Thông tư 26/2011/TT-BYT về đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 26/2011/TT-BYT

Thông tư 26/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2011/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trịnh Quân Huấn
Ngày ban hành:24/06/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
------------

Số: 26/2011/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2011

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc như sau:

Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:

TT

Tên bệnh truyền nhiễm

Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng

1

Bệnh bạch hầu

Vắc xin bạch hầu đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu

Huyết thanh kháng bạch hầu (SAD)

2

Bệnh bại liệt

Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt

3

Bệnh cúm

Vắc xin cúm (vắc xin cúm mùa, cúm đại dịch)

Huyết thanh kháng cúm (Gammaglobulin đa giá), Interferon

4

Bệnh dại

Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại (SAR)

5

Bệnh ho gà

Vắc xin ho gà đơn giá, hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà

Huyết thanh kháng ho gà (Gammaglobulin)

6

Bệnh lao

Vắc xin phòng lao (BCG)

7

Bệnh quai bị

Vắc xin phòng quai bị đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần quai bị

8

Bệnh Rubella

Vắc xin Rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Rubella

9

Bệnh sởi

Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi

Huyết thanh kháng sởi (Gammaglobulin đa giá )

10

Bệnh sốt vàng

Vắc xin sốt vàng

11

Bệnh tả

Vắc xin tả

12

Bệnh thương hàn

Vắc xin thương hàn

13

Bệnh thủy đậu

Vắc xin thủy đậu

14

Bệnh tiêu chảy do Rotavirus

Vắc xin Rotavirus

15

Bệnh uốn ván

Vắc xin uốn ván đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván

Huyết thanh kháng uốn ván (SAT)

16

Bệnh viêm gan vi rút A

Vắc xin viêm gan A đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan A

17

Bệnh viêm gan vi rút B

Vắc xin viêm gan B đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B,

Huyết thanh kháng viêm gan B (HEPABIG), Interferon

18

Bệnh viêm màng não do não mô cầu

Vắc xin viêm não mô cầu

19

Bệnh viêm màng não, viêm phổi do phế cầu

Vắc xin phế cầu

20

Bệnh Viêm não Nhật Bản

Vắc xin viêm não Nhật Bản

21

Bệnh Viêm phổi, viêm màng não do Hemophilus influenza typ B

Vắc xin H.influenza typ B đơn giá (Hib) hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Hib

2. Phạm vi và đối tượng sử dụng:
a) Việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong danh mục nêu trên theo Quyết định công bố dịch của cơ quan có thẩm quyền. Riêng đối với bệnh sốt vàng, đối tượng sử dụng vắc xin là những người đến từ nơi có dịch sốt vàng theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
b) Đối với những người đã tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế đang trong thời hạn có miễn dịch thì không bắt buộc phải tiêm chủng. Thời gian tiêm chủng căn cứ vào giấy chứng nhận tiêm chủng do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng



TT

Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam

Vắc xin, đối tượng lịch tiêm chủng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng

Vắc xin sử dụng

Đối tượng sử dụng

Lịch tiêm/uống

1

Bệnh lao

Vắc xin phòng lao (BCG)

Trẻ em dưới 1 tuổi

1 lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh

2

Bệnh bại liệt

Vắc xin bại liệt uống

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ <5>

2 lần, cách nhau một tháng (uống trong chiến dịch bổ sung)

3

Bệnh bạch hầu

Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ em 18 tháng tuổi

Nhắc lại

4

Bệnh ho gà

Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ em 18 tháng tuổi

Nhắc lại

5

Bệnh uốn ván

Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ em 18 tháng tuổi

Nhắc lại

Vắc xin uốn ván

Phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15-35 tuổi)

Lần1: tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao

Lần 2: ít nhất 1 tháng sau mũi 1

Lần 3: ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần sau

Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau

Lần 5: ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần sau.

6

Bệnh sởi

Vắc xin sởi

Trẻ em từ 9-18 tháng tuổi

Lần 1: khi trẻ 9 tháng tuổi.

Lần 2: khi trẻ 18 tháng tuổi

Trẻ 1- 5 tuổi

01 lần (tiêm trong chiến dịch bổ sung)

7

Bệnh viêm gan vi rút B

Vắc xin viêm gan B

Trẻ em <1>

Lần 1: trong vòng 24 giờ sau khi sinh.

Lần 2: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 4: khi trẻ 4 tháng tuổi

8

Bệnh do Hemophilus influenza typ B

Vắc xin Hib

Trẻ em < 1="">

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

9

Bệnh Viêm não Nhật Bản

Vắc xin viêm não Nhật Bản

Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi tại vùng lưu hành

Lần 1: khi trẻ 1 tuổi

Lần 2: sau mũi 1 từ 1-2 tuần.

Lần 3: 1 năm sau mũi 2.

10

Bệnh tả

Vắc xin tả

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng

Lần 1: cho trẻ 2 tuổi-5 tuổi

Lần 2: cách lần 1 từ 1-2 tuần

11

Bệnh thương hàn

Vắc xin thương hàn

Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng

1 lần cho trẻ 2 tuổi – 10 tuổi

Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Sở Y tế, trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Y tế các ngành;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, DP, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trịnh Quân Huấn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
------------
Số: 26/2011/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2011

 
 
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI
SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC.
 
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc như sau:
Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:
 

TT
Tên bệnh truyền nhiễm
Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng
1
Bệnh bạch hầu
Vắc xin bạch hầu đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu
Huyết thanh kháng bạch hầu (SAD)
2
Bệnh bại liệt
Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt
3
Bệnh cúm
Vắc xin cúm (vắc xin cúm mùa, cúm đại dịch)
Huyết thanh kháng cúm (Gammaglobulin đa giá), Interferon
4
Bệnh dại
Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại (SAR)
5
Bệnh ho gà
Vắc xin ho gà đơn giá, hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà
Huyết thanh kháng ho gà (Gammaglobulin)
6
Bệnh lao
Vắc xin phòng lao (BCG)
7
Bệnh quai bị
Vắc xin phòng quai bị đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần quai bị
8
Bệnh Rubella
Vắc xin Rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Rubella
9
Bệnh sởi
Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi
Huyết thanh kháng sởi (Gammaglobulin đa giá )
10
Bệnh sốt vàng
Vắc xin sốt vàng
11
Bệnh tả
Vắc xin tả
12
Bệnh thương hàn
Vắc xin thương hàn
13
Bệnh thủy đậu
Vắc xin thủy đậu
14
Bệnh tiêu chảy do Rotavirus
Vắc xin Rotavirus
15
Bệnh uốn ván
Vắc xin uốn ván đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván
Huyết thanh kháng uốn ván (SAT)
16
Bệnh viêm gan vi rút A
Vắc xin viêm gan A đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan A
17
Bệnh viêm gan vi rút B
Vắc xin viêm gan B đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B,
Huyết thanh kháng viêm gan B (HEPABIG), Interferon
18
Bệnh viêm màng não do não mô cầu
Vắc xin viêm não mô cầu
19
Bệnh viêm màng não, viêm phổi do phế cầu
Vắc xin phế cầu
20
Bệnh Viêm não Nhật Bản
Vắc xin viêm não Nhật Bản
21
Bệnh Viêm phổi, viêm màng não do Hemophilus influenza typ B
Vắc xin H.influenza typ B đơn giá (Hib) hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Hib

 
2. Phạm vi và đối tượng sử dụng:
a) Việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong danh mục nêu trên theo Quyết định công bố dịch của cơ quan có thẩm quyền. Riêng đối với bệnh sốt vàng, đối tượng sử dụng vắc xin là những người đến từ nơi có dịch sốt vàng theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
b) Đối với những người đã tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế đang trong thời hạn có miễn dịch thì không bắt buộc phải tiêm chủng. Thời gian tiêm chủng căn cứ vào giấy chứng nhận tiêm chủng do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
 




TT
Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam
Vắc xin, đối tượng lịch tiêm chủng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng
Vắc xin sử dụng
Đối tượng sử dụng
Lịch tiêm/uống
1
Bệnh lao
Vắc xin phòng lao (BCG)
Trẻ em dưới 1 tuổi
1 lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh
2
Bệnh bại liệt
Vắc xin bại liệt uống
Trẻ em dưới 1 tuổi
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi
Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi
Trẻ <5>
2 lần, cách nhau một tháng (uống trong chiến dịch bổ sung)
3
Bệnh bạch hầu
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván
Trẻ em dưới 1 tuổi
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi
Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi
Trẻ em 18 tháng tuổi
Nhắc lại
4
Bệnh ho gà
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván
Trẻ em dưới 1 tuổi
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi
Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi
Trẻ em 18 tháng tuổi
Nhắc lại
5
Bệnh uốn ván
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván
Trẻ em dưới 1 tuổi
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi
Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi
Trẻ em 18 tháng tuổi
Nhắc lại
Vắc xin uốn ván
Phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15-35 tuổi)
Lần1: tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau mũi 1
Lần 3: ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần sau
Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau
Lần 5: ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần sau.
6
Bệnh sởi
Vắc xin sởi
Trẻ em từ 9-18 tháng tuổi
Lần 1: khi trẻ 9 tháng tuổi.
Lần 2: khi trẻ 18 tháng tuổi
Trẻ 1- 5 tuổi
01 lần (tiêm trong chiến dịch bổ sung)
7
Bệnh viêm gan vi rút B
Vắc xin viêm gan B
Trẻ em <1>
Lần 1: trong vòng 24 giờ sau khi sinh.
Lần 2: khi trẻ 2 tháng tuổi
Lần 3: khi trẻ 3 tháng tuổi
Lần 4: khi trẻ 4 tháng tuổi
8
Bệnh do Hemophilus influenza typ B
Vắc xin Hib
Trẻ em < 1="">
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi
Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi
9
Bệnh Viêm não Nhật Bản
Vắc xin viêm não Nhật Bản
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi tại vùng lưu hành
Lần 1: khi trẻ 1 tuổi
Lần 2: sau mũi 1 từ 1-2 tuần.
Lần 3: 1 năm sau mũi 2.
10
Bệnh tả
Vắc xin tả
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng
Lần 1: cho trẻ 2 tuổi-5 tuổi
Lần 2: cách lần 1 từ 1-2 tuần
11
Bệnh thương hàn
Vắc xin thương hàn
Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng
1 lần cho trẻ 2 tuổi – 10 tuổi

 
Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Sở Y tế, trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Y tế các ngành;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, DP, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trịnh Quân Huấn

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi