Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2009/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 51/2009/TT-BNNPTNT
NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2009
QUY
ĐỊNH KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
KINH
DOANH THUỐC THÚ Y, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT,
HOÁ
CHẤT DÙNG TRONG THÚ Y, THÚ Y THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thủ tục kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú
y, thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú
y, thú y thủy sản như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định điều kiện, thủ tục kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc
thú y, thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng
trong thú y, thú y thủy sản; nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thuỷ sản (sau
đây gọi chung là thuốc thú y).
2. Thông tư này được
áp dụng đối với các cơ sở sản xuất thuốc thú y chưa có chứng nhận thực hành tốt
sản xuất thuốc (GMP), cơ sở kinh doanh, xuất nhập khẩu, tồn trữ, bảo quản thuốc thú y chưa
có chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP); cửa hàng, đại lý bán thuốc
thú y chưa có chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (GPP).
Tổ chức, cá nhân
Việt nam, tổ chức cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc thú
y trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Phí, lệ phí
Việc thu phí kiểm
tra, lệ phí chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y được
thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Chương II
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC
THÚ Y
Điều 3. Điều
kiện chung đối với các cơ sở sản xuất thuốc thú y
1.
Địa điểm:
a)
Không bị ô nhiễm từ môi trường bên ngoài;
b)
Không gây ảnh hưởng xấu tới môi trường xung quanh;
c)
Cách biệt với khu dân cư, trường học, công sở, bệnh viện, cơ sở chẩn đoán, xét
nghiệm bệnh;
d)
Giao thông thuận lợi, có nguồn nước và nguồn điện đảm bảo cho các hoạt động của
cơ sở.
2.
Nhà xưởng sản xuất:
a)
Xây dựng kiên cố, vững chắc, phù hợp với tính chất và qui mô sản xuất, tránh
được ảnh hưởng xấu của thiên nhiên như thời tiết, ngập lụt, thấm ẩm và sự xâm
nhập của côn trùng hay các động vật khác;
b)
Nền nhà vững chắc, cao ráo, nhẵn, không trơn; có khả năng chịu được sức ép của
máy móc khi hoạt động;
c)
Tường và trần được làm bằng vật liệu bền, chắc;
d)
Sàn không rạn nứt, không ngấm hoặc ứ đọng nước, dễ vệ sinh, chịu được hóa chất
khử trùng tiêu độc;
đ)
Có hệ thống chiếu sáng đầy đủ;
e)
Qui hoạch xây dựng hợp lý, phù hợp với tính chất và qui mô sản xuất.
g)
Từng khu vực phải đảm bảo đạt các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định.
3.
Trang thiết bị:
a) Máy móc thiết bị
phải được bố trí, lắp đặt phù hợp với các thao tác sẽ thực hiện, có hướng dẫn vận
hành, có kế hoạch bảo trì bảo dưỡng; có quy trình vệ sinh đảm bảo không gây nhiễm
hoặc nhiễm chéo giữa các sản phẩm.
b) Có đủ trang thiết
bị theo qui định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bao bì, đóng
gói:
a) Các loại bao bì
trực tiếp không được ảnh hưởng tới chất lượng thuốc, tránh được các tác động xấu
từ bên ngoài như ánh sáng, độ ẩm, vi sinh vật trong suốt quá trình bảo quản.
b) Bao bì thuỷ
tinh đảm bảo chắc, bền phù hợp với việc xử lý tiệt trùng, vận chuyển, bảo quản.
5. Phòng kiểm nghiệm:
a) Phải được tách
biệt với khu vực sản xuất. Những khu vực tiến hành phép thử sinh học, vi sinh
phải cách biệt nhau.
b) Cần có đủ diện
tích để tránh nhiễm chéo và để bảo quản mẫu, chất chuẩn
c) Có đầy đủ trang
thiết bị theo qui định tại Phụ lục 2
d) Người phụ trách
phòng kiểm nghiệm được cơ quan thú y có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề theo
qui định.
6. Vệ sinh cá nhân:
Người làm việc
trong cơ sở sản xuất thuốc thú y phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Có đủ sức khoẻ
theo qui định của Bộ Y tế, được khám sức khoẻ định kỳ 1 lần /năm; không có vết
thương hở, bệnh ngoài da;
b) Được đào tạo về
chuyên môn nghiệp vụ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh công nghiệp trong sản xuất thuốc
thú y.
c) Người làm việc
trong cơ sở sản xuất thuốc thú y phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh
thú y trong khu vực sản xuất.
7. Vệ sinh phòng hộ lao động:
a) Phải có trang bị phòng hộ lao động cho từng
cá nhân phù hợp với công việc được giao.
b) Phải có văn bản
quy định về chế độ cấp phát, sử dụng trang bị, trang phục làm việc.
c) Phải có thiết bị
phòng cháy chữa cháy, khử mùi, thông gió, hút bụi với công suất phù hợp; Có
trang bị an toàn cho người sử dụng các thiết bị nhiệt, điện, cơ khí, khí nén.
d) Phải có văn bản
quy định về phòng hộ lao động, có biện pháp chủ động và phương tiện để đề phòng
và giải quyết nhanh chóng những sự cố có khả năng xảy ra.
8.
Hệ thống thu gom và xử lý chất thải:
a)
Hệ thống xử lý nước thải phải được thiết kế phù hợp với nhà xưởng, quy mô sản
xuất, đảm bảo thu gom nước thải từ mọi nguồn thoát tiêu, không gây ô nhiễm cho
khu vực nhà xưởng sản xuất và xung quanh.
b)
Mỗi khu vực trong cơ sở phải có thùng chứa rác thải phù hợp, dễ vận chuyển.
Nước thải phải được xử lý đạt tiêu
chuẩn trước khi thải ra môi trường;
Điều 4. Điều
kiện đối với cơ sở sản xuất dược phẩm, hoá chất dùng trong thú y
1.
Hệ thống kho:
a)
Có kho hoặc khu vực riêng biệt để nguyên liệu, phụ liệu, bao bì, thành phẩm; có
kho riêng bên ngoài bảo quản các loại dung môi và các nguyên liệu dễ gây cháy,
nổ, có nơi biệt trữ các nguyên liệu, bán
thành phẩm và thành phẩm bị loại bỏ.
b)
Công suất kho thích hợp với quy mô sản xuất.
c)
Có đủ thiết bị, phương tiện cần thiết để đảm bảo chất lượng hàng phù hợp với
yêu cầu bảo quản, cụ thể:
Bảo
quản ở điều kiện bình thường: nhiệt độ từ 15-30 0C, ẩm độ không quá
70%;
Bảo
quản mát: nhiệt độ từ 8 – 150C.
Bảo
quản lạnh: nhiệt độ từ 2- 80C.
Bảo
quản đông lạnh: nhiệt độ ≤-100C
d)
Tránh ánh sáng trực tiếp, ô nhiễm từ môi
trường bên ngoài;
đ)
Hàng hóa được sắp xếp gọn gàng, khoa học, để trên giá, kệ. Giá, kệ được kê cách
mặt nền ít nhất 20 cm, cách tường ít nhất 20 cm; khoảng cách giữa các giá, kệ
hoặc giữa các khối hàng tối thiểu 30 cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ nhập,
xuất hàng, dễ vệ sinh tiêu độc;
e)
Có văn bản của cơ sở quy định sự sắp xếp, bảo quản hàng, chế độ kiểm tra định
kỳ, phát hiện và xử lý kịp thời những sự cố trong quá trình bảo quản;
g)
Có đủ thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu về bảo quản, có chế độ ghi chép thường
xuyên các thông số kỹ thuật.
2.
Khu vực xử lý tiệt trùng:
a)
Có nơi xử lý vệ sinh cơ học, hoá học đối với bao bì đóng gói trực tiếp: vỏ ống,
vỏ lọ, chai, nút; dụng cụ, thiết bị phục vụ pha chế, đồ bảo hộ lao động. Mặt
sàn nơi xử lý vệ sinh cơ học phải có độ dốc khoảng 1,50 về phía rãnh
thoát nước và có độ ma sát để tránh trơn trượt.
b)
Sấy, hấp tiệt trùng, chai lọ, ống, nút, dụng cụ, bảo hộ lao động đáp ứng theo
yêu cầu của từng công đoạn sản xuất.
c)
Có đủ các trang thiết bị, dụng cụ, hoá chất phù hợp với quy trình xử lý tiệt
trùng;
d)
Có văn bản quy định chế độ vệ sinh, xử lý tiệt trùng đối với các loại bao bì trực
tiếp, dụng cụ dùng trong sản xuất, bảo hộ lao động.
3.
Khu vực cân, cấp phát nguyên liệu:
a)
Có phòng cân nguyên liệu riêng biệt. Trường hợp không có phòng cân nguyên liệu
riêng biệt phải có biện pháp đảm bảo không nhiễm chéo giữa các loại nguyên liệu
b)
Có đủ cân, dụng cụ phục vụ việc cân và được vệ sinh, giữ sạch sẽ sau khi sử
dụng.
4.
Khu vực pha chế, phối trộn, bảo quản bán thành phẩm:
a) Tường và trần
nhà phải có độ bóng cao, nơi tiếp giáp giữa chân tường với mặt sàn và giữa tường
với trần nhà phải là góc tù.
b) Đối với dây
chuyền sản xuất thuốc tiêm: có phòng tiền vô trùng để thay trang phục vô trùng
trước khi làm việc tại khu vực vô trùng; không được bố trí bồn rửa và rãnh
thoát nước hở trong khu vực vô trùng
Vật dụng phải được
tiệt trùng trước khi đưa vào dùng trong khu vực vô trùng và phải được bảo quản
trong điều kiện vô trùng được dán nhãn đã tiệt trùng.
Có biện pháp tránh
tái nhiễm vi sinh trước và trong khi sử dụng.
c) Đối với dây
chuyền sản xuất thuốc bột: có thiết bị hút bụi
d)
Phải có đủ các trang thiết bị, hoá chất và vật tư chuyên dùng phù hợp với quy
trình sản xuất sản phẩm.
đ)
Có khu biệt trữ bán thành phẩm nếu chưa san chia, phân liều ngay.
5.
Khu vực hoàn thiện sản phẩm;
a) Được bố trí liền
kề với khu vực san chia, phân liều để việc tiếp nhận sản phẩm chờ đóng gói được
thuận tiện.
b) Có đủ các trang
thiết bị, dụng cụ phù hợp với việc đóng gói, dán nhãn, vận chuyển sản phẩm tới
kho thành phẩm.
6.
Khu vực để các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng: phải được bố trí riêng
biệt, có khóa hoặc biển báo để tránh nhầm lẫn với hàng hóa khác.
7.
Khu vực kiểm tra sản phẩm trước khi xuất xưởng:
a) Có đủ thiết bị,
dụng cụ, hoá chất, môi trường phù hợp với quy trình kiểm tra sản phẩm cuối cùng
trước khi xuất xưởng. Trong trường hợp cơ sở không đủ các điều kiện thực hiện
việc kiểm nghiệm phải có hợp đồng với đơn vị đủ điều kiện kiểm nghiệm theo qui
định.
b) Có quy định việc
lưu giữ, bảo quản mẫu và kiểm tra mẫu lưu.
8.
Khu vực vệ sinh cá nhân và các khu vực khác phục vụ sản xuất.
a)
Bố trí hợp lý, không được thông trực
tiếp với khu vực sản xuất.
b)
Có đủ các thiết bị vệ sinh cần thiết; có đủ hoá chất, vật dụng cần thiết cho việc
vệ sinh cá nhân và khu vực.
c)
Có thiết bị thông gió, khử mùi.
Điều 5.
Điều kiện đối với cơ sở sản xuất vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật
Ngoài
các quy định nêu tại Điều 3, 4 Thông tư này, phải có khu vực nuôi giữ và xử lý
động vật thí nghiệm; khu vực trang thiết bị để giữ giống vi sinh vật phục vụ
sản xuất.
Điều 6.
Điều kiện đối với cơ sở sản xuất hoocmon dùng trong thú y:
Ngoài các quy định
nêu tại Điều 3, 4 Thông tư này, phải được sản xuất trong một khu vực riêng biệt.
Điều 7. Điều kiện gia công, san chia, đóng gói lại thuốc thú y
Áp dụng các quy định
tại khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 3; khoản 1, 2, điểm a, c, d khoản 4; khoản
5, 6, 7, 8 Điều 4 Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Điều 8. Điều
kiện kinh doanh thuốc thú y đối với các cửa hàng, đại lý bán buôn, bán lẻ thuốc
thú y như sau
1. Có địa chỉ cố định,
có biển hiệu ghi tên cửa hàng, cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, mã số kinh doanh được
cấp; bảng niêm yết đăng ký kinh doanh.
2. Diện tích cửa
hàng tối thiểu 10m2
3. Có đủ phương tiện
cần thiết để bày hàng, bán hàng; hàng hóa được sắp xếp khoa học, giữ gìn sạch sẽ.
4. Có đủ sổ sách
theo dõi xuất, nhập hàng;
5. Bảo quản thuốc
theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cụ thể:
a) Bảo quản ở điều
kiện bình thường: nhiệt độ từ 15-300C.
b) Bảo quản mát:
nhiệt độ từ 8-150C.
c) Bảo quản lạnh:
nhiệt độ từ 2-80C.
d)
Bảo quản đông lạnh: nhiệt độ ≤-100C
6. Không được phép
bày bán thuốc thú y cùng với hàng hoá khác. Nếu được phép kinh doanh thức ăn
chăn nuôi chung với thuốc thú y, phải bày bán ở khu vực riêng.
7. Đối với cửa
hàng, đại lý bán buôn thuốc thú y phải có kho chứa hàng, đủ diện tích; có đủ
các trang thiết bị, phương tiện phù hợp với yêu cầu bảo quản các loại thuốc,
nguyên liệu làm thuốc được phép kinh doanh. Hàng hóa phải được sắp xếp trên kệ,
giá. Kệ, giá để hàng phải cách mặt sàn ít nhất 20 cm, cách tường ít nhất 20cm,
khoảng cách giữa các giá, kệ tối thiểu 30 cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ vệ
sinh tiêu độc; có máy phát điện dự phòng đủ công suất.
8. Cửa hàng kinh
doanh vắc xin phải có thiết bị bảo quản lạnh và có phương tiện dự phòng để bảo
quản vắc xin, chế phẩm sinh học khi xảy ra sự cố mất điện; có nhiệt kế theo dõi
nhiệt độ và ghi chép hàng ngày.
9. Chủ cơ sở, người
bán hàng được cơ quan thú y có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề theo qui định.
Điều 9. Điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ
sở nhập khẩu thuốc thú y như sau:
Ngoài các quy định tại khoản 1, 4, 5, 7, 8 Điều 8,
phải có thêm các điều kiện sau:
1. Đối với cơ sở
nhập khẩu vắc xin thú y phải có phương tiện vận chuyển chuyên dùng đảm bảo yêu
cầu bảo quản khi vận chuyển, phân phối đến nơi tiêu thụ.
2. Chủ cơ sở hoặc
người phụ trách kỹ thuật được cơ quan thú y có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành
nghề theo qui định.
Chương IV
THỦ TỤC KIỂM TRA, CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Điều 10. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra lần đầu
đối với:
a) Cơ sở mới đăng
ký;
b) Cơ sở đã đăng
ký sản xuất, kinh doanh nhưng thay đổi địa điểm hoặc cải tạo, nâng cấp dây chuyền sản xuất;
c) Cơ sở
sản xuất, kinh doanh thuốc thú y bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh thuốc thú y, bị đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc thú y có nhu
cầu chứng nhận lại.
2. Kiểm tra lại áp dụng đối với cơ sở đã được kiểm
tra nhưng chưa đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh.
3. Kiểm tra định kỳ được thực hiện 2 năm /lần nhằm đánh giá việc
duy trì điều kiện sản xuất, kinh doanh và làm căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tái cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh cho cơ sở.
4. Kiểm tra đột xuất được thực hiện khi phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi
phạm pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc thú y hoặc khi có yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền .
Điều 11. Thẩm quyền kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y
1. Cục Thú y chịu trách nhiệm kiểm tra điều kiện đối với cơ sở sản xuất
thuốc thú y, cơ sở kinh doanh xuất, nhập khẩu thuốc thú y.
2. Chi cục Thú y các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
kiểm tra điều kiện đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y thuộc địa
bàn quản lý.
Điều 12. Hồ sơ đăng ký
kiểm tra đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu bao gồm:
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất, (Phụ lục 3);
b) Tờ trình về điều kiện sản xuất (Phụ lục 5);
c) Danh mục các dạng thuốc thú y sản xuất.
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng)
đ) Chứng chỉ hành nghề sản xuất thuốc thú y (bản sao có công chứng).
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký kiểm tra lại điều kiện sản xuất thuốc thú y;
b) Báo cáo khắc phục những điểm không đạt.
3. Hồ sơ xin gia hạn Giấy chứng
nhận bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất đã được cấp
Điều 13. Hồ sơ đăng ký
kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, kinh doanh xuất, nhập khẩu thuốc
thú y
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu bao gồm:
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y (Phụ lục 4);
b) Tờ trình về điều kiện kinh doanh.(Phụ lục 6)
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng)
d) Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng)
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký kiểm tra lại điều kiện kinh doanh thuốc thú y;
b) Báo cáo khắc phục những điểm không đạt.
3. Hồ sơ xin gia hạn Giấy chứng
nhận bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh đã được cấp
Điều 14. Thời hạn, nội dung và phương pháp
kiểm tra
1. Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
hồ sơ và trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến
hành kiểm tra.
2. Nội dung và phương pháp kiểm tra:
a) Trưởng đoàn kiểm
tra thông báo với đại diện cơ sở được kiểm tra về Quyết định, nội dung kiểm
tra.
b) Nội dung kiểm
tra: kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y theo qui định tại Phụ lục 7; kiểm
tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y theo qui định tại Phụ lục 8 ban hành kèm
theo Thông tư này. Lấy mẫu và chỉ định chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y đối với
cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp.
c) Sau khi kết thúc
kiểm tra, đoàn kiểm tra thống nhất kết quả đánh giá và lập biên bản kiểm tra
theo mẫu qui định tại Phụ lục 7, 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thông báo kết
quả kiểm tra với đại diện cơ sở được kiểm tra. Đại diện cơ sở được kiểm tra ghi
ý kiến và ký vào biên bản kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra
không ký biên bản, biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của các
thành viên trong đoàn kiểm tra.
đ) Biên bản kiểm
tra được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 (một) bản gửi
cho cơ sở được kiểm tra, 01 (một) bản lưu tại cơ quan kiểm tra.
3. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc quá trình
kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền thực hiện:
a) Cấp giấy chứng
nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y theo mẫu tại Phụ
lục 9, 10 ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng nhận có giá trị 02 (hai) năm. Riêng đối với Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có thời hạn theo lộ trình thực hiện GMP đã
được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt.
Trước khi Giấy
chứng nhận hết hạn 02 tháng cơ sở phải gửi hồ sơ xin gia hạn về cơ quan có thẩm
quyền. Hồ sơ xin gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 12, 13 Thông tư này.
Gia hạn Giấy chứng nhận có giá trị 02 (hai) năm.
b) Thông báo những
điểm không đạt cho cơ sở nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu. Sau khi khắc
phục những điểm không đạt, cơ sở gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra lại theo quy định
tại Khoản 2 Điều 12, 13 Thông tư này.
Điều 15. Kiểm tra đột xuất
1. Cơ quan thú y có thẩm
quyền thành lập đoàn kiểm tra đột xuất khi phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm pháp
luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc thú y hoặc khi có yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước cấp có thẩm quyền.
2. Trình tự, nội dung
kiểm tra thực hiện theo qui định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
3. Căn
cứ kết quả tại Biên bản kiểm tra, cơ quan thú y có thẩm quyền thu hồi giấy
chứng nhận theo qui định tại Điều 16 Thông tư này.
Điều 16.Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh thuốc thú y
1. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh thuốc thú y trong những trường hợp sau:
a) Kết quả kiểm tra đột xuất không đáp ứng điều
kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y quy định tại Thông tư này và các văn bản
qui phạm pháp luật khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuốc thú y.
b) Cơ sở từ chối kiểm tra khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền yêu cầu từ 02 (hai lần) trở lên.
2. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y được làm thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản
gửi cơ sở bị thu hồi và 01 (một) lưu tại cơ quan kiểm tra.
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN
QUAN
Điều 17. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuốc thú y
1. Trách nhiệm:
a) Đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh
doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y và chấp hành việc kiểm tra theo các
quy định tại Thông tư này.
b) Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ có liên quan
và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
c) Thường xuyên duy trì, đảm bảo các điều kiện trong
sản xuất, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y đã được chứng nhận.
d) Nghiêm túc sửa chữa các sai sót đã nêu trong Biên
bản của cơ quan kiểm tra.
đ) Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về sản xuất,
kinh doanh thuốc thú y do cơ quan quản lý nhà nước về thú y tổ chức
e) Nộp phí, lệ phí theo quy định.
2. Quyền hạn:
Được quyền khiếu nại khi không đồng ý với kết
luận trong biên bản kiểm tra, kết quả kiểm
tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y.
Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y theo đúng các quy định
tại Thông tư này.
b) Bảo đảm khách quan và công bằng trong hoạt
động kiểm tra, cấp giấy chứng nhận.
c) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với cơ sở đã
được cấp giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Xử lý vi phạm, giải quyết các khiếu nại tố
cáo theo qui định của pháp luật
2. Quyền hạn:
a) Cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, kinh doanh thuốc thú y theo quy định.
b) Giám sát và yêu cầu cơ sở khắc phục những
thiếu sót về điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y.
c) Yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu và tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông
tư này và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan về sản xuất, kinh
doanh thuốc thú y.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Quyết định 46/1999/QĐ-BNN ngày
5/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định
điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y và thay thế
các qui định về kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y thủy sản qui định tại
Qui chế quản lý thuốc thú y thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số
03/2002/QĐ-BTS ngày 23/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Cục Thú y, Chi cục
Thú y cấp tỉnh có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, san chia,
đóng gói, kinh doanh thuốc thú y thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các
tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y)
để kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
PHỤ LỤC 1
TRANG THIẾT BỊ DÙNG CHO SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y.
(Ban hành kèm theo Thông tư 51
/2009/TT-BNNPTNT ngày 21tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
I. THUỐC DẠNG DUNG DỊCH UỐNG, TIÊM, TRỘN THỨC ĂN CHO ĂN.
1. Cân kỹ thuật .
2. Ống đong
3. Bình để hoà tan.
4. Thiết bị lọc: lọc trong, lọc vô
khuẩn
5. Thiết bị làm đồng nhất (máy xay
keo hoặc máy đồng nhất hoá) đối với sản xuất thuốc hỗn dịch, nhũ dịch tiêm.
6. Thiết bị dùng kiểm nghiệm bán
thành phẩm: đèn soi độ trong, pH-metre, ống đong hoặc cân kỹ thuật.
7. Thiết bị tiệt khuẩn: nồi hấp
hoặc buồng hấp (đối với sản xuất dung dịch tiêm)
8. Thiết bị đóng gói: máy rót dung
dịch vào lọ, máy đóng ống cổ bồng
9. Máy in số lô
10. Thiết bị khác: máy rửa lọ,
ống, nút cao su, nút nhôm, tủ hoặc hầm sấy lọ, nút, nồi hấp nút cao su.
II. THUỐC BỘT TIÊM.
1. Cân kỹ thuật
2. Cân hàm ẩm
3. Thiết bị tiệt khuẩn
4. Thiết bị phân liều: máy đóng
bột vào lọ
5. Máy in số lô
6. Thiết bị khác: máy rửa lọ, ống,
nút cao su, nút nhôm, tủ hoặc hầm sấy lọ, nút, nồi hấp nút cao su.
III. THUỐC BỘT, CỐM ĐỂ UỐNG HOẶC TRỘN VÀO THỨC ĂN
1. Cân kỹ thuật
2. Cân hàm ẩm
3. Máy xay, nghiền
4. Máy rây (rây rung hoặc lắc)
5. Thiết bị trộn (trộn mẻ, trộn
lô)
6. Thiết bị tạo hạt (xát hạt)
7. Thiết bị sấy: tĩnh hoặc tầng
sôi.
8. Máy dập viên (đối với sản xuất
viên nén)
9. Máy phân liều hoặc đóng gói
(đóng túi)
10. Máy in số lô
Ghi chú: Nếu sản xuất viên nén sủi bọt, ngoài máy dập viên
cần có hệ thống làm khô riêng để độ ẩm không khí dưới 25% trong khu vực pha
chế, dập viên và đóng gói.
PHỤ LỤC 2.
TRANG THIẾT BỊ KIỂM NGHIỆM THUỐC THÚ Y.
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Trang thiết bị kiểm nghiệm tối thiểu đối với cơ sở sản xuất
chế phẩm sinh học, vắc xin |
STT |
Trang thiết bị kiểm nghiệm tối thiểu đối với cơ sở sản xuất
dược phẩm, hoá chất |
1 |
Tủ ấm |
1 |
Cân
Phân tích |
2 |
Tủ
cấy vô trùng |
2 |
Cân
kỹ thuật |
3 |
Kính hiển vi quang học |
3 |
Cân
Hàm ẩm; máy đo pH |
4 |
Máy
đo pH |
4 |
Tủ
sấy(50-250oC) |
5 |
Máy
đếm khuẩn lạc |
5 |
Máy
cất nước hai lần |
6 |
Nồi
hấp tiệt trùng |
6 |
Quang
phổ tử ngoại khả kiến hoặc sắc ký lớp mỏng |
7 |
Dụng
cụ thủy tinh và các thiết bị cần thiết khác phục vụ kiểm nghiệm tại cơ sở |
7 |
Dụng
cụ thủy tinh và các thiết bị cần thiết khác phục vụ kiểm nghiệm định tính tại
cơ sở |
PHỤ LỤC 3.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ
theo Thông tư /2009/TT-BNNPTNT
ngày …….. quy định kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh
thuốc thú y của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
Tên
cơ sở: |
|
Địa
chỉ cơ sở: |
|
Số
điện thoại: |
Fax: |
Chủ
cơ sở: |
|
Địa
chỉ thuờng trú: |
|
Các sản phẩm đăng ký sản xuất lưu hành: o Thuốc dược phẩm
o Vắc
xin, Chế phẩm sinh học o Hoá chất o Các
loại khác |
|
Đề
nghị quí Cục tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thuốc thú y cho cơ sở chúng tôi. Hồ sơ
gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu): a)
Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y; b) Tờ
trình về điều kiện sản xuất, kinh doanh; c)
Danh mục các dạng thuốc thú y, nguyên liệu sản xuất, kinh doanh. d)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) đ)
Chứng chỉ hành nghề sản xuất, kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng). |
|
……, ngày….. tháng…..năm…… Đại diện cơ sở (ký tên và đóng dấu nếu có) |
PHỤ LỤC 4.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư 51
/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1)
Căn cứ
theo Thông tư /2009/TT-BNNPTNT
ngày …….. quy định kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh
thuốc thú y của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
Tên
cơ sở: |
|
Địa
chỉ cơ sở: |
|
Số
điện thoại: |
Fax: |
Chủ
cơ sở: |
|
Địa
chỉ thuờng trú: |
|
Các sản phẩm kinh doanh: o Thuốc dược phẩm
o
Vắc xin, Chế phẩm sinh học o Hoá chất o
Các loại khác |
|
Đề
nghị quí đơn vị tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc thú y cho cơ sở chúng tôi. Hồ sơ
gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu): a)
Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y; b) Tờ
trình về điều kiện kinh doanh. c)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) d)
Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng) |
|
……, ngày….. tháng…..năm…… Đại diện cơ sở (ký tên và đóng dấu nếu có) |
Ghi
chú:
PHỤ LỤC 5.
MẪU TỜ TRÌNH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y.
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ TRÌNH ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y
Kính gửi: Cục Thú y
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………….FAX:…………………Email:……………...
Loại
hình đăng ký sản xuất:
o Thuốc dược phẩm o Vắc xin, Chế phẩm sinh học
o Hoá chất o Các loại khác
Xin giải trình điều kiện sản xuất thuốc thú y, cụ thể như
sau:
1. Địa điểm sản xuất
2. Nhà xưởng sản xuất
3. Trang thiết bị, dụng cụ dùng
trong sản xuất
4. Hệ thống kho
5. Khu vực xử lý tiệt trùng
6. Khu vực cân, cấp phát nguyên
liệu
7. Khu vực pha chế, san chia, bảo
quản bán thành phẩm
8. Khu vực hoàn thiện sản phẩm
9. Khu vực vệ sinh
10. Hệ thống thu gôm và xử lý nước
thải, chất thải
11. Bao bì
12. Ghi nhãn
13. Khử trùng, tiêu độc
14. Nhân sự tham gia sản xuất
15. Vệ sinh cá nhân
16. Vệ sinh phòng hộ lao động
17. Nước sử dụng trong cơ sở
18. Thực hiện qui định về hồ sơ lô
19. Thực hiện quản lý chất lượng:
- Phòng kiểm nghiệm
- Cán bộ nhân viên phòng kiểm
nghiệm
- Trang thiết bị
- Các qui định về kiểm tra nguyên
liệu, thành phẩm, lưu mẫu và kiểm tra mẫu
|
……..,ngày…….tháng……năm….. Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Đề nghị
giải trình điều kiện từ mục 1 đến mục 19 theo nội dung kiểm tra tại Danh mục
kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y ban hành kèm theo Biên bản kiểm tra
điều kiện sản xuất thuốc thú y tại Phụ lục 7 Thông tư này.
PHỤ LỤC 6.
MẪU TỜ TRÌNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y.
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ TRÌNH ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (*) ………………………………………..
Tên cơ sở đăng ký kiểm
tra:………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
……………………….FAX:…………………Email:………………
Loại hình đăng ký kinh
doanh:……………………………………………………..
Xin giải trình điều kiện kinh
doanh thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu,
diện tích qui mô cơ sở /cửa hàng, các khu vực trưng bày/ bày bán )
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ
tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế,
nhiệt kế, tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký
kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng, …)
4. Danh mục các mặt hàng kinh
doanh tại cơ sở /cửa hàng
|
……..,ngày…….tháng……năm….. Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
Ghi
chú: (*) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở kinh doanh xuất,
nhập khẩu thuốc thú y; gửi Chi cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cửa
hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y.
PHỤ LỤC 7.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y.
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/………………… |
………….. ,ngày tháng năm 200 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y
Hôm nay
ngày……………..tại ………………………………………….....................
- Địa chỉ :.......................................................................................................
- Điện thoại:................... Fax:............................... E-mail:...............................
Chúng tôi gồm:
Đại diện cơ quan kiểm tra :
1. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
2. Ông
(Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
3. Ông
(Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
4. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
5. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
Đại diện cơ
sở sản xuất thuốc thú y :
1. Ông
(Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
2. Ông
(Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
- Căn cứ vào Pháp
lệnh thú y năm 2004 và Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 qui định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y;
- Căn cứ Thông
tư /2009/TT-BNNPTNT ngày….tháng…..năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra, chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá
chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản;
- Căn cứ Quyết
định số……ngày……… của Cục trưởng Cục
Thú y v/v thành lập Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc
thú y của cơ sở
1. Tên cơ sở sản xuất được kiểm tra:
.................................................................
...............................................................................................................................
2. Địa điểm
sản xuất: ............................................................................................
3. Ngày thành
lập..................................................................................................
4. Các dây chuyền
sản xuất hiện đang hoạt động
o Thuốc dược phẩm o Vắc xin, Chế phẩm sinh
học
5. Số lượng sản
phẩm đã được cấp phép lưu hành : sản phẩm
Trong
đó :
- Số lượng sản
phẩm hiện đang sản xuất, lưu hành : sản phẩm
- Số lượng sản
phẩm không sản xuất : sản phẩm
6. Kết quả kiểm
tra: theo Danh mục kèm theo
7. Kết luận của
Đoàn kiểm tra:
……………………………………………………………………………………………
……...……………………………………………………………………………………
……...……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
8. Ý kiến của
Doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………………………
……...……………………………………………………………………………………
……...……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Biên bản đã được đọc lại cho Đoàn kiểm tra,
đại diện Doanh nghiệp cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản
được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau. Đoàn kiểm tra giữ 01 bản
và 01 bản lưu tại Doanh nghiệp làm căn cứ thi hành.
Đại diện Doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện Đoàn kiểm tra |
DANH MỤC KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y
(Ban
hành kèm theo mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y)
1.Tên cơ sở
được kiểm tra: ………………………………………………….
2.Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………….Fax:…………..
3.Kết quả kiểm
tra
Phần 1. Đánh giá chung về cơ sở sản xuất: 40 điểm
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra |
|||
Có |
Không |
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1. |
Địa
điểm sản xuất |
|
|
4.0 |
|
|
1.1.
Cách biệt với khu dân cư, công trình công cộng,… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Nhà xưởng
sản xuất |
|
|
5.0 |
|
|
2.1. Thiết kế, xây dựng theo nguyên tắc tiêu chuẩn GMP |
|
|
|
|
|
2.2. Đầy đủ các khu vực sản xuất |
|
|
|
|
|
2.3.Thiết kế và bố trí các khu vực phù hợp, hạn chế tới
mức thấp nhất sự nhầm lẫn hoặc nhiễm chéo trong sản xuất |
|
|
|
|
|
2.4. Bố trí sản xuất theo dây chuyền một chiều. |
|
|
|
|
|
2.5. Cơ sở sản xuất vắc xin, chế phẩm sinh học có khu vực
nuôi, xử lý động vật thí nghiệm, trang thiết bị giữ giống VSV |
|
|
|
|
|
2.6. Thuận lợi cho kiểm tra giám sát |
|
|
|
|
|
2.7.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
2.8.
Dễ vệ sinh khử trùng, tiêu độc |
|
|
|
|
|
2.9.
Chống bụi, xâm nhập của động vật gây hại |
|
|
|
|
3. |
Trang thiết bị, dụng cụ dùng
trong sản xuất |
|
|
5.0 |
|
|
3.1.Số lượng, chủng loại, công suất thiết bị phù hợp với
từng dây chuyền sản xuất. |
|
|
|
|
|
3.2. Thuận tiện cho các thao tác, vệ sinh, khử trùng, bảo
dưỡng. |
|
|
|
|
|
3.3. Thiết bị, dụng cụ, làm bằng vật liệu phù hợp |
|
|
|
|
|
3.4.
Có quy định về vận hành, điều chỉnh, kiểm tra, bảo dưỡng. |
|
|
|
|
4. |
Hệ thống kho |
|
|
2.0 |
|
|
4.1.Vật liệu, kết cấu
phù hợp |
|
|
|
|
|
4.2. Công suất kho
thích hợp với quy mô sản xuất |
|
|
|
|
|
4.3. Thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật( Nhiệt độ, độ
ẩm,…), sổ sách theo dõi. |
|
|
|
|
|
4.4.Có quy định về
sắp xếp, kiểm tra nguyên liệu, sản phẩm trong
bảo quản; |
|
|
|
|
|
4.5. Theo dõi quản lý: |
|
|
|
|
|
- Bằng sổ sách |
|
|
|
|
|
- Bằng máy tính |
|
|
|
|
5. |
Khu
vực xử lý tiệt trùng |
|
|
1.0 |
|
|
5.1.
Có khu vực riêng xử lý bao bì, dụng cụ |
|
|
|
|
|
5.2..
Vật liệu, kết cấu phù hợp |
|
|
|
|
|
5.3.
Thiết bị, dụng cụ, hoá chất đầy đủ, phù hợp |
|
|
|
|
|
5.4.
Có quy định về xử lý tiệt trùng |
|
|
|
|
6. |
Khu
vực cân, cấp phát nguyên liệu |
|
|
1.0 |
|
7. |
Khu
vực pha chế, san chia, bảo quản bán
thành phẩm |
|
|
5.0 |
|
|
7.1.
Vật liệu, kết cấu phù hợp; |
|
|
|
|
|
7.2.Thiết
bị, dụng cụ đầy đủ, phù hợp; |
|
|
|
|
|
7.3.
Điều kiện đảm bảo về vệ sinh, vô trùng |
|
|
|
|
8. |
Khu vực hoàn thiện sản phẩm |
|
|
1.0 |
|
|
8.1.
Vật liệu, kết cấu phù hợp |
|
|
|
|
|
8.2.
Thiết bị, dụng cụ đầy đủ, phù hợp |
|
|
|
|
9. |
Khu
vực vệ sinh |
|
|
1.0 |
|
|
9.1.
Vật liệu, kết cấu, bố trí phù hợp; |
|
|
|
|
|
9.2.
Đủ các trang thiết bị cần thiết cho việc vệ sinh cá nhân |
|
|
|
|
10. |
Hệ
thống thu gom và xử lý nước thải, chất
thải |
|
|
2.0 |
|
|
10.1
Có hệ thống thu gom và xử lý nước thải đảm bảo yêu cầu; |
|
|
|
|
|
10.2.
Có quy định về kiểm tra nước thải |
|
|
|
|
|
10.3.
Có quy định về thu gom và xử lý rác thải. |
|
|
|
|
11. |
Bao
bì |
|
|
1.0 |
|
|
11.1.
Vật liệu phù hợp |
|
|
|
|
|
11.2.
Xử lý, bảo quản đúng cách |
|
|
|
|
12. |
Ghi
nhãn |
|
|
2.0 |
|
|
a.
Đúng với nhãn đăng ký lưu hành đã được duyệt |
|
|
|
|
|
b. Ghi
đầy đủ nội dung theo quy định. |
|
|
|
|
13. |
Khử trùng, tiêu độc |
|
|
2.0 |
|
|
13.1.
Có quy định cụ thể về chế độ khử trùng tiêu độc nhà xưởng, trang thiết bị,
dụng cụ, trang phục bảo hộ lao động. |
|
|
|
|
|
13.2. Phương tiện, dụng cụ, hoá chất phù hợp; |
|
|
|
|
|
13.3.
Có biện pháp phân biệt dụng cụ đã tiệt
trùng |
|
|
|
|
14. |
Nhân
sự tham gia sản xuất |
|
|
3.0 |
|
|
14.1.
Người trực tiếp quản lý sản xuất có chuyên môn phù hợp, có chứng chỉ hành
nghề |
|
|
|
|
|
14.2.
Người kiểm nghiệm thuốc có chứng chỉ hành nghề |
|
|
|
|
|
14.3.
Người trực tiếp sản xuất có giấy chứng nhận sức khoẻ |
|
|
|
|
|
14.4.
Được đào tạo thường xuyên và định kỳ. |
|
|
|
|
15. |
Vệ
sinh cá nhân |
|
|
1.0 |
|
|
15.1.
Quy định vệ sinh cá nhân trong sản xuất; |
|
|
|
|
|
15.2.
Thực hiện vệ sinh của cá nhân đúng
cách |
|
|
|
|
16. |
Vệ sinh phòng hộ lao động |
|
|
1.0 |
|
|
16.1. Có quy định về chế độ cấp phát, sử dụng trang bị bảo
hộ lao động; |
|
|
|
|
|
16.2.Thay và tiệt trùng trang bị bảo hộ sau mỗi ca sản
xuất; |
|
|
|
|
|
16.3.Thiết
bị thông gió, hút bụi, phòng cháy, chữa cháy phù hợp. |
|
|
|
|
17. |
Nước sử dụng trong cơ sở
|
|
|
3.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 2. Thực hiện qui định về hồ sơ lô: 20 điểm
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
|||
Có |
Không
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
||
1 |
Lập hồ
sơ cho từng sản phẩm |
|
|
5 |
|
2 |
Có đủ
các loại chứng từ, phiếu theo dõi |
|
|
5 |
|
3. |
Có
phiếu kiểm nghiệm của từng lô |
|
|
10 |
|
|
Cộng
|
|
|
20 |
|
Phần 3. Thực hiện
quản lý chất lượng(KCS): 40 điểm
TT |
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
|||
Có |
Không
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
||
1 |
Có
phòng KCS hợp cách |
|
|
9 |
|
2 |
Người
phụ trách KCS, nhân viên đủ trình độ, có chứng chỉ hành nghề |
|
|
3 |
|
3 |
Trang
thiết bị: |
|
|
|
|
3.1 |
Đối
với cơ sở sản xuất dược phẩm, hoá chất |
|
|
|
|
|
- Máy
quang phổ tử ngoại khả kiến |
|
|
8 |
|
|
- Cân
phân tích |
|
|
2 |
|
|
- Máy
đo độ ẩm |
|
|
3 |
|
|
- Cân
kỹ thuật |
|
|
1 |
|
|
- Máy
cất nước 2 lần |
|
|
2 |
|
|
- Tủ
sấy (50-2500c) |
|
|
3 |
|
|
-
Dụng cụ thuỷ tinh và các thiết bị phục vụ kiểm nghiệm |
|
|
2 |
|
3.2 |
Đối
với cơ sở sản xuất chế phẩm sinh học, vaccine |
|
|
|
|
|
Tủ ấm |
|
|
3 |
|
|
Tủ
cấy vô trùng |
|
|
7 |
|
|
Kính hiển vi quang học |
|
|
3 |
|
|
Máy
đo pH |
|
|
1 |
|
|
Máy
đếm khuẩn lạc |
|
|
2 |
|
|
Nồi
hấp tiệt trùng |
|
|
3 |
|
|
Dụng
cụ thủy tinh và các thiết bị phục vụ kiểm nghiệm |
|
|
2 |
|
3.3 |
Kiểm
tra nguyên liệu |
|
|
1 |
|
3.4 |
Kiểm
tra bán thành phẩm |
|
|
1 |
|
3.5 |
Kiểm
tra thành phẩm |
|
|
3 |
|
3.6 |
Lưu
mẫu và kiểm tra mẫu theo qui định |
|
|
2 |
|
|
Cộng |
|
|
40 |
|
Ghi chú: đối với cơ
sở sản xuất cả dược phẩm, hoá chất và chế phẩm sinh học, vắc xin thì điểm trang
thiết bị tại Phần 3 được tính bằng điểm trung bình cộng của Mục 3.1 và Mục 3.2
Phần 3.
Phân loại cơ sở:
1.Cơ
sở không đạt: <50 điểm
2.Nếu
kết quả kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y của Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú
y Trung ương (1 hoặc 2) đạt yêu cầu theo qui định thì cơ sở sản xuất được phân
loại như sau:
-
Loại tốt: từ 90-100 điểm
-
Loại khá: từ 70 đến <90 điểm
-
Loại trung bình: từ 50 đến <70 điểm
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ( Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC 8.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y.
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21tháng 8 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Sở …….. …….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /……. |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUOÁC THUÙ Y
Hôm nay ngày……………..tại …………………………………………………….
- Địa chỉ :.......................................................................................................
- Điện thoại:................... Fax:............................... E-mail:...............................
Chúng tôi gồm:
Đại
diện cơ quan kiểm tra :
1. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
2. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
3. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
4. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
5. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
Đại diện cơ sở kinh
doanh thuốc thú y :
1. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
2. Ông (Bà):.................................... ,
Chức vụ : .............................................
- Căn cứ vào Pháp lệnh
thú y năm 2004 và Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 qui định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh thú y;
- Căn cứ Thông tư /2009/TT-BNNPTNT ngày….tháng…..năm
2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra, chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
hoá chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản;
- Căn cứ Quyết định
số……ngày………v/v thành lập Đoàn kiểm tra
tiến hành kiểm tra
điều kiện kinh doanh thuốc thú y của cơ sở
I. Kết quả kiểm tra
:
Theo Danh mục đính kèm
II. Kết luận của Đoàn kiểm tra:..................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
III. Ý kiến của Cơ
sở :.................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Biên bản kết
thúc vào lúc …………. giờ, ngy………….; đã đọc lại cho Đoàn kiểm tra và Đại diện cơ
sở cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản,
mỗi bên giữ 01 bản có gía trị như nhau.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
DANH MỤC KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện kinh
doanh thuốc thú y)
Tên cơ sở được kiểm tra:…………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………….FAX:…………………Email:……………..
Loại hình đăng ký kinh doanh:……………………………………………………
TT |
NỘI DUNG |
KẾT QUẢ KIỂM TRA |
|||
Có |
Không |
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
||
I |
Cơ sở vật chất kỹ thuật (35 điểm) |
||||
1 |
Xây dựng và thiết kế |
|
|
|
|
1.1 |
Địa điểm cố định, riêng biệt |
|
|
4 |
|
1.2 |
Bố trí nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô
nhiễm |
|
|
3 |
|
1.3 |
Xây dựng bằng vật liệu chắc chắn |
|
|
5 |
|
1.4 |
Trần nhà có chống bụi |
|
|
2 |
|
1.5 |
Tường và trần nhà phẳng, dễ vệ sinh lau rửa |
|
|
2 |
|
2 |
Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh |
|
|
6 |
|
3 |
Có khu vực trưng bày |
|
|
5 |
|
4 |
Có khu vực bảo quản thuốc |
|
|
5 |
|
5 |
Có khu vực riêng để bày bán thức ăn chăn nuôi |
|
|
3 |
|
II |
Trang thiết bị (25 điểm) |
||||
1 |
Thiết bị bảo quản thuốc tránh được ảnh hưởng bất lợi của
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, sự xâm nhập của côn trùng |
|
|
|
|
1.1 |
Có đủ tủ quầy bảo quản thuốc |
|
|
5 |
|
1.2 |
Tủ, quầy, giá kệ dễ vệ sinh, đảm bảo thẩm mỹ |
|
|
2 |
|
1.3 |
Có nhiệt kế, ẩm kế và
ghi chép theo dõi |
|
|
5 |
|
1.4 |
Có quạt thông gió |
|
|
2 |
|
1.5 |
Nơi bán thuốc có đủ ảnh sáng để đảm bảo các thao tác diễn
ra thuận lợi và không nhầm lẫn |
|
|
2 |
|
2 |
Cơ sở có thiết bị bảo quản để đáp ứng với yêu cầu bảo quản
ghi trên nhãn: có tủ lạnh, điều hoà nhiệt độ, máy hút ẩm |
|
|
6 |
|
3 |
Nơi bán thuốc có duy trì ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ dưới
300c, độ ẩm bằng hoặc dưới 75%) |
|
|
3 |
|
III |
Hồ sơ sổ sách (10 điểm) |
||||
1 |
Hồ sơ pháp lý |
|
|
|
|
1.1 |
Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1 |
|
1.2 |
Có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
|
|
3 |
|
1.3 |
Có hồ sơ nhân viên |
|
|
2 |
|
2 |
Hồ sơ sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc |
|
|
|
|
2.1 |
Theo dõi xuất, nhập từng loại thuốc thú y |
|
|
2 |
|
2.2 |
Theo dõi số lô, hạn dùng thuốc |
|
|
2 |
|
IV |
Nguồn thuốc (20 điểm) |
||||
1 |
Tất cả thuốc mua vào được phép lưu hành hợp pháp (có số
đăng ký, có trong Danh mục được phép lưu hành) |
|
|
18 |
|
2 |
Có Danh mục các mặt hàng thuốc kinh doanh |
|
|
2 |
|
V |
Thực hiện Quy chế chuyên môn (10 điểm) |
||||
1 |
Có khu vực riêng hoặc tủ riêng để thuốc, hoá chất diệt côn
trùng |
|
|
2 |
|
2 |
Thuốc có đủ nhãn |
|
|
2 |
|
3 |
Nhãn, hướng dẫn sử dụng thuốc và thuốc đựng bên trong đúng
và khớp với nhau |
|
|
3 |
|
4 |
Sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn |
|
|
1 |
|
5 |
Sắp xếp theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn |
|
|
2 |
|
Phân loại cơ sở:
I.
Cơ sở kinh doanh thuốc thú y:
-
Loại tốt: từ 90-100 điểm
-
Loại khá: từ 70 đến <90 điểm
-
Loại trung bình: từ 50 đến <70 điểm
-
Không đạt: <50 điểm
II.
Cơ sở xuất, nhập khẩu thuốc thú y:
1.
Cơ sở không đạt: <50 điểm
2.
Nếu kết quả kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y của Trung tâm kiểm tra vệ sinh
thú y Trung ương (1 hoặc 2) đạt yêu cầu theo qui định thì cơ sở được phân loại
như sau:
-
Loại tốt: từ 90-100 điểm
-
Loại khá: từ 70 đến <90 điểm
-
Loại trung bình: từ 50 đến <70 điểm
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ( Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC 9 .
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y
Số:… …../ GCN-SXT
Tên đơn vị : ………………………………………………………………………….…
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….…
Số điện thoại/Tel: ………………………. Số Fax/Fax: ……………………………….
Được công nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú
y đối với:(*)
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………….………..
……………………………………………………………………………….…………..
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện này có hiệu lực đến: ngày…….tháng….năm….
|
Hà Nội, ngày
tháng năm CỤC
TRƯỞNG |
Ghi
chú: (*) ghi rõ dây chuyền sản xuất sản phẩm như dây chuyền sản xuất thuốc bột,
dung dịch tiêm,…
PHỤ LỤC 10
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư 51
/2009/TT-BNNPTNT ngày 21tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
MẪU 1
SỞ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Số:… …../GCN-KDT
Tên cơ sở : ……………………………………………………………………….….…
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Số điện thoại/Tel: ………………….…………Số Fax/Fax: ………………………….
Chủ cơ sở:……………………………………………………………………..………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………
Được công nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
thú y đối với: (*)
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...................
…………………………………………………………………………………….……..
………………………………………………………………………………….………..
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện này có hiệu lực đến: ngày…….tháng…..năm…..
|
…………, ngày tháng năm CHI CỤC TRƯỞNG |
Ghi
chú: (*) ghi rõ loại sản phẩm được phép kinh doanh như vắc xin, dược phẩm, hoá
chất,…
MẪU 2
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THÚ Y
Số:… …../GCN-KDT
Tên cơ sở : ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Số điện thoại/Tel: …………………………….Số Fax/Fax: ………………………….
Chủ cơ sở:………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………….……………..
Được công nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
thú y đối với: (*)
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...................
…………………………………………………………………………….……………..
…………………………………………………………………………….……………..
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện này có hiệu lực đến: ngày…….tháng…..năm…..
|
…………, ngày tháng năm CỤC TRƯỞNG |
Ghi
chú: (*) ghi rõ loại sản phẩm được phép kinh doanh như vắc xin, dược phẩm, hoá
chất,…