Thông tư 36/2016/TT-BYT khám chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 36/2016/TT-BYT

Thông tư 36/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2016/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Lê Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/09/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức chi của Nhà nước cho công tác khám, chữa bệnh tâm thần

Đây là nội dung của Thông tư số 36/2016/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 29/09/2016 quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
Theo đó, mức chi của ngân sách Nhà nước để thực hiện khám, chữa bệnh và chăm sóc người bệnh mắc chứng mất trí trong bệnh Alzeimer là 5,98 triệu đồng/người bệnh/đợt điều trị; 5,71 triệu đồng/người bệnh/đợt điều trị đối với chứng mất trí trong bệnh mạch máu; 5,25 triệu đồng/người bệnh/đợt điều trị đối với rối loạn tâm thần do sử dụng rượu; 6,18 triệu đồng/người bệnh/đợt điều trị đối với rối loạn tâm thần do sử dụng ma túy. Với bệnh tâm thần phân liệt thể hoang tưởng, tâm thần phân liệt thể thanh xuân, tâm thần phân liệt thể căng trương lực; tâm thần phân liệt thể trầm cảm, mức chi của ngân sách nhà nước đối với mỗi đợt điều trị của một người bệnh là 7,66 triệu đồng… Mức chi cao nhất là 8,92 triệu đồng cho một người bệnh/đợt điều trị được áp dụng đối với giai đoạn trầm cảm; trầm cảm tái diễn; các rối loạn khí sắc không biệt định…
Đối với việc thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc người bệnh phong, mức chi của ngân sách Nhà nước dao động từ 1,21 triệu đồng/người bệnh/đợt điều trị đến 13,23 triệu đồng đồng/người bệnh/đợt điều trị.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2016.

Xem chi tiết Thông tư 36/2016/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 36/2016/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 36/2016/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 36/2016/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 36/2016/TT-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ Y TẾ
-------
Số: 36/2016/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH PHONG, TÂM THẦN TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN KHOA PHONG, TÂM THẦN CỦA NHÀ NƯỚC
 
 
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đi với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 19778/BTC-HCSN ngày 31 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần (sau đây viết tắt là thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phong, tâm thần của Nhà nước.
2. Đối với các nhiệm vụ khác do Nhà nước giao bao gồm: y tế dự phòng; khoa học và công nghệ; chỉ đạo tuyến; thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đề án giảm quá tải bệnh viện; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (nếu có); vốn đối ứng các dự án vay, viện trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc và các tài sản cố định khác, sửa chữa lớn tài sản cố định theo các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định và các nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao thì việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và các văn bản hướng dẫn riêng đối với từng nội dung và nguồn vốn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, bao gồm:
a) Bệnh viện Tâm thần Trung ương I;
b) Bệnh viện Tâm thần Trung ương II;
c) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập;
d) Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa.
2. Ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này, căn cứ tình hình thực tế và khả năng nguồn tài chính, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về y tế được quyền quyết định việc bổ sung đơn vị áp dụng thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định lựa chọn các cơ sở, trung tâm nhiệm vụ giám định pháp y tâm thần;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần.
Điều 3. Căn cứ thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
1. Số lượng người làm việc của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
2. Số lượng người bệnh phong, tâm thần theo Danh mục bệnh và mức chi quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng (nếu có).
3. Khả năng nguồn tài chính và nội dung, mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Nội dung, mức chi, thời gian thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
1. Các khoản chi cho con người theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; bao gồm:
a) Tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công;
b) Các khoản đóng góp theo chế độ như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
Các khoản chi tại Khoản 1 Điều này được điều chỉnh trong trường hợp Nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, phụ cấp hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị.
2. Chi thực hiện khám, chữa bệnh, chăm sóc và chi phí cần thiết khác thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh người bệnh phong, tâm thần: Mức chi theo Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và được Bộ Y tế xem xét điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách hoặc khi các yếu tố hình thành chi phí thay đổi.
3. Chi tiền ăn đối với người bệnh thuộc đối tượng nhà nước hỗ trợ tiền ăn theo chế độ quy định.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Điều 5. Quy trình lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ
1. Hằng năm, căn cứ quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ, số lượng người làm việc; căn cứ số lượng người bệnh phong, tâm thần được khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng năm trước liền kề và dự báo mô hình bệnh tật năm kế hoạch; đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo nội dung và mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này và theo Biểu số 1 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, tổng hợp cùng với dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị, gửi Bộ Y tế để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao, Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ cho các đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, chi tiết theo Biểu số 2 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kinh phí thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này là kinh phí thường xuyên, được quản lý và sử dụng theo các quy định của pháp luật về chế độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Việc hạch toán, quyết toán thực hiện theo các quy định của pháp luật.
4. Hằng năm, cùng với thời điểm lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, đơn vị đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ và xác định tổng mức kinh phí thực tế được sử dụng theo cơ chế giao nhiệm vụ theo Biểu số 3 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế thay đổi so với dự toán được giao đầu năm, được xử lý như sau:
a) Trường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế cao hơn số lượng được giao đầu năm: được ngân sách nhà nước hoàn trả phần kinh phí còn thiếu vào năm sau. Bộ Y tế có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hoàn trả cho đơn vị trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước được giao;
b) Trường hợp số lượng người bệnh khám bệnh, chữa bệnh và nuôi dưỡng thực tế ít hơn số lượng được giao: dự toán kinh phí bố trí thực hiện theo cơ chế giao nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau, không sử dụng cho mục đích khác.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
2. Cơ chế giao nhiệm vụ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ niên độ ngân sách năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Lưu: VT, PC, KHTC(02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tun
 
 
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PHONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
 

 

STT
bệnh
Tên bệnh
Mức chi cho 01 người bệnh/1 đt điều trị
Ghi chú
1
2
3
4
5
1
B92
Phản ứng phong loại 1/BB; phong thể BB
7.630.000
 
2
B92
Phản ứng phong loại 2 (hồng ban nút do phong)
6.840.000
 
3
B92
Phản ứng phong (hồng ban nút do phong); hư cột sống (thoái hóa cột sống);
6.940.000
 
4
B92
Phản ứng phong loại 1/BL; phong thể BL
6.540.000
 
5
B92
Loét sùi cổ chân phải/Phẫu thuật cắt bỏ tổ chức sùi + xoay vạt da che khuyết
6.610.000
 
6
B92
Phản ứng phong loại 1; phong thể LL
6.540.000
 
7
B92
Loét biến dạng bàn chân phải/Phẫu thuật cắt tổ chức loét
6.780.000
 
8
B92
Phản ứng phong (hồng ban nút do phong); phong thể LL
6.590.000
 
9
B92
Loét viêm xương 1/3 giữa gan bàn chân phải/Phẫu thuật đục xương viêm+xoay vạt da khe khuyết
6.450.000
 
10
B92
Loét 1/3 giữa gan bàn chân trái/Phẫu thuật đục xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
6.450.000
 
11
B92
Loét 1/3 trước gan bàn chân trái/phẫu thuật đục xương viêm+ xoay vạt da che khuyết
6.450.000
 
12
B92
Loét 1/3 sau gan bàn chân phải/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
6.450.000
 
13
B92
Loét 1/3 sau gan bàn chân trái/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
6.450.000
 
14
B92
Loét 1/3 trước gan bàn chân phải/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
6.450.000
 
15
B92
Loét khoeo hai chân
6.290.000
 
16
B92
Loét gan bàn chân trái/Phẫu thuật xoay vạt da che khuyết
6.500.000
 
17
B92
Loét mu bàn chân trái;
6.100.000
 
18
B92
Loét khuỷu tay trái;
6.100.000
 
19
B92
Loét 1/3 trước hai gan bàn chân/phẫu thuật đục xương viêm + xoay vạt da che khuyết
6.450.000
 
20
B92
Loét mu bàn chân phải
6.100.000
 
21
B92
Loét khuỷu tay hai bên;
5.750.000
 
22
B92
Loét Lỗ Đáo/Hp cắt cụt cẳng chân
5.700.000
 
23
B92
Loét khoeo chân trái\phẫu thuật cắt bỏ tổ chức loét + xoay vạt da che khuyết;
5.710.000
 
24
B92
Loét biến dạng bàn chân chân phải/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 trên cẳng chân trái
5.620.000
 
25
B92
Loét biến dạng bàn chân chân trái/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 trên cẳng chân trái
5.620.000
 
26
B92
Loét nằm/ bệnh Phong
4.570.000
 
27
B92
Loét mông phải;
4.600.000
 
28
B92
Loét sùi mông phải;
4.570.000
 
29
B92
Loét mông trái;
3.450.000
 
30
B92
Loét khoeo chân phải;
4.570.000
 
31
B92
Loét khoeo chân trái;
4.570.000
 
32
B92
Nạo viêm xương, tháo phương tiện cẳng chân
4.210.000
 
33
B92
Loét cổ chân phải;
4.570.000
 
34
B92
Loét cổ chân trái
3.450.000
 
35
B92
Loét gối trái
4.570.000
 
36
B92
Loét gót chân trái;
3.930.000
 
37
B92
Loét gót chân trái/Phẫu thuật cắt cụt 1/3 cẳng chân trái;
11.150.000
 
38
B92
Loét mỏm cụt cẳng chân trái/phẫu thuật cắt cụt 1/3 chân đùi trái;
11.190.000
 
39
B92
Mất cụt 1/3 trên hai cẳng
13.230.000
 
40
B92
Chấn thương cắt cụt ở háng và đùi/Bệnh phong
11.190.000
 
41
B92
Loét mỏm cụt cẳng chân phải, trái
3.530.000
 
42
B92
Loét hai gan bàn chân
3.180.000
 
43
B92
Loét ngón 2 bàn chân trái
2.980.000
 
44
B92
Loét ngón 3 bàn chân trái
2.980.000
 
45
B92
Loét ngón 4 bàn tay phải;
2.980.000
 
46
B92
Loét ngón 1 bàn chân phải;
2.720.000
 
47
B92
Loét ngón 1 bàn chân trái
2.720.000
 
48
B92
Loét giác mạc MP
1.210.000
 
 
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BỆNH VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BYT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
 

 

STT
bệnh
Tên bệnh
Mức chi cho 01 người bệnh/1 đt điều trị
Ghi chú
1
2
3
4
5
1
F00
Mất trí trong bệnh Alzeimer
5.980.000
 
2
F01
Mất trí trong bệnh mạch máu
5.710.000
 
3
F02
Mất trí trong các bệnh lý khác
5.950.000
 
4
F03
Mất trí không biệt định
5.210.000
 
5
F04
Hội chứng quên thực tổn
5.950.000
 
6
F05
Sảng không do rượu và thần khác các chất tác động tâm
5.900.000
 
7
F06
Rối loạn tâm thần khác do tổn thương não
5.900.000
 
8
F07
Các rối loạn hành vi và nhân cách do bệnh lý não tổn thương não và các rối loạn chức năng não
6.140.000
 
9
F09
Rối loạn tâm thần triệu chứng hoặc thực tổn
6.050.000
 
10
F10
Rối loạn tâm thần do sử dụng rượu
5.250.000
 
11
F11
Rối loạn tâm thần do sử dụng ma túy
6.180.000
 
12
F12
Rối loạn tâm thần do sử dụng cần sa
6.150.000
 
13
F13
Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc an dịu hoặc thuốc ngủ
6.420.000
 
14
F14
Rối loạn tâm thần do sử dụng cocain
5.640.000
 
15
F15
Rối loạn tâm thần do sử dụng các chất kích thích khác bao gồm cafein
5.640.000
 
16
F16
Rối loạn tâm thần do sử dụng chất gây ảo giác
5.640.000
 
17
F17
Rối loạn tâm thần do sử dụng thuốc lá
5.640.000
 
18
F18
Rối loạn tâm thần do sử dụng các dung môi dễ bay hơi
5.640.000
 
19
F19
Rối loạn tâm thần do sử dụng nhiều loại ma túy
5.640.000
 
20
F20.0
Tâm thần phân liệt thể hoang tưởng
7.660.000
 
21
F20.1
Tâm thần phân liệt thể thanh xuân
7.660.000
 
22
F20.2
Tâm thần phân liệt thể căng trương lực
7.660.000
 
23
F20.3
Tâm thần phân liệt thể chống biệt định
7.660.000
 
24
F20.4
Tâm thần phân liệt thể trầm cảm
7.660.000
 
25
F20.5
Tâm thần phân liệt thể di chứng
7.660.000
 
26
F20.6
Tâm thần phân liệt thể đơn thuần
7.660.000
 
27
F20.9
Tâm thần phân liệt không đặc hiệu
7.660.000
 
28
F21
Rối loạn dạng phân liệt
7.970.000
 
29
F22
Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
7.970.000
 
30
F23
Rối loạn thần cấp
7.970.000
 
31
F24
Rối loạn hoang tưởng cảm ứng
7.970.000
 
32
F25
Rối loạn phân liệt cảm xúc
8.060.000
 
33
F28
Các rối loạn loạn thần không thực tổn khác
7.970.000
 
34
F29
Bệnh loạn thần không thực tổn không biệt định
7.970.000
 
35
F30
Giai đoạn hưng cảm
8.250.000
 
36
F31
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
7.240.000
 
37
F32
Giai đoạn trầm cảm
8.920.000
 
38
F33
Trầm cảm tái diễn
8.920.000
 
39
F34
Các trạng thái loạn khí sắc dai dẳng
8.830.000
 
40
F38
Các rối loạn khí sắc khác
8.920.000
 
41
F39
Rối loạn khí sắc không biệt định
8.920.000
 
42
F40
Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ
6.250.000
 
43
F41
Các rối loạn lo âu khác
6.110.000
 
44
F42
Rối loạn ám ảnh nghi thức
6.130.000
 
45
F43
Phản ứng với Stress
6.260.000
 
46
F44
Co giật phân li
6.180.000
 
47
F45
Các rối loạn dạng cơ thể
6.260.000
 
48
F48
Các rối loạn tâm căn khác
6.100.000
 
49
F50
Rối loạn ăn uống
5.760.000
 
50
F51
Mất ngủ không thực tổn
5.660.000
 
51
F52
Loạn chức năng tình dục không do các rối loạn hoặc bệnh thực tổn
5.700.000
 
52
F53
Các rối loạn tâm thần hành vi kết hợp với thời kỳ sinh đẻ
5.690.000
 
53
F55
Lạm dụng các chất không gây nghiện
5.690.000
 
54
F60
Rối loạn nhân cách đặc hiệu
6.070.000
 
55
F61
Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và rối loạn nhân cách khác
6.140.000
 
56
F62
Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho một tổn thương não hoặc bệnh não
6.070.000
 
57
F63
Các rối loạn thói quen và xung đột
6.140.000
 
58
F64
Rối loạn về phân định giới tính
6.140.000
 
59
F65
Các rối loạn về ưa chuộng giới tính
6.140.000
 
60
F66
Các rối loạn hành vi và tâm lý kết hợp với sự phát triển và định hướng giới tính
6.070.000
 
61
F68
Các rối loạn về hành vi và nhân cách ở người thành niên
6.110.000
 
62
F69
Các rối loạn không phân định về hành vi và nhân cách ở người thành niên
6.070.000
 
63
F70
Chậm phát triển tâm thần nhẹ
6.090.000
 
64
F73
Chậm phát triển tâm thần trầm trọng
6.090.000
 
65
F78
Chậm phát triển tâm thần khác
6.090.000
 
66
F79
Chậm phát triển tâm thần không biệt định
6.090.000
 
67
F80
Rối loạn đặc hiệu về phát triển lời nói và ngôn ngữ
6.030.000
 
68
F81
Rối loạn đặc hiệu về phát triển các kỹ năng ở nhà trường
6.020.000
 
69
F82
Rối loạn đặc hiệu về phát triển các chức năng vận động
5.900.000
 
70
F83
Rối loạn đặc hiệu hỗn hợp và đặc hiệu phát triển
5.840.000
 
71
F84
Rối loạn phát triển lan tỏa
5.890.000
 
72
F85
Rối loạn khác của phát triển tâm lý
5.630.000
 
73
F89
Các rối loạn không đặc hiệu của phát triển tâm lý
5.710.000
 
74
F90
Rối loạn tăng động
6.660.000
 
75
F91
Rối loạn hành vi
6.720.000
 
76
F92
Các rối loạn hành vi hỗn hợp cảm xúc
6.810.000
 
77
F93
Rối loạn cảm xúc với sự khởi phát đặc biệt ở trẻ em
6.770.000
 
78
F94
Rối loạn hoạt động xã hội với sự khởi phát đặc biệt ở trẻ em
6.810.000
 
79
F95
Rối loạn TIC
6.810.000
 
80
F98
Rối loạn cảm xúc hành vi khác khởi phát ở tuổi trẻ em
6.810.000
 
81
F99
Rối loạn tâm thần không biệt định cách khác
6.740.000
 
82
G40
Động kinh
5.570.000
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi