Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT ATTP cơ sở kinh doanh trứng gia cầm

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 34/2012/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Diệp Kỉnh Tần
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/07/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 34/2012/TT-BNNPTNT

Trứng gia cầm bày bán phải có chứng nhận kiểm dịch
Ngày 20/07/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 34/2012/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm ở dạng tươi sống dùng làm thực phẩm.
Theo đó, trứng gia cầm thương phẩm được bày bán tại cơ sở bán lẻ phải được làm sạch, khử trùng, đóng gói, có nhãn mác theo đúng quy định khi bày bán; phải có nguồn gốc rõ ràng và có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y theo quy định và phải còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.
Cũng theo Thông tư này, cơ sở bán lẻ trứng gia cầm thương phẩm phải đáp ứng các điều kiện trứng bày bán, về khu vực bày bán và một số yêu cầu khác như: Có giá, kệ để bày bán trứng; không bày bán trứng dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp hoặc gần các nguồn nhiệt; thường xuyên làm sạch và khử trùng nơi bày bán trứng, dụng cụ chứa đựng trứng; bảo quản trứng ở nơi thoáng mát và người bán hàng phải có Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở thu gom, bảo quản, kinh doanh trứng gia cầm dùng làm thực phẩm có đăng ký kinh doanh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/09/2012.

Xem chi tiết Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 03/09/2012

Tải Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

--------------------

Số: 34/2012/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà Nội, ngày   20  tháng   7  năm 2012

THÔNG TƯ

Quy định điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với

cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm

ở dạng tươi sống dùng làm thực phẩm.

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH được Ủy Ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2004; 

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm thương phẩm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG 

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định các điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm ở dạng tươi sống dùng làm thực phẩm.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này được áp dụng đối với các cơ sở  thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm dùng làm thực phẩm có đăng ký kinh doanh  và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Trứng gia cầm: Bao gồm trứng của các loại gia cầm như gà, vịt, ngan, ngỗng, chim cút dùng làm thực phẩm (sau đây gọi là trứng thương phẩm).

Đang theo dõi

2. Cơ sở thu gom và bảo quản trứng thương phẩm: Là cơ sở thực hiện thu gom, phân loại, làm sạch, khử trùng, đóng gói và bảo quản trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

3. Điều kiện vệ sinh đối với cơ sở thu gom và bảo quản trứng thương phẩm: Là những điều kiện vệ sinh nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm của trứng thương phẩm trong quá trình thu gom, phân loại, làm sạch, khử trùng, đóng gói và bảo quản.

Đang theo dõi

 4. Cơ sở kinh doanh trứng thương phẩm: Là những cơ sở bán buôn và bán lẻ trứng đã được thu gom, làm sạch, khử trùng và đóng gói.

Đang theo dõi

5. Điều kiện vệ sinh đối với cơ sở kinh doanh trứng thương phẩm: Là những điều kiện vệ sinh nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm của trứng thương phẩm trong quá trình kinh doanh.

Đang theo dõi

6. Thiết bị, dụng cụ dùng trong thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng thương phẩm: Là toàn bộ các vật dụng để vận chuyển, thu gom, phân loại, làm sạch, khử trùng, đóng gói và bảo quản trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

7. Làm sạch: Là việc sử dụng các biện pháp cơ học nhằm loại bỏ các chất bẩn bám dính vào bề mặt trứng, thiết bị, dụng cụ, đồ bảo hộ, nhà xưởng, nền sàn và phương tiện vận chuyển của cơ sở thu gom và bảo quản trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

8. Khử trùng: Là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để diệt các vi sinh vật có hại từ phương tiện vận chuyển, trang thiết bị, dụng cụ và trứng tại cơ sở thu gom và bảo quản trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

9. Khu sản xuất: Là tất cả các khu vực sử dụng cho các công đoạn tiếp nhận, phân loại, làm sạch, khử trùng, đóng gói trứng đối với cơ sở thu gom trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

10. Khu bẩn: Là khu tiếp nhận trứng, phân loại, làm sạch và khử trùng trứng đối với cơ sở thu gom trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

11. Khu sạch: là khu đóng gói và bảo quản trứng đối với cơ sở thu gom trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

12. Người làm việc: Là người trực tiếp thu gom, phân loại, làm sạch, khử trùng, đóng gói và bảo quản trứng đối với cơ sở thu gom và bảo quản trứng thương phẩm; là người bán và bốc dỡ hàng đối với cơ sở kinh doanh trứng thương phẩm.

Đang theo dõi

13. Cơ sở bán lẻ trứng gia cầm thương phẩm: Là những cơ sở bán trứng gia cầm thương phẩm đến thẳng người tiêu dùng cuối cùng (sau đây gọi là cơ sở bán lẻ).

Đang theo dõi

14. Cơ sở bán buôn trứng gia cầm: Là những cơ sở bán trứng gia cầm thương phẩm cho những người mua hàng để bán lẻ (sau đây gọi là cơ sở bán buôn).

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH, ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ

 THU GOM VÀ BẢO QUẢN TRỨNG THƯƠNG PHẨM

Đang theo dõi

Điều 4. Cơ sở hạ tầng

Đang theo dõi

1. Địa điểm.

Đang theo dõi

a) Cách biệt với khu dân cư và các nguồn gây ô nhiễm;

Đang theo dõi

b) Được xây dựng ở nơi có nguồn cung cấp điện và nước ổn định.

Đang theo dõi

2. Thiết kế.

Đang theo dõi

a) Cơ sở phải được thiết kế thành các khu riêng biệt bao gồm: Khu hành chính, khu vực sản xuất, kho bảo quản trứng và khu xử lý chất thải;

Đang theo dõi

b) Khu sản xuất phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khu sạch. Khu bẩn và khu sạch phải cách biệt nhau;

Đang theo dõi

c) Có khu vực làm sạch và khử trùng phương tiện vận chuyển và dụng cụ chứa đựng trứng trong vận chuyển.

Đang theo dõi

3. Đảm bảo có đủ ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng điện trắng là 200 Lux. Bóng đèn phải có lưới hoặc chụp bảo vệ.

Đang theo dõi

4. Hệ thống thông khí phải được thiết kế tránh lắng đọng chất bẩn trong quá trình sản xuất. Cửa thông gió phải có lưới bảo vệ.

Đang theo dõi

5. Tiện nghi vệ sinh.

Đang theo dõi

a) Có đủ vòi nước, chậu rửa tay và xà phòng cho công nhân.

Đang theo dõi

b) Có đủ nhà vệ sinh, phòng thay quần áo cho công nhân.

Đang theo dõi

Điều 5. Yêu cầu đối với khu tiếp nhận trứng thu gom

Đang theo dõi

1) Cách biệt với các khu vực khác và thông thoáng.

Đang theo dõi

2) Có thiết bị thu gom rác và trứng loại.

Đang theo dõi

Điều 6. Yêu cầu đối với khu vực làm sạch và khử trùng trứng

Đang theo dõi

1. Có quy trình làm sạch và khử trùng trứng tại khu vực.

Đang theo dõi

2. Làm sạch và khử trùng bằng hoá chất, khí ozôn và tia tử ngoại

Đang theo dõi

a) Khu vực khử trùng trứng bằng hoá chất và tia tử ngoại phải kín và cách biệt với các khu vực khác;

Đang theo dõi

b) Trong quá trình khử trùng trứng phải để biển báo đối với người lao động;

Đang theo dõi

 c) Có thiết bị hút và lọc khí sinh ra trong quá trình khử trùng trước khi thải ra môi trường bên ngoài.

Đang theo dõi

Điều 7. Yêu cầu đối với khu vực phân loại trứng

Đang theo dõi

1. Cách biệt với các khu vực khác và thông thoáng.

Đang theo dõi

2. Có thiết bị để kiểm tra và cân trứng.

Đang theo dõi

3. Thiết bị dùng kiểm tra và cân trứng được làm sạch sau mỗi ca sản xuất.

Đang theo dõi

4. Có thiết bị thu gom rác và trứng loại.

Đang theo dõi

Điều 8. Yêu cầu đối với đóng gói và ghi nhãn

Đang theo dõi

1. Vật liệu đóng gói.

Đang theo dõi

a) Vật liệu đóng gói được sản xuất từ nguyên vật liệu không làm ảnh hưởng đến chất lượng của trứng;

Đang theo dõi

b) Vật liệu đóng gói phải đạt tiêu chuẩn theo Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30/08/2011 của Bộ Y tế ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ trực tiếp tiếp xúc với thực phẩm.

Đang theo dõi

2. Đóng gói.

Đang theo dõi

a) Phòng đóng gói trứng phải đảm bảo sạch sẽ và không có côn trùng;

Đang theo dõi

b) Sản phẩm sau khi được đóng gói phải được đưa ngay vào kho bảo quản.    

Đang theo dõi

3. Sản phẩm sau khi đóng gói phải được ghi nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá;

Đang theo dõi

Điều 9. Yêu cầu đối với bảo quản trứng thương phẩm

Điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng trứng được áp dụng theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Yêu cầu đối với hệ thống kho

Đang theo dõi

1. Kho bảo quản trứng.

Đang theo dõi

a) Nhiệt độ và ẩm độ của kho phù hợp để bảo quản trứng (nhiệt độ 4 - 25OC và ẩm độ 70 – 80%); nhiệt độ và ẩm độ của kho phải được kiểm tra hai lần/ngày và được ghi chép trong sổ theo dõi nhiệt độ và ẩm độ của kho;

Đang theo dõi

b) Các vật dụng để chứa đựng trong kho phải được làm bằng vật liệu dễ làm sạch, khử  trùng và dễ tháo dỡ;

Đang theo dõi

c) Có sổ theo dõi việc xuất, nhập trứng;

Đang theo dõi

d) Trứng phải để cách nền tối thiểu 15 cm, cách tường và trần 50 cm, khoảng cách lối đi thuận tiện cho người và phương tiện xếp dỡ hàng;

Đang theo dõi

đ) Có các kho riêng biệt tiếp nhận trứng thu gom và kho bảo quản trứng đã được làm sạch và khử trùng.

Đang theo dõi

2. Kho chứa bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm.

Đang theo dõi

a) Kho phải kín, khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ;

Đang theo dõi

b) Bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm phải được để trên giá kệ.

Đang theo dõi

3. Kho chứa hoá chất, thuốc khử trùng.

Đang theo dõi

a) Kho nằm ở nơi riêng biệt, khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ;.

Đang theo dõi

b) Có nhãn nhận diện đối với từng loại hoá chất, thuốc khử trùng;

Đang theo dõi

c) Có sổ ghi chép, theo dõi việc xuất, nhập hoá chất và thuốc khử trùng.

Đang theo dõi

Điều 11. Yêu cầu đối với hệ thống cung cấp nước

Đang theo dõi

1. Nước sử dụng phải đạt tiêu chuẩn nước ăn uống theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.

Đang theo dõi

2. Có hệ thống dự trữ và phân phối nước đủ cho nhu cầu sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 12. Yêu cầu đối với hệ thống xử lý chất thải

Đang theo dõi

1. Xử lý chất thải lỏng.

Đang theo dõi

a) Có hệ thống xử lý nước thải  trước khi đổ ra môi trường;.

Đang theo dõi

b) Nước thải của cơ sở sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 24:2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với một số chỉ tiêu theo Phụ lục số 2 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Xử lý chất thải rắn.

Đang theo dõi

a) Có phương tiện chứa đựng và xử lý chất thải rắn;.

Đang theo dõi

b) Trong trường hợp cơ sở không có phương tiện xử lý chất thải rắn thì cơ sở phải ký hợp đồng với tổ chức được cấp phép hành nghề thu gom chất thải.

Đang theo dõi

Điều 13. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất sử dụng

Đang theo dõi

1. Trang thiết bị, dụng cụ.

Đang theo dõi

a) Thiết bị khử trùng trứng, thiết bị làm khô trứng và thiết bị đóng gói phải được làm bằng vật liệu không gỉ, không bị ăn mòn và không làm ô nhiễm trứng;

Đang theo dõi

b) Dụng cụ chứa đựng trứng phải được làm bằng vật liệu dễ làm sạch và khử trùng, không gây ảnh hưởng đến vỏ trứng và không gây ô nhiễm cho trứng;

Đang theo dõi

c) Dụng cụ làm sạch trứng phải được làm bằng vật liệu mềm, không làm xước vỏ trứng và dễ làm sạch và khử trùng.

Đang theo dõi

 2. Bảo dưỡng nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ.

Đang theo dõi

a) Hàng ngày, người có trách nhiệm của cơ sở phải tiến hành kiểm tra tình trạng nhà xưởng, thiết bị, máy móc, dụng cụ và bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời khi có hỏng hóc;.

Đang theo dõi

b) Việc sửa chữa, bảo trì phải đảm bảo không ảnh hưởng đến an toàn vệ sinh thực phẩm của trứng.

Đang theo dõi

3. Làm sạch và khử trùng.

Đang theo dõi

a) Có quy trình làm sạch và khử trùng nhà xưởng, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất;.

Đang theo dõi

b) Làm sạch và khử trùng nhà xưởng, trang thiết bị và dụng cụ  sạch sẽ trước và sau ca sản xuất;

Đang theo dõi

c) Thực hiện làm sạch cơ học trước khi khử trùng. Việc làm sạch, khử trùng phải được thực hiện từ cao xuống thấp, từ trong ra ngoài;

Đang theo dõi

d) Chỉ sử dụng các hóa chất khử trùng cho phép tại Thông tư số 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 của Bộ Y tế quy định Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam;

Đang theo dõi

e) Sử dụng hóa chất hoặc thuốc khử trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đúng nồng độ, liều lượng và thời gian tiếp xúc.

Đang theo dõi

Điều 14. Yêu cầu về làm sạch và khử trùng trứng

Đang theo dõi

1. Có quy trình làm sạch và khử trùng trứng.

Đang theo dõi

2. Phương pháp làm sạch, khử trùng phải đảm bảo không làm ô nhiễm bên trong trứng từ vỏ trứng và hoá chất làm sạch, khử trùng.

Đang theo dõi

3. Việc khử trùng trứng phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cơ quan thú y về nồng độ, liều lượng và thời gian tiếp xúc của hoá chất, khí hoặc tia chiếu dùng khử trùng trứng.

Đang theo dõi

4. Trứng phải được làm khô sau khi được làm sạch và khử trùng.

Đang theo dõi

Điều 15. Kiểm soát côn trùng và động vật gây hại

Đang theo dõi

1. Cơ sở phải có kế hoạch và biện pháp hữu hiệu chống các loài côn trùng và động vật gây hại. Trong trường hợp không thể thực hiện được các biện pháp kiểm soát côn trùng và động vật gây hại, cơ sở phải ký hợp đồng với cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

Đang theo dõi

2. Chỉ sử dụng bẫy hoặc các hóa chất cho phép tại Thông tư số 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 của Bộ Y tế quy định Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam để chống côn trùng và động vật gây hại trong cơ sở.

Đang theo dõi

Điều 16. Yêu cầu đối với trứng thương phẩm

Đang theo dõi

1. Trứng được thu gom phải có nguồn gốc rõ ràng và có chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y theo quy định.

Đang theo dõi

2. Trứng được làm sạch và khử trùng trứng trước khi đóng gói

Đang theo dõi

Điều 17. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển

Phương tiện vận chuyển trứng phải đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 18. Yêu cầu đối với hồ sơ

Đang theo dõi

1. Cơ sở thu gom phải lưu giữ đầy đủ hồ sơ các hộ chăn nuôi cung cấp trứng, bao gồm giấy chứng nhận kiểm dịch và hồ sơ tiêm phòng các bệnh bắt buộc tiêm phòng cho đàn gia cầm theo quy định.

Đang theo dõi

2. Cơ sở thu gom phải ghi chép số lượng trứng thu gom, phân phối và nơi phân phối mỗi ngày.

Đang theo dõi

Điều 19. Yêu cầu về vệ sinh cá nhân

Đang theo dõi

1. Chủ cơ sở và người làm việc phải có giấy xác nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (ít nhất một lần trong một năm).

Đang theo dõi

2. Chủ cơ sở và người làm việc phải có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

3. Người trực tiếp làm sạch, khử trùng trứng phải mặc quần áo bảo hộ (kính bảo hộ, đeo khẩu trang, mang găng tay, đi ủng, quần áo bảo hộ).

Đang theo dõi

Chương III

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH, ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM  ĐỐI VỚI  ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH TRỨNG THƯƠNG PHẨM

Đang theo dõi

Điều 20. Yêu cầu đối với cơ sở bán lẻ trứng gia cầm thương phẩm

Đang theo dõi

1. Yêu cầu đối với trứng được bày bán

Đang theo dõi

a)  Trứng bày bán phải có nguồn gốc rõ ràng và có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y theo quy định;

Đang theo dõi

b) Trứng phải được làm sạch, khử trùng, đóng gói và có nhãn mác theo đúng quy định khi bày bán;

Đang theo dõi

c) Trứng được bày bán phải còn trong thời hạn sử dụng (Thời hạn sử dụng của trứng được quy định tại Điều 9 của Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Yêu cầu đối với khu vực bày bán.

Đang theo dõi

a) Có giá, kệ để bày bán trứng;

Đang theo dõi

b) Không bày bán trứng dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp hoặc gần các nguồn nhiệt;

Đang theo dõi

c) Thường xuyên làm sạch và khử trùng nơi bày bán trứng, dụng cụ chứa đựng trứng.

Đang theo dõi

3. Trứng được bảo quản ở nơi thoáng mát.

Đang theo dõi

4. Người bán hàng phải có Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

Điều 21. Yêu cầu đối với cơ sở bán buôn trứng thương phẩm

Đang theo dõi

1. Yêu cầu đối với cơ sở hạ tầng.

Đang theo dõi

a) Cách biệt với khu nhà ở và các nguồn gây ô nhiễm;

Đang theo dõi

b) Có nguồn cung cấp điện và nước ổn định.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu đối với khu vực bày bán theo quy định tại khoản 2, Điều 20 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu đối với kho bảo quản theo quy định tại khoản 1, Điều 10 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Yêu cầu đối với xử lý chất thải theo quy định tại khoản 2, Điều 12 của Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Yêu cầu đối với trứng bày bán theo quy định tại khoản 1, Điều 20 của Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Yêu cầu đối với bảo quản trứng theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

Đang theo dõi

8. Yêu cầu đối với hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Cơ sở phải có Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật của từng lô hàng;

Đang theo dõi

b) Cơ sở phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh trứng thương phẩm;

Đang theo dõi

c) Cơ sở phải có sổ sách ghi chép về nguồn gốc, số lượng trứng nhập vào và bán ra mỗi ngày.

Đang theo dõi

9. Yêu cầu về vệ sinh cá nhân.

Đang theo dõi

a) Chủ cơ sở và người làm việc phải có giấy xác nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (ít nhất một lần trong một năm).

Đang theo dõi

b) Chủ cơ sở và người làm việc phải có Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều  22. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

Điều  23. Trách nhiệm của Cục Thú y

Đang theo dõi

1. Triển khai hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này cho các đơn vị thuộc Cục Thú y và các Chi cục Thú y.

Đang theo dõi

2. Tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện Thông tư này tại các địa phương.

Đang theo dõi

Điều  24. Trách nhiệm của Chi cục Thú y

Đang theo dõi

1. Phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này cho các cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng thương phẩm trong địa bàn phụ trách.

Đang theo dõi

2. Tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện Thông tư này tại địa bàn phụ trách.

Đang theo dõi

3. Việc tiến hành kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của các cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng thương phẩm

Đang theo dõi

1. Chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Đang theo dõi

2. Chấp hành việc cung cấp tài liệu và thông tin có liên quan, việc lấy mẫu phục vụ kiểm tra, giám sát khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều  26. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03/9/2012.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, sửa đổi, bổ sung.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;

- Sở NN&PTNT, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố

  trực thuộc T.Ư;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Vụ Pháp chế, Thanh tra, Văn phòng, Cục Thú y, Cục QLCL Nông Lâm và TS (Bộ Nông nghiệp và PTNT);

- Các đơn vị thuộc Cục Thú y;

- Công báo; Website Chính phủ (06);

- Lưu: VT, TY (04).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Diệp Kỉnh Tần

 

Phụ lục 1

 Nhiệt độ và thời hạn bảo quản trứng thương phẩm

(Ban hành kèm theo Thông tư số    34   /2012 /TT-BNNPTNT

ngày   20    tháng   7    năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Nhiệt độ bảo quản

Thời hạn sử dụng* (ngày)

Ghi chú

4 - 8oC

35

 

9 - 15oC

21

 

16 - 25oC

10

 

4 - 8oC

120

 

Trứng được phun dầu

9 - 15oC

84

16 - 25oC

40

 

*Thời hạn sử dụng trứng: được tính từ ngày gia cầm đẻ trứng.

 

Đang theo dõi

Phụ lục 2

Giới hạn các chỉ tiêu nước thải (Theo QCVN 24/2009)

(Ban hành kèm theo Thông tư số    34   /2012 /TT-BNNPTNT

ngày   20    tháng   7    năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị C

A

B

1

pH

-

6-9

5,5-9

2

BOD5 (200C)

mg/l

30

50

3

COD

mg/l

50

100

4

Sắt

mg/l

1

5

5

Clorua

mg/l

500

600

6

Amoni (tính theo Nitơ)

mg/l

5

10

7

Tổng Nitơ

mg/l

15

30

8

Tổng Phôtpho

mg/l

4

6

9

Coliform

MPN/100ml

3000

5000


 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm ở dạng tươi sống dùng làm thực phẩm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT

01

Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 của uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Nghị định 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y

03

Nghị định 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Nghị định 119/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y

05

Nghị định 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×