Thông tư 38/2025/TT-BYT quy định chi tiết Nghị định 207/2025/NĐ-CP về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 38/2025/TT-BYT

Thông tư 38/2025/TT-BYT của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định 207/2025/NĐ-CP ngày 15/7/2025 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:38/2025/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Tri Thức
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn sức khỏe của người nhận tinh trùng, noãn, phôi từ 01/10/2025

Ngày 13/08/2025, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 38/2025/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 207/2025/NĐ-CP về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2025.

Thông tư áp dụng cho các cơ sở y tế thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, bao gồm thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

Thông tư quy định:

  • Tiêu chuẩn sức khỏe của người nhận tinh trùng, noãn, phôi;
  • Việc giao, nhận tinh trùng, noãn, phôi giữa các cơ sở lưu giữ;
  • Danh mục tối thiểu các kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh mà cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải thực hiện.

- Tiêu chuẩn sức khỏe của người nhận tinh trùng, noãn, phôi

Người nhận tinh trùng, noãn, phôi không được mắc các bệnh hoặc tình trạng bất thường cơ quan sinh dục không thể mang thai, các bệnh có thể gây nguy hiểm khi mang thai, hoặc các bệnh tâm thần không thể làm chủ hành vi. Những người mắc bệnh cấp tính phải trì hoãn việc chuyển phôi cho đến khi điều trị ổn định.

- Quy định về giao, nhận tinh trùng, noãn, phôi

Việc giao, nhận tinh trùng, noãn, phôi giữa các cơ sở lưu giữ phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai cơ sở và người gửi hoặc nhận mẫu. Việc vận chuyển mẫu phải được thực hiện bởi nhân viên y tế và mẫu phải được bảo quản trong thiết bị bảo quản đông lạnh chuyên dụng.

- Danh mục tối thiểu các kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh

Thông tư ban hành danh mục tối thiểu các kỹ thuật mà cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải thực hiện, bao gồm các kỹ thuật như chọc hút noãn, chuyển phôi, bơm tinh trùng vào buồng tử cung, và các xét nghiệm liên quan.

Xem chi tiết Thông tư 38/2025/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 38/2025/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 38/2025/TT-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 38/2025/TT-BYT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
_______
Số: 38/2025/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 207/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định về sinh con bằng
kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

__________

Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 207/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bà mẹ và Trẻ em;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 207/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người nhận tinh trùng, noãn, phôi; việc giao, nhận tinh trùng, noãn, phôi giữa các cơ sở lưu giữ tinh trùng, noãn, phôi; danh mục tối thiểu các kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh mà cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải thực hiện; báo cáo thống kê, quản lý số liệu và chia sẻ thông tin về hỗ trợ sinh sản.
Chương II
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI NHẬN TINH TRÙNG, NOÃN,  PHÔI; VIỆC GIAO, NHẬN TINH TRÙNG, NOÃN, PHÔI GIỮA CÁC CƠ SỞ LƯU GIỮ TINH TRÙNG, NOÃN, PHÔI; DANH MỤC TỐI THIỂU CÁC KỸ  THUẬT TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH MÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM PHẢI THỰC HIỆN
Điều 2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người nhận tinh trùng, noãn, phôi
1. Người nhận tinh trùng, noãn, phôi không đang mắc:
a) Các bệnh hoặc tình trạng bất thường cơ quan sinh dục ở mức độ không thể mang thai;
b) Các bệnh mà khi mang thai có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của người phụ nữ;
c) Các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
2. Người đang mắc các bệnh cấp tính phải trì hoãn việc chuyển phôi cho đến khi điều trị ổn định.
3. Người đứng đầu cơ sở được thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm hoặc người được ủy quyền hợp pháp có trách nhiệm tổ chức, thực hiện việc khám, hội chẩn, kết luận đủ điều kiện sức khỏe để nhận tinh trùng, noãn, phôi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 3. Quy định về việc giao, nhận tinh trùng, noãn, phôi giữa các cơ sở lưu giữ tinh trùng, noãn, phôi
1. Trường hợp người gửi tinh trùng, noãn, phôi (sau đây được gọi tắt là mẫu) hoặc người nhận mẫu hiến có nguyện vọng chuyển mẫu từ cơ sở đang lưu giữ đến cơ sở lưu giữ khác:
a) Cơ sở đang lưu giữ mẫu tư vấn cho người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến về quy định vận chuyển mẫu, những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình vận chuyển; có ý kiến bằng văn bản về việc đồng ý chuyển mẫu;
b) Cơ sở tiếp nhận mẫu có trách nhiệm xem xét nguyện vọng của người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến, quyết định tiếp nhận mẫu được chuyển đến từ cơ sở lưu giữ khác. Việc giao, nhận chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ sở nhận mẫu;
c) Việc vận chuyển mẫu phải được thực hiện bởi nhân viên y tế thuộc cơ sở nhận mẫu hoặc cơ sở giao mẫu với sự tham gia của người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến hoặc người được ủy quyền hợp pháp. Nếu người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến hoặc người được ủy quyền hợp pháp không tham gia thì người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến phải ủy quyền cho cơ sở nhận mẫu hoặc cơ sở giao mẫu thực hiện việc vận chuyển mẫu;
d) Chi phí vận chuyển mẫu do người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến chi trả;
đ) Trong quá trình vận chuyển, mẫu phải được bảo quản trong thiết bị bảo quản đông lạnh chuyên dụng, có niêm phong của cơ sở giao mẫu;
e) Mẫu phải được bàn giao giữa hai cơ sở lưu giữ và kèm theo các giấy tờ:
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc hồ sơ lưu giữ mẫu có chứng nhận của cơ sở giao mẫu, bao gồm đầy đủ các thông tin: họ tên và số thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân của người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến, hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài); số lượng và chất lượng mẫu; phương pháp lưu giữ, ngày lưu giữ; tóm tắt quá trình điều trị;
- Trường hợp mẫu bàn giao là mẫu hiến: hồ sơ lưu giữ mẫu không cần có thông tin nhân thân của người hiến nhưng phải có mã số của mẫu do cơ sở giao mẫu cấp;
- Trường hợp mẫu được bàn giao là phôi: bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết hôn ở thời điểm tạo phôi nếu là cặp vợ chồng hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu là phụ nữ độc thân;
- Biên bản bàn giao tinh trùng, noãn, phôi (02 bản chính) theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Cơ sở nhận mẫu có trách nhiệm kiểm tra niêm phong và các giấy tờ kèm theo trước khi ký biên bản bàn giao mẫu và gửi lại cho bên giao 01 bản chính.
2. Trường hợp cơ sở lưu giữ không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện việc lưu giữ mẫu:
a) Cơ sở đang lưu giữ mẫu phải liên hệ với một cơ sở được phép lưu giữ khác để thỏa thuận việc giao nhận mẫu và thông báo đến người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến. Việc giao, nhận chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của cả cơ sở giao mẫu, cơ sở nhận mẫu và người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến. Trong trường hợp cần chuyển mẫu khẩn cấp thì hai cơ sở cần thỏa thuận trước để thực hiện việc giao nhận, sau đó phải thông báo đến người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến;
b) Việc vận chuyển mẫu phải được thực hiện bởi nhân viên của cơ sở giao mẫu hoặc cơ sở nhận mẫu;
c) Chi phí vận chuyển mẫu do cơ sở giao mẫu chi trả;
d) Trong quá trình vận chuyển, mẫu phải được bảo quản trong thiết bị bảo quản đông lạnh chuyên dụng, có niêm phong của cơ sở giao mẫu;
đ) Mẫu phải được bàn giao giữa hai cơ sở lưu giữ và kèm theo các giấy tờ:
- Danh sách người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến được bàn giao có đầy đủ thông tin: họ tên và số thẻ căn cước hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ có số định danh cá nhân của người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến, hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài);
- Toàn bộ hồ sơ bệnh án hoặc hồ sơ lưu giữ mẫu của các trường hợp được vận chuyển;
- Biên bản bàn giao tinh trùng, noãn, phôi (02 bản chính) theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Cơ sở nhận mẫu có trách nhiệm kiểm tra niêm phong và các giấy tờ kèm theo trước khi ký biên bản bàn giao mẫu và gửi lại cho bên giao 01 bản chính;
g) Cơ sở giao mẫu có trách nhiệm thông báo việc vận chuyển mẫu bằng văn bản đến người gửi mẫu; cơ sở nhận mẫu có trách nhiệm tiếp tục lưu giữ, bảo quản mẫu đã nhận thông qua hợp đồng với người gửi mẫu theo quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 4. Danh mục tối thiểu các kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh mà cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải thực hiện
Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục tối thiểu các kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh mà cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải thực hiện” tại Phụ lục II và Phụ lục III.
Chương III
BÁO CÁO THỐNG KÊ, QUẢN LÝ SỐ LIỆU VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN  VỀ HỖ TRỢ SINH SẢN
Điều 5. Báo cáo thống kê
Định kỳ vào ngày 20 tháng 01 hằng năm, các cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản của cơ sở về Bộ Y tế, đồng thời gửi cơ quan nhà nước về y tế quản lý trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Quản lý số liệu và chia sẻ thông tin về hỗ trợ sinh sản
1. Các thông tin về việc hiến tinh trùng, noãn, phôi; lưu giữ tinh trùng, noãn, phôi hiến phải được mã hóa và kết nối, chia sẻ theo quy định tại khoản 2 Điều này, bảo đảm bảo mật thông tin của người hiến và người nhận tinh trùng, noãn, phôi.
2. Các thông tin cần chia sẻ với cơ sở dữ liệu dùng chung về hỗ trợ sinh sản bao gồm:
a) Số thẻ căn cước mới nhất hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người hiến, người nhận tinh trùng, noãn, phôi, người mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
b) Ngày, tháng, năm hiến tinh trùng, noãn, phôi; cơ sở lưu giữ tinh trùng, noãn, phôi hiến;
c) Ngày, tháng, năm chuyển phôi trong trường hợp mang thai hộ, cơ sở thực hiện kỹ thuật mang thai hộ.
3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung về hỗ trợ sinh sản:
a) Cục Bà mẹ và Trẻ em là đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung về hỗ trợ sinh sản; xây dựng quy định của Bộ Y tế về quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung về hỗ trợ sinh sản để phục vụ công tác quản lý, điều hành, hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý nhà nước; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
b) Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp xây dựng quy định của Bộ Y tế về quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung về hỗ trợ sinh sản; tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
c) Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia chủ trì, phối hợp với Cục Bà mẹ và Trẻ em và các đơn vị liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về hỗ trợ sinh sản; chịu trách nhiệm bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin và vận hành cơ sở dữ liệu;
d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai hộ vì mục đích nhân đạo chịu trách nhiệm thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu dùng chung về hỗ trợ sinh sản theo quy định của Bộ Y tế.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2025.
2. Bãi bỏ Chương I, Chương II, Chương VChương VI Thông tư số 57/2015/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Bà mẹ và Trẻ em; Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:

- Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Bộ Tư pháp (Cục KTVB & QLXLVPHC);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cổng TTĐT Bộ Y tế, trang TTĐT Cục Bà mẹ và Trẻ em;

- Lưu: VT, BMTE, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG







Nguyễn Tri Thức

Phụ lục I

MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO TINH TRÙNG, NOÃN, PHÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BYT ngày 13 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

BIÊN BẢN BÀN GIAO TINH TRÙNG, NOÃN, PHÔI

Hôm nay, vào lúc …….. giờ …….. phút, ngày ……. tháng ……. năm

Tại …………………………………………………………………………………………………

Cơ sở giao mẫu: ………………………………………………………………………….

Do ông (bà) …………………………………………………………………… làm đại diện.

Căn cước công dân số: …………….………………….. Số điện thoại: ……………………..

Tiến hành bàn giao:

- Tinh trùng: Số tuýp …………………………………………………………………………….

- Noãn/phôi: Số cọng đông: ………………………………… Số phôi/noãn……….1………..

(Không có khả năng xác định chính xác số lượng và chất lượng mẫu tại thời điểm giao)

Cho:

Cơ sở nhận mẫu: ………………………………………………………………………………..

Do ông (bà) …………………………………………………………………… làm đại diện.

Căn cước công dân số: ………………………………… Số điện thoại: ………………………

Thông tin về mẫu bàn giao:

STT

Họ và tên người gửi mẫu/ người nhận mẫu hiến

Mã số2

Số thẻ căn cước (hoặc số định danh cá nhân)3

Loại, số lượng mẫu4

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số người gửi mẫu/người nhận mẫu hiến: ……………… người.

Hồ sơ kèm theo bao gồm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Biên bản bàn giao này được lập thành 02 bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản chính./.

 

NGƯỜI GỬI MẪU/
NGƯỜI NHẬN MẪU HIẾN5

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

NHÂN VIÊN Y TẾ
GIAO MẪU

(ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …… tháng ... năm……

NHÂN VIÊN Y TẾ
NHẬN MẪU

(ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ GIAO MẪU

(ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ NHẬN MẪU

(ký tên, đóng dấu)

___________________________________

1 Ghi rõ loại mẫu và số lượng mẫu được bàn giao.

2 Ghi mã số nếu mẫu chuyển là mẫu hiến. Nếu không phải là mẫu hiến thì bỏ trống.

3 Ghi số hộ chiếu nếu là người nước ngoài. Nếu là tinh trùng, noãn, phôi hiến thì bỏ trống.

4 Trường hợp vận chuyển mẫu của hai người gửi trở lên thì ghi rõ loại và số lượng mẫu của từng người.

5 Ghi tên người gửi mẫu. Trường hợp mẫu bàn giao là mẫu hiến thì ghi tên người nhận mẫu hiến.

Phụ lục II

DANH MỤC TỐI THIỂU CÁC KỸ THUẬT TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH MÃ CƠ SỞ THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG

NGHIỆM PHẢI THỰC HIỆN ĐẾN NGÀY 30/6/2026

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BYT ngày 13 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

STT

Tên và mã kỹ thuật tương ứng tại Phụ lục 01 của Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 20241

STT

Mã kỹ thuật

Tên kỹ thuật

1

13579

BS_13.254

Gây mê trong thủ thuật chọc hút trứng

2

13529

13.204

Chọc hút noãn

3

13530

13.205

Chuyển phôi

4

13545

13.220

Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI)

5

13583

BS_13.258

Gây mê giảm thiểu thai

6

13576

BS_13.251

Giảm thiểu phôi (Giảm thiểu thai)

7

13537

13.212

Chọc hút tinh hoàn, mào tinh hoàn lấy tinh trùng

8

13591

BS_13.266

Cấy tinh trùng vào noãn (IVF)

9

13539

13.214

Tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn (ICSI)

10

13532

13.207

Nuôi cấy phôi

11

13528

13.203

Hỗ trợ phôi nở

12

13533

13.208

Trữ lạnh phôi, noãn

13

13534

13.209

Rã đông phôi, noãn

14

13535

13.210

Trữ lạnh tinh trùng

15

13536

13.211

Rã đông tinh trùng

16

13544

13.219

Lọc rửa tinh trùng

17

17482,

17488

BS_23.276

BS_23.282

Xét nghiệm tinh dịch đồ bằng phương pháp thủ công

18

17218

23.12

Định lượng AMH (Anti- Mullerian Hormone) [Máu]2

19

17230

23.24

Định lượng bhCG (Beta human Chorionic Gonadotropins) [Máu]2

20

17267

23.61

Định lượng Estradiol [Máu]2

21

17271

23.65

Định lượng FSH (Follicular Stimulating Hormone) [Máu]2

22

17316

23.110

Định lượng LH (Luteinizing Hormone) [Máu]2

23

17337

23.131

Định lượng Prolactin [Máu]2

24

17340

23.134

Định lượng Progesteron [Máu]

25

17357

23.151

Định lượng Testosterol [Máu]2

26

57

1.57

Thở oxy qua gọng kính

27

58

1.58

Thở oxy qua mặt nạ không có túi

28

65

1.65

Bóp bóng ambu qua mặt nạ

29

160

1.160

Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang

30

165

1.165

Rửa bàng quang lấy máu cục

31

158

1.158

Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản

 

__________________________________

1 Trường hợp Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 ban hành danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

2 Các kỹ thuật xét nghiệm từ số thứ tự 17 - 24: có thể được cung cấp bởi đơn vị khác đã được cấp phép thực hiện các kỹ thuật này thông qua hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật.

Phụ lục III

DANH MỤC TỐI THIỂU CÁC KỸ THUẬT TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH MÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG
NGHIỆM PHẢI THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/7/2026

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BYT ngày 13 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

STT

Tên và mã kỹ thuật tương ứng tại Phụ lục 01 của Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 20241

STT

Mã kỹ thuật

Tên kỹ thuật

1

4299

13.204

Kĩ thuật chọc hút noãn trong IVF

2

4301

13.205

Chuyển phôi vào buồng tử cung

3

4315

13.220

Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI)

4

4313

13.218

Giảm thiểu phôi hoặc thai

5

4316

 

Cho tinh trùng thụ tinh với noãn bằng phương pháp cổ điển

6

4311

13.214

Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn

7

4303

13.207

Nuôi cấy phôi

8

4298

13.203

Hỗ trợ phôi thoát màng

9

4304

13.208

Trữ lạnh phôi

10

4305

13.208

Trữ lạnh noãn

11

4306

13.209

Rã đông phôi

12

4307

13.209

Rã đông noãn

13

4309

13.210

Trữ lạnh tinh trùng

14

4310

13.211

Rã đông tinh trùng

15

4314

13.219

Lọc rửa tinh trùng

16

3953

 

Phẫu thuật PESA: chọc hút lấy tinh trùng từ mào tinh hoàn qua da

17

7560

 

Xét nghiệm tinh dịch đồ bằng phương pháp thủ công

18

7606

23.24

ꞵ-hCG (beta-human chorionic gonadotropin): IU/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch)2

19

7609

23.65

FSH (follicle-stimulating hormone): IU/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch)2

20

7611

23.110

LH (luteinizing hormone): IU/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch)2

21

7613

23.131

Prolactin: µg/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch)2

22

7656

 

Định lượng Free Testosterone (Testosterone tự do)

23

7663

23.61

E2 (estradiol): pmol/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch)2

24

7665

23.134

Progesterone: nmol/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch)2

25

7691

 

Fructose: µmol/lần xuất tinh: tinh dịch: Định lượng (hóa sinh đo quang)2

26

7753

23.12

AMH (anti-mullerian hormone): pmol/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch)2

27

7835

23.151

Testosterone: nmol/L: huyết thanh/ huyết tương: Định lượng (hóa sinh miễn dịch) 2

28

6067

 

Gây mê tĩnh mạch

29

6080

 

Gây tê tại chỗ

30

6268

1.158, 3.113

Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản

31

6332

 

Kỹ thuật thở oxy mask túi

32

6333

 

Kỹ thuật thở oxy qua ống chữ T

33

6334

 

Kỹ thuật thở oxy qua mask không túi

34

6368

 

Kỹ thuật theo dõi người bệnh sau can thiệp

35

1743

2.233

Rửa bàng quang

 

_________________________________________________

1 Trường hợp Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 ban hành danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

2 Các kỹ thuật xét nghiệm từ số thứ tự 18 - 27: có thể được cung cấp bởi đơn vị khác đã được cấp phép thực hiện các kỹ thuật này thông qua hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật.

Phụ lục IV

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH
SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-BYT ngày 13 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
_______
Số: ........BC-......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm 20.....

Mã cơ sở KBCB:...

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

Kỳ báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm ...

 

Kính gửi: Bộ Y tế

 

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ……………………….. báo cáo tình hình thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản năm như sau:

1. Kết quả thực hiện:

STT

Nội dung

Số/tỷ lệ

Ghi chú

1

Số cặp vợ chồng được chẩn đoán vô sinh

 

 

BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG (IUI)

2

Số cặp vợ chồng thực hiện IUI

 

 

3

Số phụ nữ độc thân thực hiện IUI

 

 

4

Số chu kỳ thực hiện IUI:

 

 

- Số chu kỳ thực hiện IUI cho cặp vợ chồng

 

 

- Số chu kỳ thực hiện IUI sử dụng tinh trùng hiến

 

 

5

Tỷ lệ thai diễn tiến sau thực hiện IUI

 

 

THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM (IVF); HIẾN/NHẬN TINH TRÙNG, NOÃN, PHÔI VÀ MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO

6

Số chu kỳ IVF

 

 

7

Số cặp vợ chồng thực hiện IVF

 

 

8

Số phụ nữ độc thân thực hiện IVF

 

 

9

Số trẻ sinh sống nhờ thực hiện kỹ thuật IVF

 

 

10

Số người hiến tinh trùng

 

 

11

Số chu kỳ chọc hút noãn:

 

 

11.1

- Thụ tinh trong ống nghiệm

 

 

11.2

- Số chu kỳ chọc hút noãn từ người hiến

 

 

11.3

- Số phụ nữ trữ noãn vì lý do y học và xã hội

 

 

12

Số chu kỳ chuyển phôi:

 

 

12.1

- Chuyển phôi tươi

 

 

12.2

- Chuyển phôi đông lạnh

 

 

13

Số phôi chuyển trung bình/chu kỳ

 

 

14

Số người hiến noãn

 

 

15

Số người hiến tinh trùng

 

 

16

Số người nhận phôi hiến

 

 

17

Số cặp vợ chồng thực hiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

 

 

18

Số trẻ sinh sống nhờ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

 

 

19

Các tỷ lệ:

 

 

19.1

Tỷ lệ thai lâm sàng sau IVF

 

 

19.2

Tỷ lệ thai diễn tiến sau IVF

 

 

19.3

Tỷ lệ trẻ sinh sống sau IVF

 

 

19.4

Tỷ lệ đa thai

 

 

CÁC KỸ THUẬT KHÁC

20

Số trường hợp thu nhận tinh trùng bằng phẫu thuật/thủ thuật

 

 

21

Số trường hợp giảm thiểu phôi

 

 

22

Số trường hợp xét nghiệm di truyền tiền làm tổ (PGT)

 

 

23

Số trường hợp chuyển phôi có làm xét nghiệm di truyền tiền làm tổ (PGT)

 

 

CÁC BIẾN CHỨNG/SỰ CỐ

24

Số trường hợp có tổn thương cần nhập viện điều trị nội khoa hoặc ngoại khoa:

 

 

24.1

- Quá kích buồng trứng nặng

 

 

24.2

- Xoắn buồng trứng

 

 

24.3

- Chảy máu sau chọc hút noãn

 

 

24.4

- Chảy máu sau phẫu thuật lấy tinh trùng

 

 

24.5

- Phản ứng có hại của thuốc hỗ trợ sinh sản

 

 

25

Số trường hợp sai sót về giao tử hoặc phôi:

 

 

25.1

- Nguy cơ sử dụng nhầm lẫn phôi hoặc giao tử nhưng được phát hiện trong quá trình định danh mẫu trước khi sử dụng

 

 

25.2

- Sử dụng nhầm phôi hoặc giao tử (không phụ thuộc kết quả có thai)

 

 

26

Số trường hợp tai biến khác (ghi rõ)

 

 

2. Tình hình vi phạm:

- Phát hiện: …………………………………………………………………………………………

- Xử lý: ……………………………………………………………………………………………….

- Khác: ………………………………………………………………………………………………..

3. Đề xuất, kiến nghị:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Cơ quan quản lý theo thẩm quyền;

- Cơ quan nhà nước về y tế quản lý trực tiếp;

- Lưu: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN BÁO CÁO

 

Các chỉ số được ghi nhận số liệu theo chu kì báo cáo trừ các chỉ số ở mục 5 và 19 được hướng dẫn dưới đây:

5. Tỷ lệ thai diễn tiến sau IUI

Cách tính:

Số trường hợp có thai ≥ 12 tuần sau IUI

x 100

Số trường hợp thực hiện IUI

 

19.1. Tỉ lệ thai lâm sàng sau IVF

Cách tính:

Số chu kỳ quan sát thấy túi thai phát triển trong lòng tử cung
trên siêu âm khoảng 6-8 tuần sau chuyển phôi

x 100

Số chu kỳ chuyển phôi

 

19.2. Tỉ lệ thai diễn tiến sau IVF

Cách tính:

Số trường hợp có thai > 12 tuần

x 100

Số trường hợp chuyển phôi

 

19.3. Tỉ lệ trẻ sinh sống sau IVF

Cách tính:

Số trường hợp có con sinh sống

x 100

Số trường hợp chuyển phôi

 

19.4. Tỉ lệ đa thai

Cách tính:

Số trường hợp có thai ≥ 02 túi thai

x 100

Tổng số trường hợp có thai lâm sàng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi