Thông tư 30/2011/TT-BYT hướng dẫn xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2011/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2011/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 30/2011/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 30/2011/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Y tế hướng dẫn việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục hồ sơ xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú trong ngành y tế.
Danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân và Thầy thuốc Ưu tú được xét và công bố 2 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ
- Đã được tặng Huân chương Lao động hạng Ba hoặc tương đương trở lên. Huân chương tương đương trở lên chỉ áp dụng đối với các thầy thuốc công tác trong lực lượng vũ trang đã được tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba, Huân chương Chiến công hạng Ba trở lên.
- Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và ít nhất 01 lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, tỉnh.
Chủ trì một trong các phát minh hoặc sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thuộc chuyên ngành y, dược đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ, tỉnh hoặc Nhà nước nghiệm thu, công nhận trong thời gian sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
- Thầy thuốc trình độ từ đại học trở lên phải chủ trì phát minh, sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm thu, công nhận hoặc là thư ký đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ, tỉnh nghiệm thu, công nhận.
- Thầy thuốc trình độ trung cấp, cao đẳng phải có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc giải pháp hữu ích hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm thu, công nhận.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN
VÀ THẦY THUỐC ƯU TÚ CÁC CẤP
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng.
- Chủ tịch Công đoàn đơn vị là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các uỷ viên Hội đồng là: Các phó thủ trưởng đơn vị, trưởng một số khoa, phòng, ban, phân xưởng và các bộ phận khác trực thuộc đơn vị, một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (nếu có).
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Y tế làm Chủ tịch Hội đồng.
- Chủ tịch Công đoàn Ngành y tế ở tỉnh là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các uỷ viên Hội đồng là Trưởng một số phòng, ban, thủ trưởng các đơn vị liên quan, một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (nếu có).
Các thầy thuốc đã và đang công tác tại Cơ quan Sở Y tế, các ban chuyên ngành thuộc tỉnh, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các quận, huyện và các đơn vị không đủ điều kiện thành lập Hội đồng cấp cơ sở khác trực thuộc tỉnh.
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng.
- Chủ tịch Công đoàn đơn vị là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các uỷ viên Hội đồng là các Phó Thủ trưởng đơn vị, Trưởng một số khoa, phòng, ban, phân xưởng, bộ phận trực thuộc, một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (nếu có).
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng.
- Chủ tịch Công đoàn đơn vị là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các uỷ viên Hội đồng là các Phó Thủ trưởng đơn vị, Trưởng một số khoa, phòng, bộ phận trực thuộc, một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (nếu có).
- Phó Chủ tịch huyện phụ trách văn xã là Chủ tịch Hội đồng.
- Trưởng phòng Y tế huyện là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các uỷ viên Hội đồng là Phó Phòng Y tế huyện, một số Trưởng Trạm y tế xã, một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (nếu có).
Các thầy thuốc đã và đang công tác tại Phòng Y tế huyện, quận; các trạm y tế xã, phường thuộc huyện, quận.
- Thứ trưởng Bộ Y tế là Chủ tịch Hội đồng.
- Chủ tịch Công đoàn cơ quan Bộ là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các ủy viên Hội đồng là: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và một số thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Bộ, một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (nếu có).
Các thầy thuốc đã và đang công tác tại cơ quan Bộ Y tế và các đơn vị ở trung ương có liên quan không đủ điều kiện thành lập Hội đồng.
- Bộ trưởng, Trưởng Ban hoặc Thứ trưởng, Phó Trưởng Ban là Chủ tịch Hội đồng.
- Thủ trưởng y tế ngành là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các ủy viên Hội đồng là Thứ trưởng, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Chủ tịch công đoàn Y tế ngành, phó thủ trưởng Y tế ngành, trưởng một số phòng, ban, đơn vị y tế thuộc Y tế ngành, một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (nếu có).
- Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng là Chủ tịch Hội đồng.
- 02 Phó Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng và Chủ tịch Công đoàn ngành.
- Các ủy viên Hội đồng là Thứ trưởng, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Tổng Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, một số Vụ trưởng, Cục trưởng liên quan và một số Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú.
- Phó Chủ tịch tỉnh phụ trách văn xã là Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Y tế là Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các ủy viên gồm: Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, các Phó Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Công đoàn Ngành y tế tỉnh, Trưởng một số phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, một số Giám đốc Bệnh viện thuộc tỉnh, các Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú.
Hội đồng cấp Nhà nước có ít nhất 09 thành viên do Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế. Hội đồng có nhiệm vụ xét, trình Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch nước quyết định tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú.
Trường hợp những cơ quan, đơn vị không đủ thành phần hoặc điều kiện để thành lập Hội đồng cấp cơ sở có thể lựa chọn một trong các phương án sau:
QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ
Hội nghị phải tổ chức bỏ phiếu kín. Hội nghị chỉ hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số người trong diện tham gia bầu có mặt và bỏ phiếu. Chỉ những thầy thuốc đạt ít nhất 2/3 số phiếu tín nhiệm trên tổng số người tham gia bầu mới được đề nghị đưa ra xem xét tại Hội đồng cấp cơ sở. Kết quả bỏ phiếu phải được lập thành Biên bản.
Danh sách những người đạt số phiếu tín nhiệm phải được niêm yết hoặc thông báo công khai trong toàn đơn vị ít nhất 07 ngày làm việc để cán bộ công chức, viên chức biết và góp ý kiến. Sau đó, Tổ thư ký tổng hợp để lãnh đạo đơn vị trình lên Hội đồng cấp cơ sở xem xét.
Trường hợp thầy thuốc có đơn thư khiếu nại, tố cáo thì thủ trưởng đơn vị phải giải quyết xong trước khi họp Hội đồng.
Tất cả những trường hợp đã tham gia xét nhưng không đạt hoặc không được đề nghị lên Hội đồng cấp trên, nếu xét tại cấp nào thì cấp đó phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự biết.
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Người được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú mà vi phạm pháp luật bị toà án kết án tù thì bị tước danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 1 |
Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân |
Mẫu số 2 |
Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú |
Mẫu số 3 |
Tờ trình về việc đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú |
Mẫu số 4a |
Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Nhân dân |
Mẫu số 4b |
Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Ưu tú |
Mẫu số 5a |
Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân |
Mẫu số 5b |
Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú |
Mẫu số 6a |
Tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân |
Mẫu số 6b |
Tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú |
Mẫu số 7 |
Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú |
Mẫu số 8a |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân |
Mẫu số 8b |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú |
Mẫu số 1
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
––––––––––––––––
I. Tiểu sử bản thân:
1. Họ và tên: Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác …).
10. Năm được phong tặng Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú:
11. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
12. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. Quá trình công tác:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công tác (Từ ngày…tháng…năm đến…) |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa học:
Số TT |
Tên: phát minh, sáng chế đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. Tài năng và cống hiến:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
.... , ngày tháng năm 20.…
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI KHAI
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: - Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì
- Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTND (Điểm b, Khoản 2, Điều 8, Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Chỉ khai những đề tài được công nhận từ sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc ưu tú.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh hoặc cấp Nhà nước (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
Mẫu số 2
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
–––––––––––––
I. Tiểu sử bản thân:
1. Họ và tên: Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì).
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác…).
10. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
11. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. Quá trình công tác:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công tác (Từ ngày…tháng…năm đến…) |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa học:
Số TT |
Tên: phát minh, sáng chế đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. Tài năng và cống hiến:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
.... , ngày tháng năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI KHAI
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: - Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTƯT (Điểm a, Khoản 2, Điều 9, Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh và cấp cơ sở (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
Mẫu số 3
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU TTND - TTƯT ĐƠN VỊ:…………………..
Số: ...... /TTr-....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày .......... tháng ...... năm 20.... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phong tặng danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú
–––––––––
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân,
Thầy thuốc Ưu tú cấp ........
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú;
Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp cơ sở, Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú ….… đã họp ngày..…tháng…..năm…... Sau khi xem xét thành tích cá nhân, căn cứ tiêu chuẩn, Hội đồng đã tiến hành xét duyệt, bỏ phiếu kín và đề nghị:
Thầy thuốc Nhân dân cho: người
Thầy thuốc Ưu tú cho : người
(Có danh sách kèm theo)
Trong quá trình tiến hành xét, Hội đồng chúng tôi bảo đảm xét đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế.
Trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp ...... xem xét và quyết định.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
- Như trên; (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu:…
Mẫu số 4a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU TTND - TTƯT ĐƠN VỊ:…………………... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..... , ngày …….. tháng …… năm 20 …… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
––––––––––
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: ………………………được thành lập theo Quyết định số: …… ngày…../….. /……. của …………………………………………………………
2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: …………………………………………….....
- Các uỷ viên: 1. ………………………………………………………
2. .……………………………………………………..
3. ………………………………………………………
4. ……………………………………………………….
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết định : ………người
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ………người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: ………người
Lý do:……………………………………….....................…………………………..
………………………………………..........………………………………….
- Số phiếu phát ra: …………. phiếu
- Số phiếu thu về: …………. phiếu
- Số phiếu hợp lệ: …………… phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu
5. Số Thầy thuốc được đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân: …. người
6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác
|
Số phiếu tín nhiệm |
||
Nam |
Nữ |
Tỷ lệ phiếu bầu |
Tỷ lệ % |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
7. Số Thầy thuốc đạt ít nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là.......... người, từ số thứ tự 1 đến.......
CÁC UỶ VIÊN BAN KIỂM PHIẾU TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
Ký tên Ký tên
(Ghi rõ bên cạnh họ tên từng người) (Ghi rõ cả họ tên)
Ghi chú: Cột 6: Tử số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định. Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.
Mẫu số 4b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DANH HIỆU TTND -TTƯT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN VỊ:………..………….
......…. , ngày tháng năm 20...
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Bầu danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú lần thứ 9
––––––––––
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: ………………….........
được thành lập theo Quyết định số: …………….. ngày …../….. /…… của …………………………………………………………………………………..
2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu Thầy thuốc Ưu tú.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: ..……………………………………………………
- Các uỷ viên: 1. ….………………………………………………….
2. ………………………………………………………
3. ………………………………………………………
4. ….……………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết định : ………người
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu : ………người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: ………người
Lý do: ………………………………………………………………………………. ……………………………….………………………………………………............
- Số phiếu phát ra: …………. phiếu
- Số phiếu thu về: …………. phiếu
- Số phiếu hợp lệ: …………… phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu
5. Số Thầy thuốc được đề nghị tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú: …......….. người.
6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác
|
Số phiếu tín nhiệm |
||
Nam |
Nữ |
Tỷ lệ phiếu bầu |
Tỷ lệ % |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
7. Số thầy thuốc đạt ít nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là.......... người, từ số thứ tự 1 đến .......
CÁC UỶ VIÊN BAN KIỂM PHIẾU TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
Ký tên Ký tên
(Ghi rõ bên cạnh họ tên từng người) (Ghi rõ cả họ tên)
Ghi chú: Cột 6: Tử số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định. Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.
Mẫu số 5a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DANH HIỆU TTND, TTƯT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN VỊ:……………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN
TT |
Đơn vị công tác |
Họ và tên Chức vụ |
Năm đạt danh hiệu TTƯT |
Năm sinh |
Dân tộc thiểu số |
Trình độ đào tạo |
Học hàm, học vị |
Thâm niên công tác (năm) |
Số năm làm CMKT (năm) |
Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH |
Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Quần chúng (%) |
Hội đồng |
||||||||||||
Cơ sở (số phiếu) |
Bộ, tỉnh (số phiếu) |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày .... tháng .... năm 20.....
TM. HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có)
- Cột 7: Chỉ những Thầy thuốc là người dân tộc thiểu số mới được ghi vào.
- Cột 12: Chỉ tổng hợp những đề tài khoa học chủ trì cấp Bộ, tỉnh (TP) và cấp Nhà nước
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng chủ trì 01 đề tài cấp Bộ, Chủ trì 02 Đề tài cấp Tỉnh, thì cột 12 ghi: 01 ĐT cấp Bộ, 02 ĐT cấp Tỉnh
- Cột 13: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:
- Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng khen Bộ (tỉnh);
- Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở;
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng từ khi đạt Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú năm 2000 đã đạt 01 Huân chương Lao động hạng Ba năm 2007 (theo ngày, tháng, năm ký quyết định), 01 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2004 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2005, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm 2004. Cột 13 sẽ ghi là: - 01 HCLĐ3 (2007)
- 02 BK Bộ, Tỉnh (2004, 2005)
- 02 CSTĐ Bộ (2000, 2004).
- Đề nghị soạn thảo trên hệ hiều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 5b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DANH HIỆU TTND, TTƯT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN VỊ:……………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC ƯU TÚ
TT |
Đơn vị công tác |
Họ và tên
|
Chức vụ |
Năm sinh |
Dân tộc thiểu số |
Trình độ đào tạo |
Học hàm, học vị |
Thâm niên công tác |
Số năm làm CMKT |
Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH |
Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Quần chúng (%) |
Hội đồng |
||||||||||||
Cơ sở (số phiếu) |
Bộ, tỉnh (số phiếu) |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày .... tháng ....... năm 20....
TM. HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có)
- Cột 7: Chỉ những Thầy thuốc là người dân tộc thiểu số mới được ghi vào.
- Cột 12: Tổng hợp số đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học (là chủ trì)
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng chủ trì 01 đề tài cấp Bộ, Chủ trì 02 Sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở, thì cột 12 ghi: 01 ĐT cấp Bộ; 02 SKCTKT cấp cơ sở.
- Cột 13: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:
- Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng khen Bộ (tỉnh);
- Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở;
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng đạt 01 Huân chương Lao động hạng Ba năm 2007 (theo ngày, tháng, năm ký quyết định),01 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2004 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2005, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm 2004.
Cột 13 sẽ ghi là: - 01 HCLĐ3 (2007)
- 02 BK Bộ, Tỉnh (2004, 2005)
- 02 CSTĐ Bộ (2000, 2004).
- Đề nghị soạn thảo trên hệ hiều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 6a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DANH HIỆU TTND, TTƯT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN VỊ:…………………….
TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN
Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác |
Năm sinh |
Dân tộc thiểu số |
Trình độ đào tạo |
Học hàm, học vị |
Thâm niên công tác (năm) |
Số năm làm CMKT (năm) |
Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH |
Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Quần chúng % |
Hội đồng |
|||||||||
Cơ sở |
Bộ, tỉnh |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích: Chỉ ghi những thành tích nổi bật liên quan đến chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ được giao, viết tóm tắt từ 8 đến 10 dòng .
|
.........., ngày ..... tháng ..... năm 20... |
TM. BAN THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Đề nghị soạn thảo trên hệ hiều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 6b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DANH HIỆU TTND, TTƯT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN VỊ:……………………..
TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC ƯU TÚ
Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác |
Năm sinh |
Dân tộc thiểu số |
Trình độ đào tạo |
Học hàm, học vị |
Thâm niên công tác |
Số năm làm CMKT |
Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH |
Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Quần chúng % |
Hội đồng |
|||||||||
Cơ sở |
Bộ, tỉnh |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích: Chỉ ghi những thành tích nổi bật liên quan đến chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ được giao, viết tóm tắt từ 8 đến 10 dòng .
|
........, ngày ...... tháng ....... năm 20... |
TM. BAN THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Đề nghị soạn thảo trên hệ hiều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 7
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU TTND - TTƯT ĐƠN VỊ:……………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày ....... tháng ...... năm 20… |
BÁO CÁO
QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ
–––––––––
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân,
Thầy thuốc Ưu tú .............
Thực hiện Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú, Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú Bộ, Tỉnh ………………………………………… đã triển khai các bước theo quy định, kết quả như sau:
I. Thành lập Hội đồng - Phổ biến Thông tư hướng dẫn:
- Quyết định thành lập Hội đồng số……………ngày………../………./20..., Hội đồng có ………..thành viên.
- Thời gian, thành phần, số lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Thông tư và các văn bản hướng dẫn:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tổng số Thầy thuốc của các Hội đồng cấp dưới trực tiếp đề nghị xét tặng:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
II. Hội đồng:
- Tổng số Thầy thuốc trong danh sách tổ chức hội nghị Quần chúng:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Tổng số Thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Kết quả:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
III. Hội đồng bỏ phiếu tín nhiệm:
- Tổng số Thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu tín nhiệm:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Số Thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Số Thầy thuốc có số phiếu đạt dưới 90% tổng số thành viên Hội đồng:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Số Thầy thuốc đủ điều kiện được Hội đồng cấp Bộ, tỉnh ……..……đề nghị lên Hội đồng cấp Nhà nước là:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
Nơi nhận: CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
- Như trên; (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu:…
Mẫu số 8a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân lần thứ .....
(Kèm theo Tờ trình số ....... ngày ......... tháng .......... năm 20....)
–––––––––––––––
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
Nam |
Nữ |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 2 3
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi Ông hoặc Bà:
- Cột (5): Chức danh công tác hiện đang làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những chức vụ có quyết định bổ nhiệm
Ví dụ: Ông Hoàng Thế Hùng - Bác sĩ Chuyên khoa cấp I, Trưởng khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình.
- Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các trang và người cuối cùng của danh sách.
Mẫu số 8b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú lần thứ .......
(Kèm theo Tờ trình số ....... ngày ......... tháng ...... năm 20....)
–––––––––––––––
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
Nam |
Nữ |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 2 3
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi Ông hoặc Bà:
- Cột (5): Chức danh công tác hiện đang làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những chức vụ có quyết định bổ nhiệm
Ví dụ: Ông Hoàng Thế Hùng - Bác sĩ Chuyên khoa cấp I, Trưởng khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình.
- Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các trang và người cuối cùng của danh sách.