Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 134/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn thuế nhập khẩu với hành lý nhập cảnh không quá 10 triệu
Theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất, nhập cảnh), do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi sẽ được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh với các vật phẩm có tổng giá trị hải quan không quá 10 triệu đồng; trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế nếu hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
Riêng với rượu từ 20 độ trở lên; rượu dưới 20 độ; đồ uống có cồn, bia; thuốc lá điếu; thuốc lá sợi và xì gà, định mức miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh lần lượt là 1,5 lít; 02 lít; 03 lít; 200 điếu; 250 gam và 20 điếu. Trường hợp người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can rượu có dung tích lớn hơn quy định nhưng không quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai; nếu quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định.
Cũng theo Nghị định này, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên; tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển, bao gồm: 01 cái hoặc 01 bộ đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng (trừ xe ô tô, xe gắn máy).
Với cư dân biên giới là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới, định mức miễn thuế đối với hàng hóa mua bán trao đổi tối đa là 02 triệu đồng/người/ngày/lượt, mỗi tháng không quá 04 lượt.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về miễn thuế với quà biếu, quà tặng. Theo đó, miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và ngược lại, có giá trị hải quan không quá 02 triệu đồng hoặc có giá trị hải quan trên 02 triệu đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng; số lần miễn thuế tối đa 04 lần/năm.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2016.
Xem chi tiết Nghị định 134/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 134/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP
THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Người nộp thuế được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong trường hợp đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn mức thuế suất ưu đãi.
Việc hoàn trả tiền đặt cọc thực hiện như quy định về hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ
Chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại khoản này không vượt quá danh mục và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này chỉ được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế cho xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng sau khi đã hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu.
Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng định mức bằng phương thức điện tử. Trường hợp chưa thực hiện theo dõi định mức bằng phương thức điện tử, người nộp thuế có trách nhiệm nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính sổ định mức để đối chiếu, trừ lùi.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy định;
Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại phải chịu thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế xuất khẩu.
Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.
Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công; số, ngày văn bản đã thông báo cho cơ quan hải quan về sản phẩm xuất khẩu có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.
Trường hợp thay thế hàng hóa theo điều kiện bảo hành của hợp đồng mua bán thì hàng hóa thay thế phải đảm bảo về hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa được thay thế.
Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, người nộp thuế phải nộp thêm thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc giấy nộp tiền đặt cọc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước: 01 bản chính đối với trường hợp thư bảo lãnh chưa được cập nhật vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Việc bảo lãnh hoặc đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Tiêu chí xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thời gian bắt đầu sản xuất là thời gian sản xuất chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.
Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu nhưng không sử dụng hết đã được miễn thuế.
Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ để xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ngoài hồ sơ quy định tại Điều 31 Nghị định này, tùy từng trường hợp cụ thể người nộp thuế phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo hàng hóa được miễn thuế hoặc không thuộc trường hợp miễn thuế hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan thông báo miễn thuế, thông báo không thuộc trường hợp miễn thuế hoặc yêu cầu người nộp thuế bổ sung hồ sơ.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thanh khoản số tiền thuế được miễn theo quy định.
Danh mục sản phẩm trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.
Hàng hóa thuộc đối tượng nhập khẩu được miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này phải do các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chỉ định nhập khẩu.
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị miễn thuế quy định tại khoản này, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan giải quyết miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa được quy định cụ thể tại điều ước quốc tế.
Trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế thì Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.
Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế đối với toàn bộ lô hàng.
Quy định tại khoản này không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan;
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, người nộp thuế nộp thêm:
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hải quan có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và gửi Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính quyết định giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền thuế phải nộp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế; trên cơ sở đó, thực hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái nhập là hàng hóa xuất khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa đối với trường hợp có hợp đồng mua bán hàng hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế;
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu trước đây.
Số tiền thuế nhập khẩu (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu | = | Trị giá sản phẩm xuất khẩu | x | Tổng số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu |
Tổng trị giá các sản phẩm thu được |
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu;
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Cơ quan hải quan không tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và không hoàn trả số tiền thuế được hoàn theo quy định tại khoản này.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thực hiện hồ sơ, thủ tục không thu thuế như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Trường hợp người nộp thuế nộp đủ hồ sơ không thu thuế khi làm thủ tục hải quan và thuộc diện không thu thuế trước, kiểm tra sau, cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT |
Tên hàng hóa |
Cơ quan 5 người trở xuống |
Thêm 3 người |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
03 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
02 chiếc |
01 chiếc |
Loại chưa qua sử dụng |
3 |
Rượu các loại |
50 lít |
30 lít |
1 quý |
4 |
Bia các loại |
100 lít |
60 lít |
1 quý |
5 |
Thuốc lá |
10 tút |
6 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú: Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC THÀNH VIÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT |
Tên hàng hóa |
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao |
Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế |
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của tổ chức quốc tế |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
02 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Chưa qua sử dụng |
3 |
Rượu các loại |
100 lít |
70 lít |
50 lít |
1 quý |
4 |
Bia các loại |
300 lít |
270 lít |
200 lít |
1 quý |
5 |
Thuốc lá |
30 tút |
30 tút |
20 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VÀ KỸ THUẬT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT |
Tên hàng hóa |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
01 chiếc |
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
01 chiếc |
Loại chưa qua sử dụng |
3 |
Rượu các loại |
40 lít |
Cho lần nhập khẩu đầu tiên |
4 |
Bia các loại |
400 lít |
Cho lần nhập khẩu đầu tiên |
5 |
Thuốc lá |
20 tút |
Cho lần nhập khẩu đầu tiên, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).
3. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 3, mục 4, mục 5 danh mục nêu trên cho lần nhập khẩu đầu tiên trong vòng 06 tháng kể từ ngày ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp và thời gian ở Việt Nam từ 90 ngày trở lên.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
1. Ung thư |
16. Teo cơ tiến triển |
30. Bệnh Lupus ban đỏ |
2. Nhồi máu cơ tim lần đầu |
17. Viêm đa khớp dạng thấp nặng |
31. Ghép cơ quan (ghép tim, ghép gan, ghép thận) |
3. Phẫu thuật động mạch vành |
18. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết |
32. Bệnh lao phổi tiến triển |
4. Phẫu thuật thay van tim |
19. Thiếu máu bất sản |
33. Bỏng nặng |
5. Phẫu thuật động mạch chủ |
20. Liệt hai chi |
34. Bệnh cơ tim |
6. Đột quỵ |
21. Mù hai mắt |
35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ |
7. Hôn mê |
22. Mất hai chi |
36. Tăng áp lực động mạch phổi |
8. Bệnh xơ cứng rải rác |
23. Mất thính lực |
37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động |
9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ |
24. Mất khả năng phát âm |
38. Chấn thương sọ não nặng |
10. Bệnh Parkinson |
25. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn |
39. Bệnh chân voi |
11. Viêm màng não do vi khuẩn |
26. Suy thận |
40. Nhiễm HIV do nghề nghiệp |
12. Viêm não nặng |
27. Bệnh nang tủy thận |
41. Ghép tủy |
13. U não lành tính |
28. Viêm tụy mãn tính tái phát |
42. Bại liệt |
14. Loạn dưỡng cơ |
29. Suy gan |
|
15. Bại hành tủy tiến triển |
|
|
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA MUA BÁN TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Cư dân biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng.
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CẦN ĐƯỢC ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU, CHẾ TẠO
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
STT |
Tên sản phẩm trang thiết bị y tế |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
I |
Nhóm thiết bị chẩn đoán |
|
1. |
Hệ thống chụp cộng hưởng từ |
≥ 0.3 T |
2. |
Hệ thống chụp cắt lớp vi tính |
≥ 2 lát cắt |
3. |
Hệ thống chụp mạch |
Các loại |
4. |
Máy chụp X-quang kỹ thuật số |
Dòng điện (phát tia) ≥ 300 mA |
5. |
Máy siêu âm, máy siêu âm doppler xuyên sọ |
Các loại |
6. |
Máy theo dõi bệnh nhân |
≥ 5 thông số |
7. |
Máy theo dõi sản khoa |
Các loại |
8. |
Máy điện tim |
≥ 3 kênh |
9. |
Máy ghi điện não |
≥ 32 kênh, kết nối máy tính |
10 |
Máy đo nồng độ bão hòa oxy trong máu SpO2 |
Các loại |
11. |
Máy Doppler tim thai |
Các loại |
12. |
Hệ thống nội soi chẩn đoán |
Các loại |
13. |
Máy đo lưu huyết não |
Các loại |
14. |
Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp cộng hưởng từ |
Các loại |
15. |
Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp CT scan |
Các loại |
II |
Nhóm thiết bị điều trị |
|
1. |
Bơm tiêm điện |
Các loại |
2. |
Bơm truyền dịch |
Các loại |
3. |
Máy tạo oxy di động |
Công suất từ 5 lít trở lên |
4. |
Máy hút dịch dùng trong phẫu thuật |
Tốc độ hút tối đa ≥ 5 lít/phút |
5. |
Máy hút dịch áp lực thấp liên tục/ngắt quãng dùng cho dẫn lưu dịch/khí màng phổi |
Tốc độ hút tối đa 2 lít/phút |
6. |
Dao mổ điện cao tần |
Công suất ≥ 300 W |
7. |
Hệ thống Laser CO2 phẫu thuật |
Công suất ≥ 40 W |
8. |
Hệ thống nội soi phẫu thuật |
Các loại |
9. |
Máy điện trị liệu |
Các loại |
10. |
Máy thở |
Các loại |
11. |
Hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể |
Các loại |
III |
Nhóm thiết bị tiệt trùng |
|
1. |
Nồi hấp tiệt trùng |
Dung tích từ ≥ 20 lít |
2. |
Tủ sấy |
Dung tích từ ≥ 50 lít |
3. |
Tủ ấm |
Dung tích từ ≥ 50 lít |
4. |
Máy phun dung dịch khử trùng phòng mổ |
Các loại |
5. |
Bộ tiệt trùng nhanh dụng cụ dùng trong y tế |
Các loại |
6. |
Máy khử khuẩn không khí |
Các loại |
7. |
Máy rửa dụng cụ bằng siêu âm |
Các loại |
IV |
Nhóm thiết bị xét nghiệm |
|
1. |
Máy phân tích độ đông máu |
Các loại |
2. |
Máy phân tích nước tiểu tự động |
≥ 10 thông số |
3. |
Máy phân tích sinh hóa bán tự động |
Các loại |
4. |
Máy ly tâm đa năng |
Các loại |
5. |
Máy phân tích huyết học tự động |
≥ 18 thông số |
6. |
Tủ an toàn sinh học cấp II |
Các loại |
V |
Thiết bị xử lý nước thải, rác thải y tế |
|
1. |
Lò đốt rác thải y tế |
≥ 5 kg/mẻ |
2. |
Tủ bảo ôn rác thải y tế (đi kèm với Lò đốt rác thải y tế) |
Dung tích ≥ 1.000 lít |
3. |
Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế bằng vi sóng |
Các loại |
4. |
Hệ thống xử lý nước thải y tế |
Các loại |
VI |
Thiết bị phục hồi chức năng |
|
1. |
Máy kéo dãn cột sống |
Các loại |
2. |
Thiết bị phục hồi chức năng chi dưới |
Các loại |
3. |
Thiết bị phục hồi khuỷu tay và khớp vai |
Các loại |
VII |
Các thiết bị y tế gia đình, cá nhân |
|
1. |
Máy đo huyết áp |
Các loại |
2. |
Máy khí dung |
Các loại |
3. |
Máy điện tim bỏ túi |
Các loại |
4. |
Máy đo đường huyết cá nhân |
Các loại |
5. |
Nhiệt kế điện tử |
Các loại |
VIII |
Các thiết bị khác |
|
1. |
Máy lắc máu |
Các loại |
2. |
Máy chưng cất nước |
Các loại |
3. |
Máy sưởi ấm máu và dịch truyền |
Các loại |
4. |
Thiết bị đọc liều và liều kế đo liều xạ trị trong y tế |
Các loại |
5. |
Ghế răng |
Các loại |
6. |
Máy lấy cao răng bằng siêu âm |
Các loại |
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức |
Mẫu số 02 |
Công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân |
Mẫu số 03a |
Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan |
Mẫu số 03b |
Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan |
Mẫu số 04 |
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác |
Mẫu số 05 |
Công văn thông báo Danh mục miễn thuế |
Mẫu số 06 |
Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu |
Mẫu số 07 |
Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu |
Mẫu số 08 |
Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
Mẫu số 09 |
Công văn đề nghị hoàn thuế |
Mẫu số 10 |
Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu |
Mẫu số 01
Kính gửi: |
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc |
Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………../……………../……………………………
Số điện thoại:………………………………..; số Fax: ………………………………………..
Tổng số lượng cán bộ nhân viên tính đến ngày: …………………., trong đó số lượng người tăng thêm tính từ ngày …………./tháng/năm………. là:………… người theo công hàm số ………….. ngày………../tháng………../năm………… của Bộ Ngoại giao nước …………../cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
Cơ quan... kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao/Cục Hải quan tỉnh, thành phố... thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan………………… theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 02
Kính gửi: |
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc |
Tên cơ quan: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: ………………………………………
Chứng minh thư ngoại giao/công vụ hoặc giấy phép lao động số:……………………………., ngày cấp ………../……...../………………
Nơi cấp: ……………………….……………………….……………………….……………….
Có giá trị đến ngày:..../.../...............
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………; số fax: …………………………………….
Cơ quan…………… kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố…… thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà …………………………theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 03a
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN Số: V/v:Đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Căn cứ …………
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………….………………………….………………….
Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….……………………….
Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ): ………………………….…………………….
Trích mục (hàng hóa thuộc Mục... Phụ lục... Quyết định số……..): …………………………
Giấy phép nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………..
Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ………………………….………………………….…………..
Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): ………………………….……………………
Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………….………………………………….
Số vận đơn: ………………………….………………………….………………………………….
Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào): ……………………………………………………………………………………………………….
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 03b
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN Số: V/v:Đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Căn cứ ………………
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………….………………………….…………………
Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….………………………
Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ): ………………………….……………………
Trích mục (hàng hóa thuộc Mục...Phụ lục...Quyết định số...ngày....của Bộ Công an/Bộ Quốc phòng): …………………………………………………………………………………
Tờ khai hải quan: …………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào):
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu: ………………………….………………………….…………………….
Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………
Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ………………………….………………………….…………
Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): ………………………….……………………
Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………….…………………………………
Số tiền thuế nhập khẩu đề nghị miễn: …………………………………………………………
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ ĐỂ PHỤC VỤ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, THẢM HỌA, DỊCH BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
1. Tên tổ chức/cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu: ………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
3. CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………… Ngày cấp: ……./……./…….
4. Nơi cấp: …………………………………………………………Quốc tịch: …………………
5. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại: …………………………………………………………; số fax: …………….
7. Tên chương trình, dự án (nếu có): …………………………………………………………
8. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án (nếu có): ……………………………………….
9. Dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan: …………………………………….
10. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế: …………………………
11. Thời gian dự kiến kết thúc việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế ………….
12. Nội dung kê khai về hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu:
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá/ trị giá dự kiến |
Số, ngày chứng từ liên quan (Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu, vận đơn...) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …………/……….. V/v:Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi: Cơ quan hải quan …………….. (2)
Tên tổ chức/cá nhân: (1) …………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………….Ngày cấp: ……./……./………
Nơi cấp: …………………………………………………………………. Quốc tịch: ……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………; số fax: ………………………………….
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………….
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế) …
…………………………………………………………………………………………………………
Nay, (1)…………………… thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu của:
Dự án đầu tư ………………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực, địa bàn đầu tư ………………………………………………………………………..
- Hạng mục công trình ……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………..
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số………, ngày ……………., hoặc …………………… được cấp bởi cơ quan ………………………………………………………………………………
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ ……………………đến ……………………
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- 02 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu, 01 phiếu theo dõi, trừ lùi đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy; trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống điện tử của cơ quan hải quan, cần nêu rõ số, ngày Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống.
- Văn bản làm cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế: nêu rõ số, ngày, tháng: bản chụp/ bản chính văn bản nêu tại khoản 3 Điều 30 Nghị định này.
Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan ……………………... tiếp nhận thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu cho tổ chức/cá nhân theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ |
Ghi chú:
(1): Ghi tên tổ chức/cá nhân thông báo danh mục miễn thuế;
(2): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Thông báo danh mục miễn thuế.
Mẫu số 06
DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN NHẬP KHẨU
Số……………………; ngày thông báo ……………………
1. Tên tổ chức/cá nhân: …………… Mã số thuế: ……………… Số CMTND/Hộ chiếu ……
2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………..
3. Tên dự án đầu tư ……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm thực hiện dự án ………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đầu tư/Văn bản có giá trị tương đương số ………………; ngày …………… của ………………………………………………………………………………
6. Ngày bắt đầu sản xuất:…………………… ngày bắt đầu nhập khẩu: ……………………, số công văn thông báo ngày bắt đầu sản xuất ngày (đối với trường hợp miễn thuế 05 năm).
7. Thông báo tại cơ quan hải quan: ………………………………………………………………
8. Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn thuế: ……………………………….
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá/trị giá dự kiến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm …… |
Ngày ... tháng ... năm …… |
Ghi chú:
Số, ngày thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu do đơn vị Hải quan làm thủ tục tiếp nhận ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi tiếp nhận thông báo đối với trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế bằng giấy.
Mẫu số 07
Số tờ …………………
Tờ số …………………
PHIẾU THEO DÕI,
TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu số………..ngày...tháng ... năm.......
2. Tên tổ chức/cá nhân ………….Mã số thuế ………….Số CMTND/Hộ chiếu …………….
3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ………….……….………….………….………….…………
4. Tên dự án đầu tư ………….………….………….……….………….………….……………..
Số TT |
Số, ngày tờ khai hải quan |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan |
Lượng hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu |
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN HẢI QUAN |
Ghi chú (Đối với trường hợp thông báo danh mục miễn thuế bằng giấy)
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4 do Hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ lùi ghi. Khi tiếp nhận phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.
Khi tổ chức/cá nhân đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã thông báo thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hóa miễn thuế” và sao y bản chính 01 bản gửi Cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu.
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: ………../……….. V/v:Đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi: …………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………………………Ngày cấp: ……./……./………
Nơi cấp: ………………………………………………………………..Quốc tịch: …………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………….………………………………; số fax: ………………….
Nội dung đề nghị: ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị giảm thuế: ……………………………………………………………………….
Nguyên nhân dẫn đến thiệt hại: ……………………………………………………………….
Số TT |
Tên hàng, quy cách, phẩm chất |
Số, ngày tờ khai Hải quan |
Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan |
Đơn vị tính |
Trị giá tính thuế, đơn vị tính |
Tỷ lệ tổn thất |
Số tiền thuế phải nộp (VNĐ) |
Số tiền thuế đề nghị giảm (VNĐ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (1):
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.
Tổ chức/cá nhân cam đoan nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ |
Ghi chú:
(1): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.
Mẫu số 09
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày……tháng……năm …….. |
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
[01] |
Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: □ Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: □ |
Kính gửi: …………………..(tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)……………..
I- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ:
[02] Tên người nộp thuế………………………………………………………………………………
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] CMND/Hộ chiếu số………….: Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……… Quốc tịch:……
[05] Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….…….
[06] Quận/huyện: …………….…………….…………….[07] Tỉnh/thành phố: …………….….
[08] Điện thoại: …………….[09] Fax: ……….………….[10] Email: …………….…………….
[11] Tên đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy quyền):…………….…………….…………….…..
[12] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[13] Địa chỉ: …….…………….………….…………….………….…………….………….………
[14] Quận/huyện: …….…………….…… [15] Tỉnh/thành phố: …….…………….……………
[16] Điện thoại:…….….…… [17] Fax: …….……………[18] Email:…….…………….……….
[19] Hợp đồng đại lý hải quan số: …….…………….……ngày …….…………….……………
II- NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Loại thuế |
Số, ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung |
Số, ngày Quyết định, ấn định thuế |
Sô tiền thuế đã nộp vào tài khoản |
Số tiền thuế được hoàn |
Số tiền đề nghị hoàn |
Lý do đề nghị hoàn |
|
Thu NSNN |
Tạm thu |
|
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: (bằng chữ) |
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:
2.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán …………………………..
□ Không.
2.2. Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng
□ Có
□ Không
2.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
a. Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:
b. Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:
c. Thực hiện theo hình thức thuê
□ Có
□ Không
3. Hình thức hoàn trả:
- Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ khai hải quan số……….... ngày………
- Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ khai hải quan số…………………... ngày………
- Hoàn trả trực tiếp
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………………………..Bằng chữ: ……………………………….
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tài khoản số: ……………………Tại Ngân hàng (KBNN) …………………
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………….
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (10):
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN Họ và tên: ……………………… |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Ghi chú:
- (9) “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- (4,5) “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “X” vào cột có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
- (10): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.
Mẫu số 10
BÁO CÁO TÍNH THUẾ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU
(Kèm theo công văn đề nghị hoàn thuế số...)
Tên người nộp thuế:
Mã số thuế:
Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu: |
Số, ngày Hợp đồng xuất khẩu: |
STT |
Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (NL, VT) |
Tờ khai xuất khẩu sản phẩm |
Mã nguyên liệu, vật tư nhập kho |
Mã sản phẩm xuất khẩu |
Lượng NL, VT sử dụng cho SPXK |
Định mức sử dụng thực tế |
Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp |
Số tiền thuế đề nghị hoàn/ không thu |
Ghi chú |
|||||||||
Số, ngày tờ khai hải quan |
Tên nguyên liệu, vật tư theo tờ khai hải quan |
Lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá tính thuế |
Thuế suất thuế NK |
Số tiền thuế NK phải nộp |
Số, ngày tờ khai hải quan |
Tên sản phẩm theo tờ khai hải quan |
Lượng |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………., ngày…… tháng…… năm ……. |