Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 98/2025/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 188/2025/NĐ-CP về Luật Bảo hiểm y tế

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 98/2025/TT-BQP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Hải Sản
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 98/2025/TT-BQP

Hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế cho các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng từ 16/10/2025

Ngày 03/09/2025, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 98/2025/TT-BQP hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 188/2025/NĐ-CP về bảo hiểm y tế cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16/10/2025.

Thông tư áp dụng cho các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng, bao gồm công nhân, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người lao động theo hợp đồng, trí thức trẻ tình nguyện, người nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, dân quân thường trực, thân nhân của các đối tượng trên, học sinh, sinh viên trong các học viện, nhà trường Quân đội và Cơ yếu.

- Mức đóng và hỗ trợ bảo hiểm y tế

  • Đối tượng do người lao động và người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế: Mức đóng hàng tháng là 4,5% tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng hai phần ba, người lao động đóng một phần ba.
  • Đối tượng do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng: Mức đóng là 4,5% mức lương cơ sở.
  • Đối tượng do ngân sách Nhà nước đóng: Mức đóng là 4,5% mức lương cơ sở.
  • Đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ: Hỗ trợ 100% cho học sinh, sinh viên thuộc hộ gia đình cận nghèo ở xã nghèo; hỗ trợ tối thiểu 70% cho học sinh, sinh viên thuộc hộ gia đình cận nghèo, người dân tộc thiểu số ở xã không còn khó khăn; hỗ trợ tối thiểu 50% cho học sinh, sinh viên khác.

- Thẻ bảo hiểm y tế

Thẻ bảo hiểm y tế được cấp cho các đối tượng theo quy định, bao gồm thông tin cá nhân, mã số bảo hiểm y tế, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, và mức hưởng bảo hiểm y tế. Thẻ có thể là bản giấy hoặc bản điện tử và được quản lý bởi Bảo hiểm xã hội Quân đội.

- Mức hưởng và phạm vi bảo hiểm y tế

Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám chữa bệnh trong phạm vi được hưởng. Mức hưởng có thể lên đến 100% chi phí khám chữa bệnh trong một số trường hợp, đặc biệt là đối với các đối tượng thuộc diện ưu tiên.

Xem chi tiết Thông tư 98/2025/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 16/10/2025

Tải Thông tư 98/2025/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 98/2025/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 98/2025/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
_______

Số: 98/2025/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2025

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với các đối tượng
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

______________________

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Nghị định số 74/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

Đang theo dõi

1. Mức đóng, mức hỗ trợ, phương thức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế; xác định số tiền đóng, hỗ trợ đối với một số đối tượng khi được Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, điều chỉnh mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

2. Thẻ bảo hiểm y tế; cấp thẻ, cấp lại, đổi thẻ, thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế; thời hạn thẻ bảo hiểm y tế. Mức hưởng, phạm vi hưởng bảo hiểm y tế; đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu; chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh.

Đang theo dõi

3. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

a) Công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Công chức quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

d) Trí thức trẻ tình nguyện theo quy định tại Quyết định số 1529/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nội dung Dự án “Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các Khu kinh tế - quốc phòng” đến hết năm 2030.

Đang theo dõi

2. Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế

Người lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày hoặc người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; người nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Đang theo dõi

3. Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

a) Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

Đang theo dõi

b) Dân quân thường trực;

Đang theo dõi

c) Thân nhân của các đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản 1, điểm a và b khoản 3 Điều 2 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, bao gồm các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 5 Điều này chưa tham gia bảo hiểm y tế;

Đang theo dõi

d) Học viên đào tạo quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở hệ tập trung theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 đang hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước, chưa tham gia bảo hiểm y tế thì tham gia bảo hiểm y tế theo nhóm do ngân sách Nhà nước đóng quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

4. Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế

Học sinh, sinh viên hệ dân sự trong các học viện, nhà trường Quân đội và Cơ yếu.

Đang theo dõi

5. Nhóm do người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế

Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Cha đẻ, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; cha đẻ, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng;

Đang theo dõi

b) Vợ hoặc chồng;

Đang theo dõi

c) Con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông.

Đang theo dõi

6. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng; các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Đối tượng không áp dụng

Đang theo dõi

1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này trong thời gian sinh sống, học tập, công tác có thời hạn tại nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Thân nhân của các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 1, khoản 2, các điểm a, b và d khoản 3, khoản 4 Điều 2 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương II

MỨC ĐÓNG, MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG, PHƯƠNG THỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ

Đang theo dõi

Điều 4. Mức đóng, mức hỗ trợ đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này

Đang theo dõi

a) Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, trong đó người sử dụng lao động đóng hai phần ba, người lao động đóng một phần ba;

Đang theo dõi

b) Người lao động trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụ mà chưa bị xử lý kỷ luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động của tháng liền kề trước khi bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ theo quy định của pháp luật, trong đó người sử dụng lao động đóng hai phần ba và người lao động đóng một phần ba. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người sử dụng lao động và người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh;

Đang theo dõi

c) Nguồn kinh phí đóng đối với người sử dụng lao động được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này

Mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở và do quỹ Bảo hiểm xã hội đóng.

Đang theo dõi

3. Đối với đối tượng quy định tại các điểm c và d khoản 3 Điều 2 Thông tư này

Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách Nhà nước bảo đảm.

Đang theo dõi

4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này

Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do đối tượng tự đóng và được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

5. Mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ gia đình cận nghèo đang cư trú trên địa bàn các xã nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ gia đình cận nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại các xã được xác định không còn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn trong thời gian 36 tháng kể từ thời điểm xã nơi đối tượng đang sinh sống không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ tối thiểu 50% mức đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên khác; phần còn lại của mức đóng theo quy định do học sinh, sinh viên tự đóng;

Đang theo dõi

d) Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc nhiều đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng thì được lựa chọn tham gia theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.

Đang theo dõi

6. Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư này

Đang theo dõi

a) Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở;

Đang theo dõi

b) Nguồn kinh phí đóng đối với người sử dụng lao động được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 5. Phương thức đóng bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này

Hằng tháng, đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao động theo mức đóng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này để nộp cùng một thời điểm về đơn vị cấp trên trực tiếp đến đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng để nộp về Bảo hiểm xã hội Quân đội, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng liền kề sau.

Đang theo dõi

2. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này

Hằng năm, Bảo hiểm xã hội Quân đội tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế của nhóm đối tượng này gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam để bảo đảm kinh phí đóng bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

3. Đối với đối tượng quy định tại điểm c và d khoản 3 Điều 2 Thông tư này

Hằng quý, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng bằng 25% số dự toán thu bảo hiểm y tế được giao trong năm về Bảo hiểm xã hội Quân đội chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý liền kề sau.

Căn cứ vào số thẻ đã cấp, số tiền phải thu bảo hiểm y tế, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng hoàn thành việc đóng bảo hiểm y tế của các đối tượng này về Bảo hiểm xã hội Quân đội chậm nhất đến ngày 15 tháng 12 hàng năm.

Đang theo dõi

4. Đối với đối tượng quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 2 Thông tư này

Hằng quý, các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành và địa phương quản lý đối tượng thực hiện đóng bảo hiểm y tế chậm nhất trước ngày cuối cùng của tháng đầu quý liền kề sau cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cấp thẻ bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

5. Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này

Hằng năm, đơn vị trực tiếp quản lý học sinh, sinh viên thu tiền đóng bảo hiểm y tế phần trách nhiệm đóng của học sinh, sinh viên và nộp về đơn vị cấp trên trực tiếp đến đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng để nộp về Bảo hiểm xã hội Quân đội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhập học (đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất), chậm nhất ngày cuối cùng tháng đầu năm ngân sách (đối với các đối tượng học sinh, sinh viên còn lại).

Trường hợp học sinh, sinh viên năm đầu của khóa học mà thẻ bảo hiểm y tế lớp 12 còn giá trị sử dụng: Thu tiền đóng của học sinh, sinh viên từ tháng thẻ bảo hiểm y tế lớp 12 hết giá trị sử dụng đến ngày 31 tháng 12.

Trường hợp học sinh, sinh viên năm cuối của khóa học: Thu tiền đóng của học sinh, sinh viên từ ngày 01 tháng 01 đến ngày cuối của tháng kết thúc khóa học.

Đang theo dõi

6. Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư này

Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng này cùng với việc đóng bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 6. Xác định số tiền đóng, hỗ trợ đóng đối với một số đối tượng khi được Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, điều chỉnh mức lương cơ sở

Đang theo dõi

1. Đối với đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng 100% mức đóng bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

a) Số tiền ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng hằng tháng được xác định theo mức đóng bảo hiểm y tế nhân (x) với mức lương cơ sở;

Đang theo dõi

b) Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, điều chỉnh mức lương cơ sở thì số tiền ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng được điều chỉnh kể từ ngày áp dụng mức đóng bảo hiểm y tế mới, mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

2. Đối với đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

a) Số tiền đóng của người tham gia bảo hiểm y tế và hỗ trợ của ngân sách Nhà nước hằng tháng được xác định theo mức đóng bảo hiểm y tế nhân (x) với mức lương cơ sở tại thời điểm người tham gia bảo hiểm y tế;

Đang theo dõi

b) Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, điều chỉnh mức lương cơ sở thì học sinh, sinh viên và ngân sách Nhà nước không đóng bổ sung hoặc hoàn trả phần chênh lệch do điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, mức lương cơ sở đối với thời gian còn lại mà học sinh, sinh viên đã đóng bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

3. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế vào các ngày trong tháng thì số tiền đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tháng kể từ tháng đóng bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Chương III

THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

Đang theo dõi

Điều 7. Thẻ bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Thẻ bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, điểm c và d khoản 3, khoản 4 và 5 Điều 2 Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12 và 13 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì cấp thẻ theo đối tượng đầu tiên mà người đó đóng bảo hiểm y tế theo thứ tự quy định tại Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, mức hưởng ghi trên thẻ bảo hiểm y tế là mức hưởng của đối tượng có mức hưởng cao nhất; đối với đối tượng quy định tại các điểm c và d khoản 1 Điều 2 Thông tư này có một hoặc nhiều hợp đồng lao động thì cấp thẻ bảo hiểm y tế theo hợp đồng làm căn cứ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đang theo dõi

2. Thẻ do Bảo hiểm xã hội Quân đội phát hành gồm các thông tin cơ bản:

Đang theo dõi

a) Mã số bảo hiểm y tế;

Đang theo dõi

b) Thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm y tế, bao gồm: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh;

Đang theo dõi

c) Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng;

Đang theo dõi

d) Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu;

Đang theo dõi

đ) Thông tin về mức hưởng bảo hiểm y tế theo đối tượng tham gia bảo hiểm y tế;

Đang theo dõi

e) Thời điểm tham gia bảo hiểm y tế đủ 05 năm liên tục trở lên đối với đối tượng phải cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh;

Đang theo dõi

g) Riêng đối với thẻ bảo hiểm y tế bản giấy có thêm thông tin chữ ký: In chức danh, chữ ký quét và cấp bậc, họ tên của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Quân đội.

Đang theo dõi

3. Thẻ bảo hiểm y tế bản điện tử được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do Bảo hiểm xã hội Quân đội lập bằng phương tiện điện tử, trong đó chứa đựng thông tin theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Thông tin thẻ bảo hiểm y tế được tích hợp để tra cứu theo mã số bảo hiểm y tế, số căn cước/số định danh cá nhân của người tham gia bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

5. Quản lý, thu hồi, tạm khóa giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

a) Thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này bị thu hồi, tạm khóa giá trị sử dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế trong trường hợp người khác sử dụng thẻ đi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và thông báo cho đơn vị và Bảo hiểm xã hội Quân đội để xử lý theo quy định của pháp luật.

Khi thu hồi, tạm khóa giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Quân đội thông báo cho đơn vị quản lý đối tượng để thông báo cho người tham gia bảo hiểm y tế được biết.

Đang theo dõi

b) Đơn vị quản lý đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm tiếp nhận và bàn giao thẻ bảo hiểm y tế cho cá nhân và thân nhân theo quy định hiện hành.

Đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều 2 Thông tư này tự quản thẻ bảo hiểm y tế, khi đi khám bệnh, chữa bệnh phải báo cáo chỉ huy đơn vị theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

6. Đối tượng là thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu quy định tại Luật Cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương trừ Bộ Quốc phòng và thân nhân của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 Thông tư này; đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều 2 Thông tư này do Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp thẻ bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 8. Thời hạn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế

Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP, một số trường hợp quy định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Đối với đối tượng được lập danh sách hằng năm giá trị thẻ bảo hiểm y tế được tính từ ngày 01 tháng 01; đối với đối tượng được bổ sung trong năm tính từ ngày đóng bảo hiểm y tế theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Trường hợp thân nhân là con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi và từ đủ 18 tuổi trở lên nếu vẫn còn tiếp tục đi học phổ thông thì giá trị sử dụng thẻ Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp như sau:

Đang theo dõi

a) Thân nhân từ đủ 72 tháng tuổi trở lên, giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế được tính từ ngày 01 tháng 10 của năm đó nếu sinh trước ngày 30 tháng 9; trường hợp sinh sau ngày 30 tháng 9 thì thẻ bảo hiểm y tế được tính từ ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng sinh.

Ví dụ 1: Cháu Nguyễn Văn Cường, sinh ngày 05/3/2020, là con đẻ của đồng chí Thiếu tá Nguyễn Văn A, Trợ lý tuyên huấn, Phòng Chính trị, Sư đoàn B, Quân khu K; cháu Cường được Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng từ ngày 01/10/2026 (năm cháu đủ 72 tháng tuổi).

Ví dụ 2: Trường hợp cháu Nguyễn Văn Cường tại ví dụ 1, sinh ngày 05/10/2020; cháu Cường được Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng từ ngày 01/11/2026 (năm cháu đủ 72 tháng tuổi).

Đang theo dõi

b) Đối với thân nhân là học sinh lớp 12, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 9 của năm học lớp 12.

Đang theo dõi

3. Đối với thân nhân Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ từ ngày nhập ngũ đến hết ngày cuối cùng của tháng xuất ngũ; trường hợp hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ được cử đi học, đi đào tạo hoặc kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ giá trị sử dụng được nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng thẻ cũ đến hết thời hạn được đi đào tạo hoặc kéo dài.

Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn Tâm nhập ngũ ngày 14/02/2025, đến ngày 31/01/2027 đồng chí Tâm hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ; thẻ bảo hiểm y tế của thân nhân đồng chí Tâm được sử dụng từ ngày 14/02/2025 đến hết ngày 31/01/2027.

Ví dụ 2: Trường hợp đồng chí Nguyễn Văn Tâm ở Ví dụ 1, đến ngày 31/01/2027 đồng chí Tâm hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ, được cử đi đào tạo sĩ quan dự bị từ ngày 01/02/2027. Đơn vị đào tạo sĩ quan dự bị đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân đồng chí Tâm có giá trị nối tiếp từ ngày 01/02/2027 đến hết thời gian đào tạo sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

4. Đối với thân nhân của học viên quân đội, học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng từ ngày nhập học đến hết ngày 31 tháng 12 của năm tốt nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 9. Cấp thẻ, điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế

Cấp thẻ bảo hiểm y tế (bao gồm cấp lần đầu, cấp lại) và điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

1. Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp thẻ cho đối tượng quy định tại khoản 1, 2, điểm c và d khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Thông tư này bằng bản điện tử hoặc bản giấy; trình tự, kê khai, trách nhiệm, thời gian cấp thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP. Trường hợp cấp thẻ bảo hiểm y tế bản giấy thì gửi thẻ bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế thông qua đơn vị.

Đang theo dõi

2. Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan cán bộ, quân lực, tổ chức lao động:

Hướng dẫn quân nhân khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm y tế theo Mẫu số 01/BHYT-QĐ và Mẫu số 02/BHYT-QĐ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế và văn bản đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế; Danh sách cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế theo Mẫu số 04/BHYT-QĐ và Mẫu số 05/BHYT-QĐ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trên phần mềm do Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp gửi đơn vị cấp sư đoàn và tương đương trở lên.

Đang theo dõi

3. Thủ trưởng đơn vị cấp sư đoàn và tương đương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan cán bộ, quân lực, tổ chức lao động:

Đang theo dõi

a) Lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế; văn bản đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế; Danh sách cấp, cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế theo các Mẫu số 03, 04, 05 và 06/BHYT-QĐ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (có trên phần mềm do Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp) gửi Bảo hiểm xã hội Quân đội. Trường hợp đơn vị chưa có đường truyền mạng quân sự, hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định hiện hành;

Đang theo dõi

b) Trường hợp thẻ bảo hiểm y tế đã được Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp hết hạn sử dụng mà người tham gia bảo hiểm y tế vẫn thuộc đối tượng cấp thẻ của năm tiếp theo, đơn vị (cấp sư đoàn và tương đương) làm văn bản đề nghị gia hạn thời gian tham gia bảo hiểm y tế theo Mẫu số III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 63/2025/TT-BQP.

Đang theo dõi

4. Cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân chiến sĩ mới nhập ngũ thực hiện như sau: Trước khi nhập ngũ Ban chỉ huy quân sự cấp xã và tương đương hướng dẫn công dân được phát lệnh gọi nhập ngũ, lập Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, có xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã hoặc tương đương bàn giao cho đơn vị nhận quân cùng với hồ sơ nghĩa vụ quân sự. Đơn vị được giao nhiệm vụ huấn luyện chiến sĩ mới thực hiện theo trình tự quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Trường hợp thẻ bảo hiểm y tế của thân nhân bị hỏng, bị mất hoặc thông tin trên thẻ không trùng khớp với căn cước (căn cước công dân), các cơ quan, đơn vị hướng dẫn thân nhân liên hệ trực tiếp với Bảo hiểm xã hội Quân đội để được cấp đổi, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Chương IV

MỨC HƯỞNG, PHẠM VI HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ; ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU; CHUYỂN NGƯỜI BỆNH GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ;

Đang theo dõi

Điều 10. Mức hưởng bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 2, điểm c và d khoản 3, khoản 4 và 5 Điều 2 Thông tư này khi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Luật Bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:

Đang theo dõi

a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi quy định tại Điều 10 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP và không áp dụng tỷ lệ, mức thanh toán theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 21 của Luật Bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều 2 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này, trừ các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi

2. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp có mức chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

3. Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với người có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng thuộc nhiều trường hợp quy định tại Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế hoặc chuyển đổi mức hưởng bảo hiểm y tế thì thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 11. Khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp

Đang theo dõi

1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, giấy tờ chứng minh nhân thân của người đó theo một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện tra cứu thông tin thẻ bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, Cơ sở dữ liệu Bộ Quốc phòng về bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 63/2025/TT-BQP.

Đang theo dõi

3. Trường hợp người bệnh tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh mà chưa xuất trình được thông tin về thẻ bảo hiểm y tế hoặc đang trong thời gian chờ cấp, cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế thì quân y đơn vị, y tế cơ quan và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan Bảo hiểm xã hội để được cung cấp mã số bảo hiểm y tế hoặc cấp thẻ bảo hiểm y tế. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm đầy đủ phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế; tổng hợp quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Quân đội.

Đang theo dõi

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được quy định thêm thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoài các thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 12. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc tất cả các đối tượng được lựa chọn một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu, cơ bản, chuyên sâu gần nơi cư trú, làm việc, học tập và phù hợp với khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1, điểm c và d khoản 3 và khoản 5 Điều 2 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 21/2025/TT-BQP ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về xếp cấp chuyên môn kỹ thuật; đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đăng ký và chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

b) Đối với các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 1, các điểm a và b khoản 3, khoản 4 Điều 2 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

2. Việc chuyển người bệnh đang điều trị nội trú hoặc cấp cứu phải chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng quản lý thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với các đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều 2 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 21/2025/TT-BQP;

Đang theo dõi

b) Đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 01/2025/TT-BYT, trừ các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi

Chương V

THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

Đang theo dõi

Điều 13. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Đang theo dõi

1. Thanh toán theo giá dịch vụ, định suất, nhóm chẩn đoán, chi phí khám bệnh, chữa bệnh một số trường hợp thực hiện theo quy định tại các Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 và 53 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP và Điều 18 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng.

Đang theo dõi

2. Thanh toán chi phí vận chuyển thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 14. Thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội và người tham gia bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, các điểm c và d khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Điều 54, 55, 56, 57, 58, 59 và 60 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Chi phí thanh toán trực tiếp được trả bằng hình thức chuyển khoản theo số tài khoản của người bệnh được cung cấp tại văn bản đề nghị thanh toán trực tiếp hoặc theo số tài khoản của người được ủy quyền trên giấy ủy quyền.

Đang theo dõi

Chương VI

QUẢN LÝ, THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Đang theo dõi

Điều 15. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Việc thu, nộp bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại khoản 1, các điểm c, d khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Thông tư này được thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tài chính, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh trong chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, điểm d khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các Điều 62 và 63 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 16. Lập dự toán thu, chi, thông báo số dự kiến chi và quyết toán thu, chi quỹ bảo hiểm y tế

Lập dự toán thu, chi, thông báo số dự kiến chi và quyết toán thu, chi quỹ bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, các điểm c, d khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 188/2025/NĐ-CP và quy định của Chính phủ về cơ chế tài chính, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Chương VII

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tổng Tham mưu

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo Cục Cơ yếu phối hợp với Bộ Tư lệnh 86, Binh chủng Thông tin liên lạc bảo đảm an toàn thông tin khi kết nối dữ liệu với Bộ Y tế, cơ sở dữ liệu quốc gia về cư dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; an toàn khi thực hiện giao dịch điện tử về bảo hiểm y tế; tham mưu nâng cấp, bổ sung cơ sở hạ tầng và an toàn, an ninh mạng, thực hiện giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung theo quy định của Bộ Quốc phòng, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo Cục Quân lực phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất chế độ, chính sách bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý; chỉ đạo cơ quan, đơn vị và cơ quan quân lực toàn quân phổ biến, quán triệt chính sách bảo hiểm y tế, thực hiện kê khai, lập danh sách đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý và thân nhân theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của Tổng cục Chính trị

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo Cục Cán bộ phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu, đề xuất chế độ, chính sách bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý; chỉ đạo cơ quan, đơn vị và cơ quan cán bộ toàn quân phổ biến, quán triệt chính sách bảo hiểm y tế, thực hiện kê khai, lập danh sách đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý và thân nhân theo quy định.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo Cục Chính sách - Xã hội (Bảo hiểm xã hội Quân đội) phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, tham mưu, đề xuất chế độ, chính sách bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý và triển khai thực hiện bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Thực hiện các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư số 63/2025/TT-BQP; xây dựng bộ mã quản lý bảo hiểm xã hội;

Đang theo dõi

b) Đối chiếu dữ liệu thẻ và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, điểm c và d khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý và bảo đảm an toàn thông tin toàn bộ hoạt động bảo hiểm y tế trong Bộ Quốc phòng; tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước và Bộ Quốc phòng, quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. lưu trữ; quản lý dữ liệu cấp thẻ bảo hiểm y tế; quản lý và giám định chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên dữ liệu điện tử, bảo đảm khả năng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu về bảo hiểm y tế với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các hệ thống công nghệ thông tin khác phù hợp đặc thù của Quân đội;

Đang theo dõi

d) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện gửi dữ liệu điện tử theo quy định của Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; thực hiện trích chuyển dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật

Chỉ đạo Cục Quân y triển khai thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Nghiên cứu, tham mưu đề xuất chế độ, chính sách và phương thức tổ chức thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền chế độ, chính sách bảo hiểm y tế trong Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Xác định năng lực triển khai số giường bệnh điều trị thực tế của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng làm căn cứ để xây dựng kế hoạch chuyên môn hằng năm và thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm y tế tại các cơ quan, đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và các cơ quan chức năng tham mưu, đề xuất thực hiện cơ chế chính sách về tài chính bảo hiểm y tế phù hợp với đặc điểm tổ chức và hoạt động của Quân đội.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế của các đối tượng (phần trách nhiệm đóng của Bộ Quốc phòng) theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Hằng năm, tổng hợp dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng (phần trách nhiệm đóng của Bộ Quốc phòng), báo cáo Bộ Quốc phòng đề nghị Nhà nước bố trí ngân sách cho Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh 86/Bộ Quốc phòng, Binh chủng Thông tin liên lạc

Đang theo dõi

1. Bảo đảm các tiêu chuẩn kết nối, đường truyền và hạ tầng, an toàn thông tin, kết nối cổng dịch vụ công Bộ Quốc phòng với Bộ Y tế, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đối với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính ngành Quân y, giao dịch điện tử trong cấp, quản lý thẻ bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

Đang theo dõi

2. Nâng cấp, bổ sung hạ tầng và các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP để đáp ứng yêu cầu về hạ tầng và an toàn, an ninh mạng và thực hiện giám sát an toàn hệ thống thông tin tập trung theo quy định của Bộ Quốc phòng, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng

Đang theo dõi

1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục cấp (bao gồm cấp, cấp lại) và điều chỉnh thông tin thẻ bảo hiểm y tế. Hằng năm, cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên hướng dẫn đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này lập Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo đảm tính chính xác theo đúng các nội dung hướng dẫn, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của đơn vị và lưu giữ tờ khai của đối tượng tại đơn vị. Khai thác, chia sẻ dữ liệu, thông tin người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phù hợp với quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan thuộc quyền:

Đang theo dõi

a) Phối hợp chặt chẽ các cơ quan có liên quan bảo đảm đầy đủ quyền lợi về phạm vi được hưởng, mức hưởng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu, chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc quyền quản lý theo đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, rà soát việc khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý bảo đảm an ninh, an toàn và không ảnh hưởng tới nhiệm vụ của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Phối hợp với Bộ Tư lệnh 86, Binh chủng Thông tin liên lạc bảo đảm tiêu chuẩn kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với hệ thống thông tin, giám định bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Quân đội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Thực hiện quy định tại Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế và các trách nhiệm theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

Đang theo dõi

2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, các hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu để bảo đảm cung ứng thuốc, hóa chất, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế.

Đang theo dõi

3. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về chuẩn dữ liệu đầu vào, chuẩn dữ liệu đầu ra, trích chuyển dữ liệu điện tử, chuyển đổi số và giao dịch điện tử trong lĩnh vực y tế. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong thực hiện bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm duy trì tiêu chuẩn kết nối, liên thông dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đã được xác thực với hệ thống thông tin, giám định bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Quân đội theo quy định.

Đang theo dõi

4. Công khai kết quả xếp cấp chuyên môn kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kèm theo số điểm trên trang thông tin điện tử của cơ sở và tại nơi đón tiếp người bệnh.

Đang theo dõi

5. Gửi dữ liệu điện tử về khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngay sau khi kết thúc lần khám bệnh hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú hoặc kết thúc đợt điều trị nội trú của người bệnh, ký số bảng tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế hàng tháng, quý theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, xác thực dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật để phục vụ công tác quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của bảng tổng hợp chi phí đề nghị thanh toán với bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của người bệnh.

Đang theo dõi

6. Bảo đảm đủ điều kiện cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và theo hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

7. Cung cấp hồ sơ bệnh án, tài liệu có liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này theo yêu cầu của Bảo hiểm xã hội Quân đội và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

8. Tổng hợp, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này theo quy định; rà soát, ban hành kịp thời các quy trình, hướng dẫn chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, các biện pháp phòng chống lạm dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế theo thẩm quyền; chủ động phát hiện, rà soát, kiểm tra xác minh các chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tăng cao tại cơ sở theo kiến nghị, cảnh báo của Bảo hiểm xã hội Quân đội theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Thông báo ngay cho Bảo hiểm xã hội Quân đội để cung cấp mã số bảo hiểm y tế hoặc cấp thẻ bảo hiểm y tế trong trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh mà chưa xuất trình được thông tin về thẻ bảo hiểm y tế hoặc đang trong thời gian chờ cấp, cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của cá nhân thực hiện chính sách bảo hiểm y tế

Đang theo dõi

1. Kê khai các mẫu biểu thuộc trách nhiệm của mình theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung đã khai.

Đang theo dõi

2. Khi tiếp nhận thẻ bảo hiểm y tế phải kiểm tra, đối chiếu các nội dung ghi trên thẻ bảo hiểm y tế; nếu chưa đúng thì nộp lại thẻ bảo hiểm y tế cho đơn vị để chuyển về Bảo hiểm xã hội Quân đội.

Đang theo dõi

3. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế; được quyền yêu cầu tổ chức bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và các cơ quan liên quan giải thích, cung cấp thông tin về chế độ bảo hiểm y tế; được quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

4. Giữ gìn và quản lý thẻ bảo hiểm y tế; trường hợp thẻ bảo hiểm y tế bị mất, rách, nát, lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm y tế theo Mẫu số 01/BHYT-QĐ gửi cho cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.

Đang theo dõi

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 10 năm 2025, trừ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

2. Các điều từ Điều 1 đến Điều 6, các khoản 2, 3, 4, điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều 7, Điều 9, các khoản 1, 2 và 3 Điều 10, các khoản 2 và 3 Điều 11, Điều 12, khoản 2 Điều 13, Điều 14, các khoản 1 và 3 Điều 15, từ Điều 17 đến Điều 26 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

3. Khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 7, Điều 8, khoản 4 Điều 10, khoản 1 và 4 Điều 11, khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 15, Điều 16 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.

Đang theo dõi

4. Thông tư số 143/2020/TT-BQP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Đang theo dõi

6. Mức lương cơ sở quy định tại Thông tư này khi bị bãi bỏ thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm thi hành

Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Đ/c TTMT, Đ/
c CNTCCT;
- Các đ/c Thứ trưởng BQP;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- C29, C37, C56, C79, C85;
- Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, NCTH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG






Thượng tướng Vũ Hải Sản

Phụ lục

MẪU BIỂU TRONG CẤP THẺ, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

(Kèm theo Thông tư số 98/2025/TT-BQP ngày 03 tháng 9 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

_______________________

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số: 01/BHYT-QĐ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
______________________

TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BHXH, BHYT

 

I. Đăng ký tham gia bảo hiểm y tế lần đầu

[01]. Họ và tên (chữ in hoa): .....................................................................................

[02]. Mã số BHXH, mã số BHYT (nếu đã được cấp): ..............................................

[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................... [04]. Giới tính:......................

[05]. Dân tộc: ............................................................. [06]. Quốc tịch:.....................

[07]. Cấp bậc: ............................................... [08]. Chức vụ:.....................................

[09]. Đối tượng: ............................................ [10].Diện quản lý:...............................

[11]. Số căn cước/ số định danh cá nhân/Hộ chiếu:..................................................

[12]. Địa chỉ nơi đơn vị đóng quân (xã, phường, đặc khu/tỉnh): ..............................

[13]. Tuyển dụng (tháng, năm):...................... Ngành/nghề: ......................................

Nhập ngũ: ................................ Xuất ngũ: ......................... Tái ngũ: .........................

[14] . Tổng mức lương đóng BHXH, BHYT: .............................. đồng, trong đó:

Hệ số lương hoặc mức lương ............................. Hệ số PCCV: ...................... %

PCTNN: ........ % PCTNVK: ...........................

[15]. Nơi đăng ký K.BCB ban đầu: ....................................... Mã: ......................

[16]. Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................

II. Đối với người tham gia đề nghị thay đổi thông tin trên thẻ BHYT

[01]. Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................

[02]. Mã số BHXH, mã số BHYT (nếu đã được cấp): ...............................................

[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................  [04]. Giới tính:.......................

[05]. Số căn cước/ số định danh cá nhân/Hộ chiếu: .....................................................

[06]. Nội dung thay đổi: ...............................................................................................

[07]. Hồ sơ kèm theo: .................................................................................................

[08]. Số điện thoại liên hệ: ..........................................................................................

 


XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
HOẶC UBND CẤP XÃ

(Cấp trung đoàn và tương đương)

............., ngày ....... tháng ... năm .......
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số: 02/BHYT-QĐ

TỜ KHAI THÂN NHÂN HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ

(dùng cho quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng,
người làm công tác cơ yếu để kê khai cho thân nhân)

Họ và tên :................................................................................ Đối tượng:................................................

Tháng, năm nhập ngũ (tuyển dụng): ....................................... Diện quản lý:............................................

Cấp bậc (hệ số lương): ............................................................ Chức vụ: ...................................................

Đơn vị (từ đại đội và tương đương trở lên): ...............................................................................................

TT

Quan hệ với người kê khai

Họ và tên

Dân tộc

Nơi cư trú (Xã, Phường, đặc khu, tỉnh)

Ngày, tháng, năm sinh

Số căn cước/ Số định danh cá nhân

Mã số BHXH hoặc thẻ BHYT

Nơi đăng ký KCB ban đầu

Số điện thoại

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên)

.............., ngày ........ tháng ... năm ......
NGƯỜI KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu có trách nhiệm kê khai chính xác các nội dung trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số: 03/BHYT-QĐ

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ 1
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
........, ngày ... tháng ... năm 20...

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

__________________

Kính gửi: ...............2

TT

Họ tên

Mã thẻ

Thời hạn thẻ

Nội dung cũ

Nội dung mới

Lý do

Ghi chú 3

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

2

...............

Tổng số trong danh sách này là .......... người.

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỈ HUY ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

Cấp đổi nơi khám bệnh, chữa bệnh ban đầu được thực hiện vào 15 ngày tháng đầu mỗi quý; ghi rõ mã nơi KBCB ban đầu.

1Đơn vị cấp Trung đoàn hoặc Sư đoàn lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế.

2Đơn vị cấp Sư đoàn (nếu đơn vị cấp Trung đoàn lập) hoặc Bảo hiểm xã hội Quân đội (nếu đơn vị cấp Sư đoàn lập).

3Ghi số căn cước hoặc căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số: 04/BHYT-QĐ

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ LẬP DANH SÁCH1
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
........, ngày ... tháng ... năm 20...

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
ĐỐI VỚI THÂN NHÂN QUÂN NHÂN

Năm 202.........

Kính gửi:..........2

TT

Quân nhân

Thân nhân

Nơi KBCB ban đầu

Thời hạn

Họ và tên

Cấp bậc

Quan hệ

Họ và tên

Số căn cước/ Số định danh cá nhân

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Nữ (X)

Xã,Phường, Đặc khu

Tỉnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Sĩ quan

Trung đoàn A

1

2

.............

Cộng (a)

Trung đoàn B

1

2

.............

Cộng (b)

Tổng cộng (a+b)

Quân nhân chuyên nghiệp

Trung đoàn A

1

2

.............

Cộng (a)

Trung đoàn B

1

2

.............

Cộng (b)

Tổng cộng (a+b)

NGƯỜI LẬP
(Ký ghi rõ họ và tên, chức danh)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

1Đơn vị cấp Trung đoàn hoặc Sư đoàn lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế.

2 Đơn vị cấp Sư đoàn (nếu đơn vị cấp Trung đoàn lập) hoặc Bảo hiểm xã hội Quân đội (nếu đơn vị cấp Sư đoàn lập).

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số: 05/BHYT-QĐ

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ LẬP DANH SÁCH 1
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
........, ngày ... tháng ... năm 20...

 

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
ĐỐI VỚI CCQP, CN&VCQP, LĐHĐ

Năm 202 .........

Kính gửi: ..........2

 

TT

Họ và tên

Mã số

Nữ (X)

Ngày, tháng, năm sinh

Cấp bậc

Chức vụ

Số căn cước/ Số định danh cá nhân

Nhập ngũ

Căn cứ đóng BHYT

Mức đóng BHYT (VNĐ)

Nơi đăng ký KBCB ban đầu

Thời hạn thẻ

Hệ số hoặc mức lương

Hệ số chênh lệch bảo lưu

Phụ cấp

Cộng (VNĐ)

Chức vụ

Thâm niên vượt khung (%)

Thâm niên nghề (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)
4.5%*(15)

(17)

(18)

Công chức quốc phòng

Trung đoàn A

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung đoàn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (a+b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nhân quốc phòng

Trung đoàn A

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung đoàn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (a+b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     

 

NGƯỜI LẬP
(Ký ghi rõ họ và tên, chức danh)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

1 Đơn vị cấp Trung đoàn hoặc Sư đoàn lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế.

2 Đơn vị cấp Sư đoàn (nếu đơn vị cấp Trung đoàn lập) hoặc Bảo hiểm xã hội Quân đội (nếu đơn vị cấp Sư đoàn lập).

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số: 06/BHYT-QĐ

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ LẬP DANH SÁCH1
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________

........, ngày ... tháng ... năm 20...

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN

Năm 202.........

Kính gửi: ........2

TT

Họ và Tên

Giới

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Đối tượng

Số căn cước/ Số định danh cá nhân

Địa chỉ (xã, tỉnh)

Nơi đăng ký KBCB ban đầu

Thời hạn

Từ

Đến

Ngân sách NN hỗ trợ

Tự đóng

Mã số BHXH, thẻ BHYT (nếu có)

Tên

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

2

...........

Tổng số hồ sơ:

NGƯỜI LẬP
(Ký ghi rõ họ và tên, chức danh)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

1Đơn vị cấp Trung đoàn hoặc Sư đoàn lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế.

2Đơn vị cấp Sư đoàn (nếu đơn vị cấp Trung đoàn lập) hoặc Bảo hiểm xã hội Quân đội (nếu đơn vị cấp Sư đoàn lập).

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 98/2025/TT-BQP của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 188/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 98/2025/TT-BQP

01

Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 của Quốc hội

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế của Quốc hội, số 46/2014/QH13

03

Nghị định 70/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế của Quốc hội, số 51/2024/QH15

05

Nghị định 74/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 70/2015/NĐ-CP ngày 01/09/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×