Thông tư 66/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy chữa cháy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 66/2014/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 66/2014/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 20/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 149/2020/TT-BCA.
Xem chi tiết Thông tư 66/2014/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 66/2014/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 79/2014/NĐ-CP NGÀY 31/7/2014 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thẩm duyệt, nghiệm thu, kiểm tra, kiểm định, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ, thống kê, báo cáo, nội quy an toàn, hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy; vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; thông báo về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy; phương án chữa cháy; huy động, điều động lực lượng, phương tiện, tài sản tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy; tổ chức hoạt động của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành; tạm đình chỉ, đình chỉ và phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân; chứng chỉ, giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy; danh mục cơ sở, khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao do cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy và biểu mẫu để sử dụng trong công tác phòng cháy và chữa cháy.
Thông tư này áp dụng đối với:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trường hợp cơ sở có thay đổi về quy mô, tính chất sử dụng thành cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thì người đứng đầu cơ sở đó phải lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.
Phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ phải là phương tiện chạy bằng động cơ đốt trong hoặc động cơ phòng nổ và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu số PC02);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ); giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện thủy nội địa); giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng, xi téc chứa chất, hàng nguy hiểm theo quy định của các Bộ, ngành (nếu có); hợp đồng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
Khi hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của dự án, công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC03) và đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC04) vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện 01 bộ, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trực tiếp thẩm duyệt giữ 01 bộ.
Người có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên về an toàn phòng cháy và chữa cháy phải xây dựng kế hoạch, nội dung kiểm tra trước khi tổ chức thực hiện việc kiểm tra.
- Lập biên bản xác định phạm vi nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc hành vi vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy;
- Ra quyết định hoặc báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ hoạt động.
Người ra quyết định tạm đình chỉ hoạt động có trách nhiệm tổ chức theo dõi việc khắc phục, loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ.
Trường hợp nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ đã được loại, trừ hoặc vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy đã được khắc phục hoặc đã đáp ứng các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thì ra quyết định cho phục hồi hoạt động (mẫu số PC10).
b) Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thuộc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở đối với cơ sở quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP thuộc phạm vi địa bàn quản lý; phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở đối với cơ sở quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP; phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư thuộc phạm vi địa bàn quản lý; trường hợp đặc biệt do Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt;
d) Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh phê duyệt phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có huy động lực lượng, phương tiện của từ 02 đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trực thuộc trở lên hoặc huy động lực lượng, phương tiện của nhiều cơ quan, tổ chức nằm ngoài địa bàn quản lý của 01 đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trực thuộc trên địa bàn quản lý;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở trên địa bàn cấp xã giáp ranh của hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phương án chữa cháy có huy động lực lượng, phương tiện của Quân đội đóng ở địa phương;
e) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phê duyệt phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có huy động lực lượng, phương tiện của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục cơ sở, khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao do cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy (Phụ lục I).
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp, quản lý cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới ra quyết định bổ nhiệm đội trưởng, đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở.
Biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành phải bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở và phù hợp với tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ của cơ sở đó. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở xem xét, quyết định về tổ chức, biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành làm việc theo ca, bảo đảm thường trực 24/24 giờ trong ngày. Ban lãnh đạo đội gồm có 01 đội trưởng và các đội phó giúp việc.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện hoặc cá nhân có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thì phải có đơn đề nghị cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tổ chức lớp huấn luyện. Kinh phí tổ chức lớp huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia lớp huấn luyện chịu trách nhiệm.
- Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
- Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
- Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
- Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
- Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
Thời gian cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu hoặc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xin đổi, cấp lại.
- Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17);
- Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
- Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
- Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.
Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định và cung cấp mẫu phương tiện cần kiểm định cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định, phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều này, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cấp lại, đổi giấy xác nhận do bị mất, hỏng: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị;
- Trường hợp đổi giấy xác nhận khi doanh nghiệp, cơ sở có sự thay đổi về tên gọi, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi địa điểm, ngành, nghề kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sau khi thay đổi. Thời hạn giải quyết đổi giấy xác nhận không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy kèm theo bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn (mẫu số PC23);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- Thời hạn cấp lại, đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn do bị hỏng là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị;
- Thời hạn đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn khi cá nhân đề nghị bổ sung nội dung hành nghề tư vấn mới là 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu để sử dụng trong công tác phòng cháy và chữa cháy (Phụ lục II); cụ thể:
Công an các đơn vị, địa phương khi in các biểu mẫu quy định tại Điều này phải in thống nhất trên khổ giấy A4 (trừ các biểu mẫu PC01, PC03, PC04, PC15, PC19, PC20, PC22 và PC24 do Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ in, cấp phát) và không được tự ý thay đổi nội dung biểu mẫu; có trách nhiệm quản lý việc in, cấp phát, sử dụng biểu mẫu và có sổ sách để theo dõi.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2015 và thay thế Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Chương III Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CƠ SỞ, KHU DÂN CƯ CÓ NGUY CƠ CHÁY, NỔ CAO DO CƠ QUAN CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CÓ TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục có khối lớp học có khối tích từ 25.000 m³ trở lên; trường mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ có từ 06 nhóm, lớp trở lên.
2. Bệnh viện tỉnh, Bộ, ngành; nhà điều dưỡng và các cơ sơ y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 100 giường bệnh trở lên.
3. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 800 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 1.000 chỗ ngồi trở lên; sân vận động có sức chứa từ 20.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi, giải trí đông người có khối tích từ 2.000 m³ trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 5.000 m³ trở lên.
4. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp huyện trở lên; di tích lịch sử; công trình văn hóa, nhà hội chợ cấp tỉnh trở lên hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
5. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 2.000 m² trở lên hoặc có khối tích từ 10.000 m³ trở lên.
6. Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên.
7. Trung tâm chỉ huy, điều hành, điều khiển quy mô từ cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
8. Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 500 xe ôtô trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 200 xe trở lên; nhà ga hành khách đường sắt cấp I, ga hàng hóa đường sắt cấp I;
9. Nhà chung cư; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 10 tầng trở lên hoặc cao từ 5 tầng đến 9 tầng và có khối tích từ 25.000 m³ trở lên.
10. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác từ 10 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m³ trở lên.
11. Cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m³ trở lên.
12. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 1.000 m trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m³ trở lên; hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được có khối tích từ 1.000 trở lên.
13. Kho vũ khí, vật liệu nổ cố định, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
14. Cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B và có tổng diện tích nhà xưởng sản xuất từ 2.000 m² trở lên hoặc tổng khối tích từ 10.000 m² trở lên; có hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D và có tổng diện tích nhà xưởng sản xuất từ 5.000 m² trở lên hoặc tổng khối tích từ 25.000 m² trở lên.
15. Cửa hàng kinh doanh xăng, dầu có trữ lượng từ 101 m³ đến 210 m³; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 500 kg trở lên.
16. Cơ sở hạt nhân; nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100 MW trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 200 MW trở lên; trạm biến áp có điện áp từ 200 KV trở lên.
17. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
18. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 10.000 m³ trở lên; bãi hàng hóa, vật tư cháy được có diện tích từ 10.000 m² trở lên.
19. Nhà, công trình an ninh có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
20. Khu dân cư tập trung các căn, nhà có nguy cơ cháy, nổ cao mà khi xảy ra cháy có nguy cơ trở thành cháy lớn và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thuộc tổ dân phố tại các đô thị và có các nhà liền kề chuyên sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy và cháy được với tổng số căn nhà liền kề từ 30 nhà trở lên.
b) Thuộc thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và có các nhà, công trình phụ trợ nhà mái, tường bao làm bằng vật liệu dễ cháy với tổng số căn nhà từ 50 nhà trở lên; có làng nghề chuyên sản xuất chế biến hàng hóa dễ cháy và cháy được với tổng số căn nhà từ 25 nhà trở lên.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU ĐỂ SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số Căn cứ Điều 6 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết, thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của: ........................................................................................., (2) ......................................................... cho phép: Phương tiện: ...................................................................... Số BKS/Ký hiệu: ........................ Chủ phương tiện:..................................................................................................................... Đại diện là ông/bà: ................................................... Chức danh............................................ Số CMND/Hộ chiếu số: .............................. do: ..................... cấp ngày ...../......./.................. Được phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ ghi tại trang ..., đồng thời chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện phải có trách nhiệm duy trì các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy của phương tiện và chấp hành đầy đủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy trong suốt quá trình vận chuyển.
Chú ý: Những quy định trong quá trình vận chuyển: - Người điều khiển, người làm việc, người phục vụ trên phương tiện phải có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. - Giấy phép này phải xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền. - Không dừng, đỗ phương tiện chở hàng nguy hiểm về cháy, nổ ở nơi tập trung đông người. - Khi cần nghỉ lại đêm trên đường phải thông báo cho cơ quan Công an sở tại biết. |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Cảnh Sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy; (3) Quyền hạn chức vụ của người ký giấy.
DANH MỤC CHẤT, HÀNG
NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
STT |
TÊN HÀNG |
KÝ HIỆU |
LOẠI |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU TRƯNG
CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Mặt trước:
Mặt sau:
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Khi vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện phải dán biểu trưng “Chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ" trên kính chắn gió phía trước của phương tiện. Hết thời hạn cho phép vận chuyển phải nộp biểu trưng này cho cơ quan đã cấp trước đó. 2. Chỉ được chở loại chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ ghi trong giấy phép. 3. Ngoài chủ phương tiện, người điều khiển, người làm việc, người phục vụ trên phương tiện, không được chở người và hàng hóa khác. 4. Phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 5. Phải duy trì đầy đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy của phương tiện trong suốt thời gian được phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. 6. Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC02 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Kính gửi: ........................................................
Tên chủ phương tiện:
Địa chỉ:
Điện thoại: ...................................... Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ............. ngày ... tháng ... năm
Đăng ký kinh doanh số.............. ngày .......... tháng.... năm
tại
Số tài khoản ....................................... tại ngân hàng
Họ tên người đại diện theo pháp luật:
Chức danh:
CMND/Hộ chiếu số:........................... do: ........................ cấp ngày......./.........../
Hộ khẩu thường trú
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ” cho phương tiện .....................BKS/Ký hiệu: được vận chuyển loại chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ ghi tại trang
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này bảo đảm an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
|
..., ngày... tháng... năm..... |
DANH MỤC CHẤT, HÀNG
NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
STT |
TÊN HÀNG |
KÝ HIỆU |
LOẠI |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Căn cứ Điều 7 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Xét hồ sơ và văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ....... ngày.../......./........... của: ............................................................................ Người đại diện là ông/bà: ................................. Chức danh:....................................... ........................ (2) .....................
CHỨNG NHẬN:
(3) ....................................................................................................................................... Địa điểm xây dựng:............................................................................................................. Chủ đầu tư/chủ phương tiện:.............................................................................................. Đơn vị lập dự án/thiết kế:..................................................................................................... Đã được thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy các nội dung sau: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... theo các tài liệu, bản vẽ ghi ở trang 2.
|
Ghi chú: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu vàng nhạt, ở giữa lưới bảo vệ có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ban hành giấy chứng nhận thẩm duyệt; (3) Tên dự án, công trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới được thẩm duyệt; (4) Quyền hạn, chức vụ của người ký giấy.
DANH MỤC TÀI LIỆU, BẢN VẼ ĐÃ ĐƯỢC
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
STT |
TÊN TÀI LIỆU, BẢN VẼ |
KÝ HIỆU |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU DẤU THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY |
Mẫu số PC04 |
Quy cách:
- Kích thước: Chiều dài: 70 mm; Chiều rộng: 37 mm;
- Vạch chia cách mép trên 14mm, 1 nét, độ đậm 2pt;
- Khung viền: Kép 2 nét đều nhau; độ đậm nét 2pt
Nội dung:
+ Tên cơ quan cấp trên trực tiếp; kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 8, in hoa, in nhạt;
+ Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 8, in hoa, in đậm;
+ Đã thẩm duyệt thiết kế: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 13; in hoa, in đậm;
+ Về phòng cháy và chữa cháy: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 10; in hoa, in đậm;
+ Số:... TD-PCCC ngày.../.../...: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, in thường.
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt.
.......(1)....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC05 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(3) .................................................................
Hồi ....... giờ ....... ngày ....... tháng .......năm ... , tại.....................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện:...........................
- Ông/bà: .................................... Chức vụ: .............................................................
- Ông/bà: .................................... Chức vụ: .............................................................
- .............................................................................................................................
- .............................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra đối với.....................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đại diện .........................
- Ông/bà: .................................... Chức vụ: .............................................................
- Ông/bà: .................................... Chức vụ: .............................................................
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
(4) ..........................................................................................................................
...............................................................................................................................
Biên bản được lập xong hồi .... giờ ....... ngày ... tháng ....... năm ......., gồm trang ....... được lập thành ... bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản.,đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LIÊN QUAN |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan, tổ chức của người chủ trì kiểm tra; (3) Ghi nội dung kiểm tra về vấn đề gì; (4) Ghi phần trình bày của cơ sở, phần kiểm tra hồ sơ, phần kiểm tra thực tế, nội dung kiểm tra của từng vấn đề, nhận xét đánh giá về kiến nghị kết luận; (5) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
.......(1)....... Số: ......./TB........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC06 |
THÔNG BÁO
Về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
Kính gửi: ................................................................................(3)
Tôi là:.................................................................................................................................... (4)
Chức vụ:...................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ..........., ngày cấp: ............... nơi cấp: .................................................
Đại diện cho: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại:............................................. Fax: ..........................................................................
Cam kết đã bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại (5)............................................. đối với (6) ............................................................, có các tài liệu gửi kèm như sau:
1. ....(7)
2. ...
Kể từ ngày ...... tháng .... năm .... (8) chính thức đi vào hoạt động.
Tôi xin cam kết các nội dung nêu trên là đúng và chịu trách nhiệm tổ chức duy trì liên tục các điều kiện trên, thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: |
......, ngày .... tháng .... năm ......... |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có); (2) Tên cơ quan, tổ chức thực hiện thông báo; (3) Ghi tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy địa phương nơi quản lý cơ sở (phương tiện) tiếp nhận thông báo; (4) Người đứng đầu cơ sở/chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền hợp pháp;(5) Ghi Điều 6 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 đối với cơ sở hoặc Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 đối với phương tiện giao thông cơ giới; (6) Ghi tên cơ sở (tên hoặc ký hiệu phương tiện giao thông) phải đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo cam kết; (7) Liệt kê các tài liệu gửi kèm theo; (8) Tên cơ sở (tên hoặc ký hiệu phương tiện giao thông cơ giới); (9) Chức danh người ký thông báo.
.......(1)....... Số: ......./QĐTĐC.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC07 |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ hoạt động
................ (3) ................
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy lập ngày ... tháng... năm... của .............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ hoạt động đối với: (4) ........................................................
Địa chỉ .................................................................................................................................
Do Ông/bà: ............................là (5) ....................................................................................
từ ...giờ ... phút, ngày....tháng...năm ....đến...giờ...phút, ngày ...tháng .....năm .................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ... giờ ....phút, ngày...tháng.... năm ...
Điều 3. Ông/bà: .............................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này và thực hiện các yêu cầu về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy.
Nơi nhận: |
......, ngày .... tháng .... năm ......... |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên; (2) Tên cơ quan của người ra quyết định; (3) Thẩm quyền ra quyết định; (4) Tên cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ; (5) Người đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới; (6) Chức danh của người ra quyết định.
.......(1)....... Số: ......./QĐĐC.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC08 |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động
........................ (3) ........................
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ hoạt động số ...... ngày ...... tháng ...... năm ...... của ............;
Căn cứ tình hình thực tế, xét thấy nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ chưa được loại trừ, vi phạm không được khắc phục hoặc không thể khắc phục được và có nguy cơ cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng của (4) .........................,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đình chỉ hoạt động đối với: (4) .................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Do Ông/bà: ........................ là (5) ........................ kể từ .... giờ .... phút, ngày ........ tháng ........ năm ........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ.... giờ ....phút, ngày .... tháng .... năm ....
Điều 3. Ông/bà:........................ có trách nhiệm thi hành Quyết định này và thực hiện các yêu cầu về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy.
Nơi nhận: |
......, ngày .... tháng .... năm ......... |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên; (2) Tên cơ quan của người ra quyết định; (3) Thẩm quyền ban hành quyết định; (4) Tên cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu vực xuất hiện cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ; (5) Người đứng đầu cơ sở; chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới; (6) Chức danh của người ra quyết định.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC09 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHO PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: .......................(1) .....................................................
Tên tổ chức/cá nhân: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Điện thoại: ............................. Fax: ...................... Email: ......................................................
Họ tên người đại diện pháp luật: .............................................................................................
Chức danh: ..............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ............................ do:............................ cấp ngày ........./......... / ............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................................
Sau khi thi hành Quyết định tạm đình chỉ hoạt động/đình chỉ hoạt động theo quyết định số: .............. ngày ......../....../............ của: ........................(1) ................................................
Hiện tại: ....................................(2) .........................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan cho phục hồi hoạt động đối với: .................. (2).......................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
kể từ ............ giờ...... ngày ......tháng ......năm ........................
Tôi xin cam đoan những điều nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
..., ngày... tháng... năm .......... |
.......(1)....... Số: ......./QĐPH-......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC10 |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phục hồi hoạt động
.............................. (3) ..............................
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy lập ngày ... tháng... năm ... của ..............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phục hồi hoạt động đối với (4) .....................................................................
Địa chỉ .....................................................................................................................
Do Ông/bà: .......................................là (5) .................................................................
trước đó đã bị tạm đình chỉ hoạt động/đình chỉ hoạt động theo Quyết định số ............. ngày .... tháng ........ năm .............
Điều 2. Kể từ ......... giờ ......... phút, ngày .........tháng .........năm .........Quyết định số .................. ngày .........tháng .........năm .........hết hiệu lực.
Điều 3. Ông/bà:.................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
......, ngày .... tháng .... năm ......... |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên; (2) Tên cơ quan của người ra quyết định; (3) Thẩm quyền ban hành quyết định; (4) Tên cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ; (5) Người đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới, cá nhân; (6) Chức danh của người ra quyết định.
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ (Lưu hành nội bộ)
Tên cơ sở; thôn, ấp, bản ...:(1)... Địa chỉ:... Điện thoại: ... Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp: ........ Điện thoại: .................
...., tháng ... năm .... |
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA CƠ SỞ(2)
A. ĐẶC ĐIỂM CƠ SỞ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY
I. Vị trí địa lý: (3).......................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Phía Đông giáp:.....................................................................................................
- Phía Tây giáp: .......................................................................................................
- Phía Nam giáp: .....................................................................................................
- Phía Bắc giáp: ......................................................................................................
II. Giao thông phục vụ chữa cháy:(4)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
III. Nguồn nước chữa cháy:(5)
TT |
Nguồn nước |
Trữ lượng (m³) hoặc lưu lượng (l/s) |
Vị trí, khoảng cách nguồn nước |
Những điểm cần lưu ý |
I |
Bên trong: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bên ngoài: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc:(6)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
V. Tổ chức lực lượng chữa cháy tại chỗ:(7)
1. Tổ chức lực lượng:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Lực lượng thường trực chữa cháy:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
VI. Phương tiện chữa cháy của cơ sở:(8)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY
I. Phương án xử lý tình huống cháy phức tạp nhất:
1. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất:(9)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Tổ chức triển khai chữa cháy:(10)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy:(11)
4. Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy tại chỗ khi lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có mặt để chữa cháy:(12)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
II. Phương án xử lý các tình huống cháy đặc trưng: (13)
1. Tình huống 1:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Tình huống 2:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tình huống
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY (14)
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung bổ sung, chỉnh lý |
Người xây dựng phương án ký |
Người phê duyệt phương án ký |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY (15)
Ngày, tháng, năm |
Nội dung, hình thức học tập, thực tập |
Tình huống cháy |
Lực lượng, phương tiện tham gia |
Nhận xét, đánh giá kết quả |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày ...../........../........... |
............, ngày ...../........../........... |
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY Chú ý: Mẫu phương án chữa cháy có thể co giãn số trang tùy theo mức độ nội dung cụ thể. (1) - Tên của cơ sở; thôn, ấp, bản, tổ dân phố. khu rừng, phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt ghi theo tên giao dịch hành chính. (2) - Sơ đồ mặt bằng tổng thể: Cần thể hiện rõ kích thước, tên gọi, đặc điểm sử dụng của các hạng mục, nhà, công trình, đường giao thông, nguồn nước trong cơ sở; vị trí và kích thước đường giao thông; vị trí và trữ lượng các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung quanh. (Có thể sử dụng khổ giấy lớn hơn A4) Đối với cơ sở là nhà cao tầng phải có thêm sơ đồ mặt cắt đứng và mặt bằng tầng điển hình. (3) - Vị trí địa lý: Ghi sơ lược vị trí cơ sở nằm ở khu vực nào, cách trung tâm quận, huyện... bao nhiêu km; các công trình, đường phố, sông, hồ.... tiếp giáp theo bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. (4) - Giao thông phục vụ chữa cháy: Ghi đặc điểm các tuyến đường chính phục vụ công tác chữa cháy. (5) - Nguồn nước chữa cháy: Thống kê tất cả các nguồn nước có thể trực tiếp phục vụ chữa cháy bên trong cơ sở và tiếp giáp với cơ sở như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy nước..., ghi rõ khả năng lấy nước vào các mùa, thời điểm trong ngày; chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các nguồn nước ở bên ngoài. (6) - Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc: Ghi rõ đặc điểm kiến trúc, xây dựng và bố trí các hạng mục công trình (số đơn nguyên, số tầng, bậc chịu lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như tường, cột, trần, sàn, mái...; phân tích tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ, độc, đặc điểm dây chuyền sản xuất, số người thường xuyên có mặt; nêu đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của các chất cháy chủ yếu: Loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng, khối lượng, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh. (7) - Tổ chức lực lượng chữa cháy tại chỗ: Ghi rõ tổ chức (tổ hay đội), người phụ trách, số lượng đội viên phòng cháy chữa cháy và số người đã qua huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy, số người thường trực trong và ngoài giờ làm việc. (8) - Phương tiện chữa cháy của cơ sở: Ghi rõ chủng loại, số lượng, vị trí bố trí phương tiện chữa cháy (chỉ thống kê phương tiện chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy định). (9) - Nội dung giả định tình huống cháy phức tạp nhất: Giả định tình huống cháy xảy ra ở khu vực dễ dẫn đến cháy lan, tạo thành đám cháy lớn, phát triển phức tạp đe dọa hoặc gây nguy hiểm đến tính mạng của nhiều người, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, đồng thời gây khó khăn, phức tạp cho việc chữa cháy mà cần phải huy động nhiều người và phương tiện mới có thể xử lý được, cần giả định rõ thời điểm xảy ra cháy, nơi xuất phát cháy và chất cháy chủ yếu, nguyên nhân xảy ra cháy, thời gian cháy tự do và quy mô, diện tích đám cháy tính đến thời điểm triển khai chữa cháy của lực lượng tại chỗ; dự kiến xuất hiện những yếu tố gây ảnh hưởng tác động lớn tới việc chữa cháy như: Nhiệt độ cao, nhiều khói, khí độc, sụp đổ công trình.....; dự kiến vị trí và số lượng người bị kẹt hoặc bị nạn trong khu vực cháy. (10) - Tổ chức triển khai chữa cháy: Ghi rõ nhiệm vụ của người chỉ huy, của từng người, từng bộ phận trong việc báo cháy, cắt điện, triển khai các biện pháp dập tắt đám cháy, chống cháy lan, hướng dẫn thoát nạn và tổ chức cứu người, cứu và di tản tài sản; đón tiếp các lực lượng được cấp có thẩm quyền huy động đến chữa cháy; đảm bảo hậu cần và thực hiện các hoạt động phục vụ chữa cháy khác: bảo vệ hiện trường và khắc phục hậu quả vụ cháy. (11) - Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy: Vẽ sơ đồ thể hiện rõ vị trí và kích thước đám cháy ở hạng mục của nhà, công trình hoặc khu vực cụ thể trong cơ sở; hướng gió chủ đạo; các vị trí bố trí triển khai lực lượng, phương tiện để dập cháy, chống cháy lan, hướng dẫn tự thoát nạn và tổ chức cứu người, di tản tài sản; hướng tấn công chính... (Các ký hiệu, hình vẽ trên sơ đồ thống nhất theo quy định). (12) - Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy tại chỗ khi lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có mặt để chữa cháy: Ghi rõ những nội dung nhiệm vụ mà người chỉ huy chữa cháy tại chỗ cần phải thực hiện, trong đó chú ý đến việc báo cáo tình hình về đám cháy, công tác chữa cháy đang tiến hành và những việc liên quan với người chỉ huy chữa cháy thuộc cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy khi người chỉ huy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đến đám cháy, nhiệm vụ tiếp tục tham gia chữa cháy và bảo đảm các điều kiện cần thiết nếu đám cháy có khả năng kéo dài. (13) - Phương án xử lý một số tình huống cháy đặc trưng: Giả định tình huống cháy xảy ra ở từng khu vực, hạng mục công trình có tính chất nguy hiểm về cháy, nổ khác nhau và việc tổ chức chữa cháy cũng khác nhau; các tình huống sắp xếp theo thứ tự “Tình huống 1, 2, 3,..”; nội dung từng tình huống được ghi tóm tắt theo thứ tự và số lượng lực lượng, phương tiện của các bộ phận cần huy động và bố trí triển khai làm gì, ở vị trí nào; nội dung tóm tắt nhiệm vụ cơ bản của chỉ huy và đội viên ở các bộ phận trong cơ sở được huy động chữa cháy (Cách ghi tương tự như tình huống cháy phức tạp nhất và có sơ đồ chữa cháy kèm theo). (14) - Bổ sung chỉnh lý phương án chữa cháy: Ghi rõ trường hợp thay đổi có liên quan đến việc tổ chức chữa cháy nhưng chưa đến mức làm thay đổi cơ bản nội dung phương án chữa cháy. Trường hợp có thay đổi lớn cơ bản làm ảnh hưởng đến nội dung phương án thì phải tiến hành xây dựng lại theo quy định. (15) - Theo dõi học và thực tập phương án chữa cháy: Ghi rõ việc đã tổ chức học và thực tập các tình huống cháy trong phương án, có sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện đã thực tập và đính kèm vào phương án chữa cháy này. (16) - Chức danh người phê duyệt phương án chữa cháy. (17) - Chức danh người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy, đối với phương án chữa cháy thuộc thẩm quyền phê duyệt cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thì người đứng đầu cơ sở ký tên, đóng dấu. |
KÝ HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC12 |
........................................................... (*)
........................................................... (**)
(1) |
|
Cơ sở loại: |
(2) |
|
Cấp phê duyệt phương án: |
|
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
CỦA CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Tên cơ sở, khu dân cư:(3) ..................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:....................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý địa bàn: .....................
...............................................................................................................................................
..., tháng .... năm ....
A. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ SỞ, KHU DÂN CƯ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY
I. Vị trí địa lý:(4)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Giao thông bên trong và bên ngoài:(5)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. Nguồn nước phục vụ chữa cháy:(6)
TT |
Nguồn nước |
Trữ lượng (m³) hoặc lưu lượng (l/s) |
Vị trí, khoảng cách nguồn nước (m) |
Những điểm cần lưu ý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Bên trong: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên ngoài: |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ:(7)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
V. Tổ chức lực lượng chữa cháy tại chỗ:(8)
1. Tổ chức lực lượng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tổ chức thường trực chữa cháy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VI. Phương tiện chữa cháy của cơ sở:(9)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT CÓ HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CỦA NHIỀU ĐƠN VỊ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA
I. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất:(10)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Chiến thuật chữa cháy:(11)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. Tính toán lực lượng, phương tiện chữa cháy: (12)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. Lực lượng, phương tiện dự kiến huy động:(13)
TT |
Đơn vị được huy động |
Điện thoại |
Số người được huy động |
Số lượng, chủng loại phương tiện được huy động |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tổ chức triển khai chữa cháy:
1. Nhiệm vụ của lực lượng tại chỗ:(14)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ cụ thể của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:(15)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ của các lực lượng khác:(16)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
VI. Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện để chữa cháy tình huống cháy phức tạp nhất:(17)
C. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY ĐẶC TRƯNG KHÁC(18)
I. Tình huống 1:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Tình huống 2:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tình huống ...
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHẤY (19)
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung bổ sung, chỉnh lý |
Người xây dựng phương án ký |
Chỉ huy đơn vị xây dựng phương án duyệt ký |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY (20)
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung, hình thức học tập, thực tập |
Tình huống cháy |
Lực lượng, phương tiện tham gia |
Nhận xét, đánh giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày .../..../....... |
......., ngày .../..../....... |
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY Ghi chú: Phương án chữa cháy có thể co giãn số trang tùy theo yêu cầu thực tế; giữa các trang cần đóng dấu giáp lai và đóng dấu treo sơ đồ đính kèm. (*) - Ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên của cơ quan xây dựng phương án chữa cháy. (**) - Ghi tên cơ quan xây dựng phương án chữa cháy. (1) - Độ mật: Đóng dấu “Mật”, “Tối mật” theo quy định. Đối với phương án thuộc độ “Mật”, “Tối mật” phải trích lược nội dung trong phương án khi phổ biến nhiệm vụ cho các lực lượng khác và khi tổ chức thực tập tình huống để bảo mật theo quy định. (2) - Cơ sở loại: Ghi “TĐ” - Trọng điểm, “I”, “II” theo quy định phân loại cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy địa phương. - Cấp phê duyệt phương án: Ghi “UB” đối với phương án chữa cháy do Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt; “C” do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phê duyệt; do Giám đốc Công an cấp tỉnh hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh phê duyệt; “P” do Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phê duyệt; các trường hợp còn lại ghi trực tiếp cấp phê duyệt. (3) - Ghi tên của cơ sở theo văn bản giao dịch hành chính. (4) - Vị trí địa lý: Ghi rõ các công trình, đường phố, sông, hồ.... tiếp giáp theo bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. (5) - Giao thông bên trong và bên ngoài: Ghi rõ các tuyến đường bên trong và bên ngoài mà các phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động được; các tuyến đường chính mà phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động được và khoảng cách từ đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý địa bàn đến cơ sở. (6) - Nguồn nước: Thống kê các nguồn nước chính gần nhất có thể phục vụ chữa cháy như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy nước..., ghi rõ khả năng lấy nước vào các mùa, thời điểm trong ngày; chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các nguồn nước ở bên ngoài. (7) - Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc: Ghi rõ đặc điểm kiến trúc, xây dựng và bố trí các hạng mục công trình (số đơn nguyên, số tầng, bậc chịu lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như tường, cột, trần, sàn, mái...; phân tích tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ; nêu đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của các chất cháy chủ yếu: Loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng, khối lượng, vận tốc cháy, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh, số người thường xuyên có mặt trong các hạng mục công trình. (8) - Tổ chức lực lượng chữa cháy tại chỗ: Ghi rõ tổ chức, số lượng đội viên phòng cháy chữa cháy và số người đã qua huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy, số người thường trực trong và ngoài giờ làm việc. (9) - Phương tiện chữa cháy của cơ sở: Ghi rõ chủng loại, số lượng, vị trí bố trí phương tiện chữa cháy cơ giới, hệ thống chữa cháy vách tường, phương tiện cứu người... (chỉ thống kê phương tiện chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy định). (10) - Giả định tình huống cháy phức tạp nhất: Giả định tình huống cháy dễ dẫn đến cháy lan, đám cháy gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, gây khó khăn, phức tạp cho việc chữa cháy, cứu người mà cần phải huy động nhiều lực lượng và phương tiện mới có thể xử lý được. Ghi rõ thời điểm xảy ra cháy, điểm xuất phát cháy, nguyên nhân xảy ra cháy, chất cháy, thời gian cháy tự do, dự kiến khả năng lan truyền của đám cháy và những ảnh hưởng tác động tới việc chữa cháy như: Nhiệt độ, khói, khí độc, sụp đổ công trình...; dự kiến vị trí và số lượng người bị nạn. (11) - Chiến, kỹ thuật chữa cháy: Căn cứ vào quy mô, diện tích, tốc độ cháy, dạng phát triển của đám cháy (giả định) và khả năng huy động lực lượng phương tiện đề ra chiến thuật, kỹ thuật, phương pháp, biện pháp chữa cháy phù hợp (12) - Tính toán lực lượng, phương tiện chữa cháy: Trên cơ sở quy mô, diện tích, đám cháy, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy tính toán số lượng lực lượng, phương tiện, chất chữa cháy cần thiết để chữa cháy và tổ chức các hoạt động trinh sát, hướng dẫn thoát nạn, cứu người, cứu tài sản; (13) - Lực lượng, phương tiện dự kiến huy động: Căn cứ vào kết quả tính toán ở (11) để ghi vào bảng lực lượng, phương tiện dự kiến huy động. Chú ý ghi đầy đủ số lượng phương tiện chữa cháy cơ giới, chất chữa cháy, phương tiện cứu người, thiết bị thông tin liên lạc và các phương tiện cần thiết khác. (14) - Nhiệm vụ của lực lượng tại chỗ: Ghi tóm tắt nhiệm vụ chữa cháy sẽ phân công cho người chỉ huy và lực lượng chữa cháy tại chỗ, cho nhân viên chuyên môn về điện, hóa chất độc hại, khu vực nguy hiểm nổ (nếu có) của cơ sở có trách nhiệm hướng dẫn Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ triển khai hoạt động chữa cháy, ở khu vực nguy hiểm, nhiệm vụ thông tin liên lạc, phối hợp với các lực lượng được huy động đến chữa cháy, bảo đảm một số yêu cầu cần thiết phục vụ hoạt động chữa cháy trong trường hợp đám cháy kéo dài, bảo vệ hiện trường và khắc phục hậu quả vụ cháy. (15) - Nhiệm vụ cụ thể của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy: Ghi rõ nhiệm vụ của cán bộ trực chỉ huy trong việc nhận và xử lý tin cháy, nổ, tổ chức điều động, huy động lực lượng phương tiện đến chữa cháy, chỉ huy và tổ chức chỉ huy chữa cháy (thành lập Ban chỉ huy, Ban tham mưu - số lượng thành viên, nhiệm vụ của các thành viên...), trinh sát đám cháy, tham mưu tác chiến, bố trí lực lượng phương tiện theo các tổ, nhóm (hay khu vực) đồng thời có phân công nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các hoạt động cắt điện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản và triển khai thực hiện các biện pháp chiến thuật chữa cháy theo từng giai đoạn. (16) - Nhiệm vụ của các lực lượng khác: Ghi rõ nhiệm vụ cơ bản sẽ phân công cho các lực lượng được huy động tham gia trực tiếp chữa cháy và thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến chữa cháy theo quy trình chữa cháy. (17) - Sơ đồ bố trí lực lượng phương tiện để chữa cháy' tình huống cháy phức tạp nhất: Vẽ mặt bằng tổng thể (riêng với nhà cao tầng phải có thêm mặt đứng và mặt bằng tầng điển hình); các công trình, đường giao thông, sông, hồ... giáp ranh; hướng gió chủ đạo; giao thông nguồn nước bên trong và chỉ dẫn nguồn nước bên ngoài; kích thước công trình, khoảng cách giữa các hạng mục công trình; vị trí đám cháy; bố trí lực lượng, phương tiện để chữa cháy; hướng tấn công chính; vị trí ban chỉ huy;.. Các ký hiệu, hình vẽ trên sơ đồ thống nhất theo quy định. Sơ đồ sử dụng khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp. (18) - Phương án xử lý một số tình huống cháy đặc trưng khác: Giả định tình huống cháy đối với một số hạng mục công trình, khu vực có khả năng trở thành đám cháy phức tạp cần phải áp dụng chiến kỹ thuật chữa cháy khác nhau mà phải huy động từ 3 xe chữa cháy các loại trở lên. Các tình huống sắp xếp theo thứ tự “Tình huống 1, 2, 3...”, cách ghi tương tự như tình huống cháy lớn phức tạp nhất và có sơ đồ chữa cháy cho từng tình huống kèm theo. (19) - Bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy: Ghi rõ trường hợp thay đổi có liên quan đến việc tổ chức chữa cháy nhưng chưa đến mức làm thay đổi cơ bản nội dung phương án chữa cháy. Khi có thay đổi lớn cơ bản làm ảnh hưởng đến nội dung phương án thì phải tiếp hành xây dựng và phê duyệt lại. (20) - Theo dõi học và thực tập phương án chữa cháy: Ghi rõ việc đã tổ chức học và thực tập các tình huống cháy trong phương án, có sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện đã thực tập và đính kèm vào phương án chữa cháy này. (21) - Chức danh người phê duyệt phương án chữa cháy. (22) - Chức danh người chỉ huy đơn vị tổ chức xây dựng và trình duyệt phương án chữa cháy (cấp Đội, Phòng...). (23) - Chức danh người trực tiếp xây dựng phương án chữa cháy hoặc chủ trì xây dựng phương án chữa cháy. |
KÝ HIỆU HÌNH VẼ DÙNG TRONG SƠ ĐỒ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
.......(1)....... Số: ......./LHĐ- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số PC13 |
LỆNH HUY ĐỘNG
LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI SẢN ĐỂ CHỮA CHÁY
Tại: ......................................................
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Điều 14 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Xét theo yêu cầu chữa cháy,
Tôi: .......................................... Chức vụ ..............................................................................
Cơ quan/đơn vị: ....................................................................................................................
Yêu cầu Ông/bà: ...................................................................................................................
Đại diện cho cơ quan/tổ chức/hộ gia đình: ...........................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điều động ngay lực lượng, phương tiện, tài sản thuộc phạm vi quản lý của mình gồm:
- Lực lượng .................................................. người;
- Phương tiện .........................................................................................................................
- Tài sản ................................................................................................................................
Có mặt tại: .............................................................................................................................. trước .......giờ .......phút, ngày ......./......./....... để chữa cháy./.
Ghi chú: Giờ phát lệnh:...........................; Giờ nhận lệnh:..........................; |
......................(3)...................... |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên; (2) Tên cơ quan của người ra lệnh; (3) Chức danh của người ra lệnh.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC14 |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Dự lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
(Huấn luyện lần đầu: □ Cấp lại: □)
Kính gửi: .......................... (1) ..........................
Tên tôi là: .............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: .............................................. Ngày cấp: ............................................
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi làm việc/thường trú: ......................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
Tôi xin đăng ký tham dự lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy do quý cơ quan tổ chức.
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định về tổ chức của lớp học./.
|
........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan chủ trì tổ chức lớp huấn luyện.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN |
Mẫu số PC15 |
Mặt trước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Số:……………. |
Mặt sau:
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(2)…… Ông/bà:…………………………………….…..Năm sinh:………….. |
||
|
….(3), ngày….. tháng…năm…. |
|
Thời hạn sử dụng: 02 năm kể từ ngày ký. |
||
Ghi chú: Giấy chứng nhận huấn luyện có kích thước 90 x 65 mm: mặt trước và mặt sau có khung viền kép, độ đậm 2pt, màu đỏ; mặt trước nền giấy màu trắng, mặt sau nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hoa văn hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp; (2) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận); (3) Địa danh; (4) Chức vụ, tên của người ký
.......(1)....... Số: ....../QĐ........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC16 |
QUYẾT ĐỊNH
Điều động lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy
............................. (3) .............................
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Điều 17 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của ....................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều động lực lượng ....................................... của ................................................
gồm: ................................ người ...........................................................................................
Thời gian huy động: ............. ngày, kể từ .........giờ .........ngày .........tháng .........năm .........đến ......... giờ .........ngày .........tháng .........năm .........
Đúng .........giờ .........ngày .........tháng .........năm .........có mặt tại: .................. để: .........
Điều 2. Ông (bà) .................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
......................(4)...................... |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên; (2) Tên cơ quan của người ra quyết định; (3) Thẩm quyền ban hành Quyết định; (4) Chức danh của người ký quyết định.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC17 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Kính gửi: .......................................................................
Tên tổ chức/cá nhân: ...................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Điện thoại: ................................. Email: .......................................................................
Đăng ký kinh doanh số ........... ngày ...........tháng ...........năm ...........tại......................
Họ tên người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................
Chức danh:....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu số: ................................................. cấp ngày ......./......./ .......
Đề nghị Quý cơ quan kiểm định và cấp “Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy” cho phương tiện/lô phương tiện ghi tại bảng thống kê kèm theo./.
|
...., ngày .... tháng .... năm .... |
Ghi chú: (1) Chức danh của người làm đơn.
BẢNG THỐNG KÊ
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định
(Kèm theo đơn đề nghị của ...................., ngày ... tháng ... năm ...)
Số TT |
Tên, số hiệu, quy cách phương tiện |
Ký, mã hiệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Nơi sản xuất |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC18 |
BIÊN BẢN
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Hồi ...... giờ...... phút, ngày ... tháng ... năm ..... tại: ............................................................
Chúng tôi gồm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm định chất lượng, chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy ghi ở trang .............. và .............. của .............................................................................
I. Phương thức kiểm định:
1. Mẫu thử nghiệm: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: ................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kiểm định các thông số kỹ thuật của phương tiện phòng cháy và chữa cháy
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Thiết bị kiểm định:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Kết quả kiểm định:
Số TT |
Tên, số hiệu, quy cách phương tiện |
Ký, mã hiệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nơi sản xuất |
Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT |
Nội dung kiểm định |
Yêu cầu về thông số kỹ thuật kiểm định |
Nhận xét đánh giá |
||||
Theo TCVN |
Catalog |
Thực tế |
|||||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
IV. Kết luận:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản được lập thành ......... bản./.
Người kiểm định |
Đại diện cơ quan kiểm định |
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Căn cứ Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Xét đề nghị của .............. về việc kiểm định về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện tại văn bản số ..............., ngày ....... tháng ....... năm .......; Căn cứ kết quả kiểm định về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện tại biên bản kiểm định ngày ...... tháng ...... năm ...... của .........................................., ............................ (2) ............................ CHỨNG NHẬN: Phương tiện/lô phương tiện ............................ ghi tại trang ........ của ........................ Tại thời điểm kiểm định, số phương tiện này có các thông số kỹ thuật phù hợp với các quy định, về phòng cháy và chữa cháy và được phép sử dụng trong công tác phòng cháy và chữa cháy.
|
Ghi chú: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên; (2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy chứng nhận kiểm định; (3) Chức vụ, quyền hạn của người ký.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Giấy chứng nhận kiếm định số ......, ngày .../.../.... của ...................)
Số TT |
Tên, số hiệu, quy cách của phương tiện |
Ký, mã hiệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Nơi sản xuất |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY |
Mẫu số PC20 |
Mẫu A
Ghi chú:
Bộ Công an: kiểu chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 11
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH (Cảnh sát PCCC): kiểu chữ Times New Roman, in hoa, in đậm, cỡ chữ 12
Đã kiểm định: kiểu chữ Times New Roman in hoa, in đậm, cỡ chữ 12
Tên, mã hiệu phương tiện: kiểu chữ Times New Roman, in đậm, cỡ chữ 12
Số kiểm định: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12
Ngày kiểm định: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12
Mẫu B
Ghi chú:
Bộ Công an: kiểu chữ Times New Roman in hoa cỡ chữ 5,5
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH (Cảnh sát PCCC): kiểu chữ Times New Roman, in hoa, in đậm, cỡ chữ 6
Đã kiểm định: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 5,5
Tên, mã hiệu PT: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 6
Số KĐ: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 6
Ngày kiểm định: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 6
Mẫu C
Ghi chú:
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH (Cảnh sát PCCC......): kiểu chữ Times New Roman in hoa, in đậm cỡ chữ 36
KĐ: kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC21 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐỔI GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ................................................................
Tôi là:....................................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: .............................. do: ............... cấp ngày .../.../....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
là đại diện cho ......................................................................................................................
Địa chỉ ..................................................................................................................................
Điện thoại ....................................................... Fax:............................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số: .................... ngày ..... tháng ..... năm ....
Đăng ký kinh doanh số: ......................... ngày ....... tháng ....... năm .........., tại ...............
Số tài khoản: ............................................. tại ngân hàng ..................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét cấp/cấp lại/đổi "Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy" cho:..........................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Để: ................................................(1) ................................................................................
Tôi cam kết thực hiện, bảo đảm và duy trì liên tục các điều kiện theo quy định như đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy xác nhận; đồng thời, có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận.
|
......., ngày ....... tháng ....... năm ....... |
Ghi chú: (1) Ghi lĩnh vực hoạt động (Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định...); (2) Chức danh của người làm đơn.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Căn cứ Điều 19 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối với doanh nghiệp, cơ sở tại biên bản kiểm tra ngày .... tháng .... năm .... của ............................; Xét hồ sơ và đề nghị của: ................................................................................................. ................................... (2) ............................
XÁC NHẬN:
(3) ........................................................................................................ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) Số: ............................ ngày ..... tháng ...... năm ........ Cơ quan cấp: ........................................................................ Trụ sở tại: ........................................................................................................................... Người đại diện theo pháp luật là Ông/bà: .......................................................................... Chức danh: ........................................................................................................................ Giấy CMND/Hộ chiếu số: ................................................................................................... Cơ quan cấp: ..................................................................................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................... Đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
|
Ghi chú: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp; (2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp Giấy xác nhận; (3) Tên doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy; (4) Chức danh của người ký giấy.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số PC23 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI/ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
1. Họ và tên: ................................................................................................ Nam/Nữ: ..............
2. Sinh ngày .................. tháng ......... năm ..................
3. Nơi sinh: ..............................................................................................................................
4. Quốc tịch: ............................................................................................................................
5. Số CMMD/Hộ chiếu:...................................., cấp ngày ......... tháng ......... năm ..................,
nơi cấp: ..................
6. Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn: ..........................................................................................................
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): ....................................
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động về phòng cháy và chữa cháy: .............................................
- Số lượng công trình đã tham gia thiết kế hoặc thi công về phòng cháy và chữa cháy: .........
Đề nghị được cấp/cấp lại/đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung đơn này và cam kết hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Họ và tên (chữ in hoa):
2. Quá trình hoạt động chuyên môn về phòng cháy và chữa cháy:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về phòng cháy và chữa cháy (từ tháng, năm, .... đến tháng năm...) |
Hoạt động phòng cháy và chữa cháy trong cơ quan, tổ chức nào? |
Nội dung hoạt động phòng cháy và chữa cháy (thiết kế, kiểm định kỹ thuật, thẩm định, sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy hoặc giám sát phòng cháy và chữa cháy) tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Tên cơ quan Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, |
Người làm đơn |
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
|
Mẫu số PC24 |
Trách nhiệm của người - Chỉ được nhận và thực hiện các hoạt động tư vấn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi của chứng chỉ này. - Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy và các quy định của pháp luật có liên quan. - Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề. - Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ.
|
|
BỘ CÔNG AN
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN
Số chứng chỉ: .... |
|||
|
|
|
|||
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ ........................................
- Số CMND/Hộ chiếu: .................................... cấp ngày .../..../..... tại .................................... - Quốc tịch: .................................................... Chứng chỉ này có giá trị Từ ngày ... tháng ... năm ..... Đến ngày ... tháng ... năm ..... |
|
CỤC TRƯỞNG
- Cấp cho Ông/Bà: ....................................... - Ngày, tháng, năm sinh: .............................. - Địa chỉ thường trú: ..................................... ....................................................................... - Trình độ chuyên môn: - Được phép hành nghề tư vấn trong lĩnh vực PCCC: (1)................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... .......................................................................
|
Ghi chú: (1) Ghi nội dung cụ thể từng lĩnh vực được phép hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, như tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát...