Thông tư 50/2024/TT-BYT Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân tiếp nhận, sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 50/2024/TT-BYT

Thông tư 50/2024/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:50/2024/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

35 bệnh hiểm nghèo sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân

Ngày 31/12/2024, Bộ Y tế đã ra Thông tư 50/2024/TT-BYT ban hành Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.

Theo đó, 35 bệnh hiểm nghèo thuộc danh mục để các tổ chức, cá nhân vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân gồm:           

- Viêm màng não và viêm não màng não do Listeria mức độ nặng;

- Nhiễm khuẩn huyết mức độ nặng, phải sử dụng kỹ thuật như lọc máu, tim phổi nhân tạo;

- Bệnh bại liệt cấp có di chứng, không có khả năng phục hồi;

- Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng/ gây u ác tính/ dẫn đến các bệnh xác định khác/ bệnh lý khác giai đoạn AIDS đang có các nhiễm trùng cơ hội, không có khả năng tự chăm sóc bản thân;

- U ác tính giai đoạn cuối;

- Thiếu máu tan máu mắc phải có biến chứng;

- Các thể suy tủy xương khác có biến chứng;

- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn trường hợp không đáp ứng với điều trị thông thường;

- Các bệnh của tổ chức lympho-liên võng và (tổ chức bào) mô bào-liên võng xác định khác mức độ nặng;

- Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline có biến chứng nặng ở các cơ quan đích (mắt, tim, thận, mạch máu) gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nghiêm trọng, cần người giúp đỡ thường xuyên;….

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2025.

Xem chi tiết Thông tư 50/2024/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 50/2024/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 50/2024/TT-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 50_2024_TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
_________

Số: 50/2024/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động,
tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện
hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo

______________________

Căn cứ Nghị định số 93/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố; hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.

Điều 1. Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.
2. Danh mục bệnh hiểm nghèo ban hành kèm theo Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp quy định tại:
a) Nghị định số 140/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc;
b) Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo;
d) Thông tư số 26/2014/TT-BQP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Danh mục bệnh hiểm nghèo, Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày để thực hiện chế độ, chính sách trong quân đội;
đ) Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 Luật Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13, Luật số 46/2014/QH13, Luật số 97/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 68/2020/QH14, Luật số 30/2023/QH15 và Luật số 51/2024/QH15.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
ĐỂ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VẬN ĐỘNG, TIẾP NHẬN, PHÂN PHỐI
VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN
HỖ TRỢ BỆNH NHÂN MẮC BỆNH HIỂM NGHÈO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)

___________

 

STT

Tên bệnh*

Mã bệnh

Ghi chú

1.

Viêm màng não và viêm não màng não do Listeria

A32.1

Mức độ nặng

2.

Nhiễm khuẩn huyết

A32.7; A39; A40; A41

Mức độ nặng, phải sử dụng kỹ thuật như lọc máu, tim phổi nhân tạo

3.

Bệnh bại liệt cấp

A80

Có di chứng, không có khả năng phục hồi

4.

Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng/ gây u ác tính/ dẫn đến các bệnh xác định khác/ bệnh lý khác

B20 đến B23

HIV giai đoạn AIDS đang có các nhiễm trùng cơ hội, không có khả năng tự chăm sóc bản thân

5.

U ác tính

C00 đến C97

Giai đoạn cuối

6.

Thiếu máu tan máu mắc phải

D59 (từ D59.0 đến 59.5)

Có biến chứng

7.

Các thể suy tủy xương khác

D61 (từ D61.0 đến D61.3; từ D61.8 đến D61.9)

Có biến chứng

8.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn

D69.3

Trường hợp không đáp ứng với điều trị thông thường

9.

Các bệnh của tổ chức lympho-liên võng và (tổ chức bào) mô bào-liên võng xác định khác

D76 (từ D76.0 đến D76.2)

Mức độ nặng

10.

Suy giảm miễn dịch kết hợp

D81

 

11.

Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline

E10.5 đến E10.8

Có biến chứng nặng ở các cơ quan đích (mắt, tim, thận, mạch máu) gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nghiêm trọng, cần người giúp đỡ thường xuyên

12.

Bệnh đái tháo đường type 2 có biến chứng

E11.7

Có biến chứng nặng ở các cơ quan đích (mắt, tim, thận, mạch máu) gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nghiêm trọng, cần có người giúp đỡ thường xuyên

13.

Suy tuyến yên

E23.0

Suy đa tuyến sau phẫu thuật u tuyến yên

14.

Sa sút trí tuệ

F01 đến F03

Tình trạng sa sút trí tuệ nặng, mất trí nhớ hoàn toàn, phải chăm sóc y tế liên tục, thường xuyên

15.

Viêm não, viêm tủy và viêm não- tủy

G04

Mức độ nặng

16.

Teo cơ do tổn thương tủy sống và hội chứng liên quan

G12

 

17.

Bệnh Parkinson

G20

Bệnh Parkinson giai đoạn di chứng, phải có người chăm sóc y tế

18.

Xơ cứng rải rác

G35

Mức độ nặng, tổn thương đa cơ quan

19.

Động kinh cơn lớn, không đặc hiệu (kèm hay không có cơn nhỏ)

G40.6

Động kinh kháng thuốc

20.

Nhược cơ

G70.0

Trường hợp không đáp ứng điều trị thông thường

21.

Liệt nửa người

G81

 

22.

Liệt hai chân và liệt tứ chi

G82

 

23.

Mù hai mắt

H54.0

 

24.

Câm điếc

H91.3

Bẩm sinh

25.

Nhồi máu cơ tim cấp/ tiến triển

I21; I22

 

26.

Tăng áp động mạch phổi

I27.0; I27.2

Mức độ nặng

27.

Suy tim

I50

Suy tim độ 3, độ 4

28.

Đột quỵ (tai biến mạch máu não)

I64

Mức độ nặng, phải can thiệp mạch

29.

Suy gan

K72

Mức độ nặng

30.

Xơ gan

K74

Giai đoạn mất bù

31.

Viêm tụy mạn tính tái phát

K86.1

Mức độ nặng

32.

Lupus ban đỏ hệ thống

M32

Có biến chứng, không đáp ứng với điều trị thường quy

33.

Hội chứng thận hư

N04

Thể kháng thuốc

34.

Bệnh thận mạn tính

N18.4; N18.5

Giai đoạn 4, 5

35.

Suy đa tạng

R65.1; R65.3

 

36.

Bỏng độ ba

T20.3; T21.3; T22.3; T24.3; T25.3

 

37.

Tình trạng ghép tạng

Z94

 

38.

Thận nhân tạo chu kỳ

Z99.2

 

Ghi chú: *Tên bệnh kèm theo mã bệnh và ghi chú. 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi