sở trên địa bàn và các loại hình cơ sở sau: Trụ sở cơ quan hành chính cấp tỉnh trở lên; cơ sở, hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm trên 02 địa bàn hành chính cấp huyện trở lên và cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phù hợp với yêu cầu bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy. Việc quản lý về phòng cháy và chữa cháy các cơ sở còn lại của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP do Công an cấp huyện thực hiện.
Cơ sở quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 3 Điều 44 Luật Phòng cháy và chữa cháy được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và các cơ sở sau: Kho dự trữ cấp quốc gia; kho dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ có tổng dung tích 15.000 m3 trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 300 MW trở lên, nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW trở lên; cơ sở sản xuất giấy 35.000 tấn/năm trở lên; cơ sở dệt công suất 20 triệu m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất phân đạm 180.000 tấn/năm trở lên; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp có diện tích từ 50 ha trở lên phải lập đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01 |
8. Huy động lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy
9. Nguồn nước phục vụ chữa cháy:
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên; (2) Tên cơ quan ban hành Phiếu chiến thuật chữa cháy. Phiếu chiến thuật chữa cháy có thể đánh máy hoặc viết tay nhưng phải bảo đảm để đọc được các thông tin trong phiếu
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU CHIẾN THUẬT CHỮA CHÁY Trích từ PACC số:……………. 1. Tên cơ sở/ khu dân cư:…………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………… 3. Điện thoại …………………………………………………………………… 4. Đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: ........................................................................................................................... 5. Công an cấp xã nơi xảy ra cháy:……..… điện thoại: ……… 6. Tuyến đường từ đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến cơ sở/khu dân cư: a) …………………………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………......... b) …………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………….......... 7. Đặc điểm chiến, kỹ thuật chữa cháy
|
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CƠ SỞ/ KHU DÂN CƯ
(Thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, các hạng mục công trình)
|
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
|
Mẫu số 02 |
…(1) … …(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ………………./………..(5) |
………………….(3) ………………. .…………………(2)……………….. Chứng nhân ông/bà: ………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………… Số CMND/CCCD: ……………………………………. Cấp ngày…… /…… /…… tại:……………………….. Đã hoàn thành chương trình: ………………………………..(4) …………………………… …………………………………………………………………. Từ ngày....tháng….. năm.... đến ngày....tháng ...năm…… Đạt loại: ………………………………………… ………….., ngày..….. tháng… ..năm .... ………(3)…… |
Ghi chú:
Chứng chỉ có kích thước khổ A5 (210mm x 148mm), có hai mặt, được quy định như sau:
- Mặt ngoài: Nền màu đỏ đun; phía trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” bằng loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm, màu vàng, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12; ở giữa in hình quốc huy màu vàng, đường kính 4 cm; phía dưới ghi chữ "CHỨNG CHỈ" bằng loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm, màu vàng, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, chữ “BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY“ bằng loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm, màu trắng, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Mặt trong in họa tiết trống đồng màu trắng, nền xanh da trời nhạt và có các nội dung ghi theo mẫu sau:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp của cơ sở giáo dục; (2) Tên cơ sở giáo dục; (3) Thủ trưởng cơ sở giáo dục; (4) Ghi rõ loại hình được bồi dưỡng; (5) số chứng chỉ được ghi theo thứ tự; trường hợp cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ thì ghi theo số chứng chỉ cũ.
TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY |
Mẫu Số 03 |
Mẫu tem A
Ghi chú:
- Kích thước: 70mm x 40mm;
- Trên tem có hoa văn màu xanh biển, màu hồng, số và mã số quản lý - cỡ chữ 12;
- “CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 14;
- “TEM KIỂM ĐỊNH”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 16.
Mẫu tem B
Ghi chú:
- Kích thước: 35mm x 20mm;
- Trên tem có hoa văn màu xanh biển, màu xanh lá cây, số và mã số quản lý - cỡ chữ 9;
- “CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 6,5;
- “TEM KIỂM ĐỊNH” : Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 8.
Mẫu tem C
Ghi chú:
- Kích thước: 20mm x 20mm;
- Trên tem có hoa văn màu xanh lá cây, màu cam, số và mã số quản lý - cỡ chữ 7;
- “CSPCCC VÀ CNCH”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 6;
- “TEM KĐ” Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 8.
Mẫu tem D
Ghi chú:
- Kích thước: 15mm x 15mm;
- Trên tem có hoa văn màu tím, màu hồng, số và mã số quản lý - cỡ chữ 4;
- “CSPCCC VÀ CNCH”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 4;
- “TEM KĐ”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 7,5.
Mẫu tem E
Ghi chú:
- Kích thước: 20mm x 30mm.
- Trên tem có hoa văn màu xanh ngọc, màu cam, số và mã số quản lý - cỡ chữ 7.
- “CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH” Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 6,5.
- “TEM KĐ”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 10.
Mẫu tem G
Ghi chú:
- Kích thước: 10mm x 10mm;
- Trên tem có hoa văn màu cam, màu hồng, số quản lý - cỡ chữ 5;
- “CSPCCC VÀ CNCH”: Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 2,7;
- “TEM KĐ” Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, kiểu chữ đậm - cỡ chữ 5.