Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 40/2017/TT-BYT về định lượng bữa ăn của thuyền viên

Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 40/2017/TT-BYT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/10/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT THÔNG TƯ 40/2017/TT-BYT

Tại Thông tư số 40/2017/TT-BYT ngày 23/10/2017, Bộ Y tế đã có những quy định nghiêm ngặt về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Theo đó, bữa ăn của  thuyền viên phải bảo đảm cân đối đủ các thành phần dinh dưỡng và các vitamin, khoáng chất; Số lượng bữa ăn, định lượng thực phẩm mỗi bữa ăn và khoảng cách giữa các bữa ăn trong ngày phù hợp với điều kiện làm việc trên tàu biển, tối thiểu phải có 03 bữa/ngày (01 bữa phụ và 02 bữa chính) trong điều kiện bình thường; Thực đơn cần thay đổi món ăn giữa các bữa trong ngày. Đặc biệt, phải lựa chọn thực phẩm và cách chế biến thức ăn phù hợp với tôn giáo, tín ngưỡng và văn hóa của thuyền viên.
Thực  phẩm tươi sống dùng để chế biến phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; không sử dụng sản phẩm dập nát, hư hỏng; Thực phẩm đã qua chế biến phải còn hạn sử dụng, bao gói không bị thủng rách, sản phẩm không bị dập nát, ẩm mốc; Thực phẩm chín, thức ăn ngay phải được che đậy hợp vệ sinh; có biện pháp gia nhiệt bảo đảm an toàn trước khi ăn uống đối với thực phẩm chín, thức ăn ngay đã để quá 04 giờ từ khi chế biến xong…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06/12/2017.

Xem chi tiết Thông tư 40/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 06/12/2017

Tải Thông tư 40/2017/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 40/2017/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 40/2017/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 40/2017/TT-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 40/2017/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN VỆ SINH, AN TOÀN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM, NƯỚC ĂN UỐNG VÀ ĐỊNH LƯỢNG BỮA ĂN CỦA THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Khoản 4 Điều 67 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ - CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phm;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn ung và định lượng ba ăn của thuyền viên làm việc trên tàu bin Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm và nước ăn uống, định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng là chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến hoạt động của tàu biển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Quy định vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm tươi sống

Đang theo dõi

1. Tuân thủ các điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 10 của Luật an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

2. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, bảo đảm truy xuất được nguồn gốc sản phẩm và được chứng nhận bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định; phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc với đặc tính của sản phẩm.

Đang theo dõi

3. Chỉ những sản phẩm không bị dập nát, ôi thiu, hư hỏng mới được sử dụng làm thực phẩm.

Đang theo dõi

4. Thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật phải có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thú y.

Đang theo dõi

Điều 3. Quy định vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm đã qua chế biến

Đang theo dõi

1. Tuân thủ các điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 10 của Luật an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

2. Còn hạn sử dụng, bao gói không bị thủng rách, sản phẩm không bị dập nát, ẩm mốc, hư hỏng.

Đang theo dõi

3. Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này, thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn:

Đang theo dõi

a) Phải có Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Đang theo dõi

b) Có đủ các thông tin trên nhãn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;

Đang theo dõi

c) Phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên nhãn sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định vệ sinh, an toàn đối với phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

Đang theo dõi

1. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

2. Có đủ các thông tin trên nhãn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

3. Phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên nhãn sản phẩm.

Đang theo dõi

4. Còn hạn sử dụng, trong danh mục cho phép, đúng liều lượng, đúng đối tượng thực phẩm; bao gói không bị thủng rách, sản phẩm không bị ẩm, mốc, hư hỏng.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy định vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm chín, thức ăn ngay

Đang theo dõi

1. Phải được che đậy hợp vệ sinh, chống được ruồi, nhặng, bụi bẩn, mưa, nắng và côn trùng, động vật gây hại.

Đang theo dõi

2. Phải có biện pháp gia nhiệt bảo đảm an toàn trước khi ăn uống đối với thực phẩm chín, thức ăn ngay khi để quá 4 giờ từ khi chế biến xong.

Đang theo dõi

Điều 6. Quy định vệ sinh, an toàn đối với nước ăn uống

Đang theo dõi

1. Nước ăn uống, nước đá dùng liền được sản xuất và sử dụng ngay trên tàu biển phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

Đang theo dõi

2. Nước uống đóng chai, đóng bình, nước đá dùng liền sử dụng trên tàu biển:

Đang theo dõi

a) Phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Đang theo dõi

b) Có đủ các thông tin trên nhãn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;

Đang theo dõi

c) Phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên nhãn sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 7. Định lượng bữa ăn đối với thuyền viên

Đang theo dõi

1. Định lượng năng lượng khẩu phần ăn hàng ngày đối với thuyền viên: Đối với nam giới từ 2.926 Kcal/ngày đến 3.234 Kcal/ngày; đối với thuyền viên là nữ giới từ 2.486 Kcal/ngày đến 2.574 Kcal/ngày. Số lượng, loại thực phẩm trong khẩu phần ăn hàng ngày quy đổi dựa theo Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam do Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế ban hành.

Đang theo dõi

2. Năng lượng từ các thành phần dinh dưỡng protein, lipid, glucid trong khẩu phần ăn hàng ngày chiếm các tỷ lệ tương ứng là 13-20%, 20-25% và 55-67%; bảo đảm cân đối đủ các thành phần dinh dưỡng và các vitamin, khoáng chất trong các bữa ăn hàng ngày.

Đang theo dõi

3. Số lượng bữa ăn, định lượng thực phẩm mỗi bữa ăn và có khoảng cách hợp lý giữa các bữa ăn trong ngày phù hợp với điều kiện làm việc trên tàu biển; tối thiểu phải có 03 bữa ăn trong ngày (1 bữa phụ và 2 bữa chính) trong điều kiện bình thường.

Đang theo dõi

4. Lựa chọn thực phẩm và cách chế biến thức ăn phù hợp với tôn giáo, tín ngưỡng và văn hóa của thuyền viên.

Đang theo dõi

5. Thực đơn cần thay đổi món ăn giữa các bữa trong ngày; lên thực đơn theo tuần để chủ động bảo đảm đủ số lượng thực phẩm theo khẩu phần ăn, đáp ứng yêu cầu điều kiện bảo quản thực phẩm và chế biến thức ăn cho thuyền viên.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của chủ tàu, cơ quan quản lý tàu biển và thuyền viên:

Đang theo dõi

a) Tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm và nước ăn uống, định lượng khẩu phần ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) để được hướng dẫn và giải quyết.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế):

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Cục Y tế giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải) để giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện Thông tư.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của Cục Y tế giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải):

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và phối hợp với Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) để giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2017

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để được xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Y tế các Bộ ngành;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC (02), ATTP(02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 40/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Bộ luật Hàng hải 2015

Văn bản liên quan Thông tư 40/2017/TT-BYT

01

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

02

Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

03

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

04

Nghị định 38/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm

05

Nghị định 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×