Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT Quy chuẩn ATTP trong sản xuất kinh doanh thủy sản

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 03/2017/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/02/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 03/2017/TT-BNNPTNT

Sản xuất thủy sản: Không được tiếp nhận nguyên liệu dưới sàn nhà
Đây là yêu cầu từ Thông tư số 03/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 13/02/2017 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản.
Cụ thể, ban hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật gồm: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất kinh doanh thuỷ sản nhỏ lẻ - Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm, ký hiệu: QCVN 02 - 23: 2017/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá - Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm, ký hiệu: QCVN 02 - 24: 2017/BNNPTNT.
Trong đó, cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ là cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có từ 10 lao động trở xuống. Địa điểm đặt cơ sở sản xuất phải tách biệt khu vực ô nhiễm môi trường, các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện. Các hoạt động sản xuất kể cả tiếp nhận nguyên liệu phải thực hiện nhanh chóng và không được tiến hành trực tiếp dưới sàn nhà.
Thực phẩm chế biến bao gói sẵn phải ghi nhãn hàng hóa, bao gồm các thông tin sau: Tên sản phẩm; Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; Ngày sản xuất; Hạn sử dụng; Thành phần cấu tạo sản phẩm (định lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả phụ gia); Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; Định lượng của sản phẩm và các khuyến cáo và cảnh báo an toàn (nếu có).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30/03/2017.

Xem chi tiết Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 30/03/2017

Tải Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 03/2017/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản:

Đang theo dõi

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất kinh doanh thuỷ sản nhỏ lẻ - Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 23: 2017/BNNPTNT

Đang theo dõi

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá - Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm

Ký hiệu: QCVN 02 - 24: 2017/BNNPTNT

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 03 năm 2017.

Đang theo dõi

Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

QCVN 02 - 23: 2017/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN NHỎ LẺ - YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

National technical regulation - Small-scaled fishery establishments - Requirements for food safety

Lời nói đầu:

QCVN 02 - 23: 2017/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ KHCN&MT - Bộ NN&PTNT trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số: 03/2017/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN NHỎ LẺ - YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

Small-scaled fishery establishments - Requirements for food safety

Đang theo dõi

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ dùng làm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Đang theo dõi

2. Ðối tượng áp dụng

Đang theo dõi

2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ dùng làm thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ sở) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất thủy sản nhằm mục đích tự tiêu dùng hoặc chỉ kinh doanh thực phẩm thủy sản.

- Cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm thủy sản: khô, nước mắm, dạng mắm nhỏ lẻ.

- Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

Đang theo dõi

3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

3.1. Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ là cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có từ 10 lao động trở xuống.

Đang theo dõi

3.2. Khu vực sản xuất là nơi diễn ra tất cả các hoạt động như tiếp nhận, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm thủy sản.

Đang theo dõi

3.3. Sản phẩm bao gói sẵn là sản phẩm được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay.

Đang theo dõi

3.4. An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.

Đang theo dõi

3.5. Chất lây nhiễm là bất kỳ tác nhân sinh học, hóa học nào đưa vào thực phẩm nhưng có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

3.6. Lây nhiễm là có sự hiện hữu hoặc thâm nhập của các chất lây nhiễm vào sản phẩm.

Đang theo dõi

3.7. Thuỷ sản ăn liền là loại thực phẩm thuỷ sản người tiêu dùng có thể sử dụng ăn ngay được mà không cần qua bất cứ công đoạn chế biến nào khác.

Đang theo dõi

3.8. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm là chất được chủ định sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hay các thành phần của thực phẩm nhằm thực hiện mục đích công nghệ, có thể được tách ra hoặc còn lại trong thực phẩm.

Đang theo dõi

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Đang theo dõi

1. Yêu cầu về địa điểm: tách biệt khu vực ô nhiễm môi trường đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật, các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu về bố trí mặt bằng

Đang theo dõi

2.2.1. Khu vực sản xuất tách biệt phải được bố trí tách biệt với khu vực sinh hoạt của gia đình, khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm, nơi tập kết chất thải, rác thải.

Đang theo dõi

2.2.2. Không tạo nơi ẩn náu cho động vật gây hại.

Đang theo dõi

2.2.3. Khu vực chế biến thuỷ sản ăn liền.

Khu vực chế biến thuỷ sản ăn liền phải được bố trí tách biệt với khu sản xuất thuỷ sản không ăn liền và chỉ được dùng riêng cho mục đích này.

Đang theo dõi

3. Thiết kế, kết cấu nhà xưởng

Đang theo dõi

3.1. Mái hoặc trần nhà không bị dột, không rạn nứt, ngăn được nước mưa, bụi bẩn.

Đang theo dõi

3.2. Bề mặt tường hoặc vách ngăn và nền phải dễ làm vệ sinh.

Đang theo dõi

3.3. Khu chứa phế thải (nếu có) phải tách biệt với khu vực sản xuất, dễ làm vệ sinh và khử trùng.

Đang theo dõi

3.4. Có khu vực thay bảo hộ lao động cho công nhân trước khi vào khu vực sản xuất.

Đang theo dõi

3.5. Có vòi nước rửa tay, xà phòng và khăn lau tay sạch được bố trí ít nhất tại 2 vị trí: gần lối vào khu vực sản xuất và tại khu vực nhà vệ sinh.

Đang theo dõi

3.6. Nhà vệ sinh cho công nhân phải đủ nước, được trang bị thùng rác có nắp, giấy chuyên dụng và cửa không được mở trực tiếp vào khu vực sản xuất.

Đang theo dõi

3.7. Có ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo với cường độ đủ sáng để thực hiện các hoạt động sản xuất. Thiết bị chiếu sáng phải có chụp bảo vệ để tránh bóng đèn rơi, vỡ lẫn vào nguyên liệu, sản phẩm.

Đang theo dõi

4. Hệ thống cấp, thoát nước

Đang theo dõi

4.1. Cơ sở phải có đủ nước để chế biến thực phẩm và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống.

Đang theo dõi

4.2. Trường hợp cơ sở sử dụng nguồn nước tự khai thác (giếng khoan, giếng đào, nước bề mặt), cơ sở phải thực hiện lấy mẫu phân tích chất lượng theo quy định của Bộ Y Tế trước khi đưa vào sử dụng và giám sát định kỳ các chỉ tiêu vi sinh với tần suất ít nhất 01 năm/lần.

Đang theo dõi

4.3. Các rãnh thoát nước phải có độ dốc thích hợp, không đọng nước.

Đang theo dõi

5. Thiết bị, dụng cụ

Đang theo dõi

5.1. Thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (dụng cụ chứa đựng, chế biến…) phải chuyên dùng và được làm bằng vật liệu bền, không độc, không bị gỉ sét, không ngấm nước. Bề mặt của thiết bị, dụng cụ phải nhẵn, dễ làm vệ sinh và tẩy rửa.

Đang theo dõi

5.2. Dụng cụ chứa phế liệu phải có dấu hiệu để phân biệt với dụng cụ chứa sản phẩm. Thùng chứa phế liệu phải kín, dễ làm vệ sinh, tẩy rửa.

Đang theo dõi

5.3. Thiết bị, dụng cụ trong công đoạn tiếp xúc với thủy sản sau gia nhiệt, tiếp xúc với thủy sản là sản phẩm ăn liền phải được dùng riêng cho mục đích này và được bảo quản riêng biệt.

Đang theo dõi

6. Nguyên liệu, bao bì, phụ gia, hóa chất

Đang theo dõi

6.1. Nguyên liệu phải đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Đang theo dõi

6.2. Bao bì chứa đựng phải bền chắc, không độc, không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Bao bì được bảo quản ở nơi, thoáng, khô ráo, sạch sẽ.

Đang theo dõi

6.3. Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến phải nằm trong danh mục được phép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Nhà nước, còn nhãn mác nguyên vẹn hoặc được ghi nhãn trên bao bì đã san chia đồng thời có hồ sơ mua bán có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến phải được bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ và không được bảo quản chung với hóa chất tẩy rửa, khử trùng hoặc hóa chất độc hại.

Đang theo dõi

6.4. Chỉ sử dụng các chất tẩy rửa, khử trùng theo quy định của Bộ Y tế. Chất tẩy rửa, khử trùng phải được chứa đựng trong bao bì có ghi rõ tên, nguồn gốc.

Đang theo dõi

6.5. Không sử dụng hóa chất để diệt côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất thực phẩm. Hóa chất phải còn nhãn mác nguyên vẹn và được bảo quản riêng biệt.

Đang theo dõi

7. Yêu cầu đối với người sản xuất

Đang theo dõi

7.1. Chủ cơ sở và công nhân trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định.

Đang theo dõi

7.2. Công nhân trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được khám sức khoẻ khi tuyển dụng và khám sức khỏe định kỳ theo qui định của Bộ Y tế. Hồ sơ theo dõi sức khoẻ của chủ cơ sở và công nhân phải được lưu giữ đầy đủ tại cơ sở.

Đang theo dõi

7.3. Công nhân mắc bệnh có thể lây nhiễm cho sản phẩm như: có vết thương bị nhiễm trùng, bị bệnh ngoài da, đang bị tiêu chảy, phải được giám sát để không tham gia trực tiếp sản xuất thực phẩm.

Đang theo dõi

7.4. Công nhân trực tiếp sản xuất phải được trang bị bảo hộ lao động phù hợp.

Đang theo dõi

7.5. Công nhân phải rửa tay: trước khi vào khu vực sản xuất, sau khi đi vệ sinh hoặc sau khi tiếp xúc với bất kỳ chất lây nhiễm nào.

Đang theo dõi

7.6. Bảo hộ lao động của công nhân trong khu vực xử lý thủy sản ăn liền, công nhân sau xử lý nhiệt và đóng gói thủy sản ăn liền phải sạch sẽ và chỉ được dùng riêng cho khu vực này.

Đang theo dõi

8. Yêu cầu đối với vệ sinh nhà xưởng và thiết bị dụng cụ sản xuất.

Đang theo dõi

8.1. Cơ sở phải trang bị dụng cụ làm vệ sinh đầy đủ và chuyên dùng.

Đang theo dõi

8.2. Không làm nhiễm bẩn sản phẩm trong quá trình làm vệ sinh và khử trùng.

Đang theo dõi

8.3. Cơ sở phải được làm vệ sinh thường xuyên, đảm bảo nhà xưởng sạch sẽ. Chất thải rắn phải được thu gom và vận chuyển thường xuyên ra khỏi khu vực sản xuất. Các cống rãnh thoát nước thải phải được quét dọn, đảm bảo không có bùn rác, không đọng nước, giảm thiểu mùi hôi.

Đang theo dõi

8.4. Các loại thiết bị, dụng cụ sản xuất, dụng cụ chứa đựng có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải vệ sinh sạch trước và sau khi sử dụng và phải được cất giữ và bảo quản đúng nơi quy định.

Đang theo dõi

9. Quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm

Đang theo dõi

9.1. Cơ sở phải phân công người chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng.

Đang theo dõi

9.2. Cơ sở phải thực hiện ghi chép hồ sơ theo dõi sản xuất, tối thiểu phải có các nội dung sau:

9.2.1. Tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở cung ứng nguyên liệu để sản xuất.

9.2.2. Khối lượng và chất lượng nguyên liệu, khối lượng thành phẩm sản xuất trong ngày.

9.2.3. Tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của tổ chức, cá nhân tiêu thụ sản phẩm.

9.2.4. Khối lượng, chủng loại thành phẩm phân phối.

Đang theo dõi

9.3. Thực phẩm chế biến bao gói sẵn phải ghi nhãn theo quy định hiện hành của Nhà nước về ghi nhãn hàng hóa, bao gồm các thông tin sau:

- Tên sản phẩm

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất

- Ngày sản xuất

- Hạn sử dụng

- Thành phần cấu tạo sản phẩm (định lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả phụ gia)

- Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản

- Định lượng của sản phẩm

- Các khuyến cáo và cảnh báo an toàn (nếu có)

Đang theo dõi

9.4. Cơ sở phải bảo đảm các hoạt động sản xuất kể cả tiếp nhận nguyên liệu phải thực hiện nhanh chóng và không được tiến hành trực tiếp dưới sàn nhà.

Đang theo dõi

9.5. Sản phẩm ăn liền nếu chưa bao gói kín không được bảo quản chung với sản phẩm không ăn liền

Đang theo dõi

9.6. Không để gia súc, gia cầm và các động vật gây hại khác vào khu vực sản xuất.

Đang theo dõi

9.7. Không được hút thuốc lá, khạc nhổ, ăn uống trong khu vực sản xuất.

Đang theo dõi

9.8. Cơ sở phải có quy định về chế độ, tần suất làm vệ sinh và giám sát sản xuất.

Đang theo dõi

9.9. Cơ sở sản xuất có sản phẩm được chế biến, bao gói sẵn phải thực hiện công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước khi đưa ra thị trường.

Đang theo dõi

9.10. Cơ sở phải lưu trữ đầy đủ hồ sơ sản xuất, hồ sơ sức khỏe công nhân. Thời gian lưu trữ hồ sơ bảo đảm ít nhất 01 năm sau khi hết hạn sử dụng của sản phẩm.

Đang theo dõi

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Đang theo dõi

1. Công bố hợp quy

Đang theo dõi

1.1. Cơ sở phải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy về cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.

Đang theo dõi

1.2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

1.3. Phương thức đánh giá hợp quy: được thực hiện theo phương thức 4 (thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) hoặc theo phương thức 6 (đánh giá kết hợp giám sát hệ thống quản lý).

Đang theo dõi

2. Giám sát chế tài

Đang theo dõi

2.1. Cơ sở phải chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.

Đang theo dõi

2.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

3.1. Chủ cơ sở có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

3.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức phổ biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

3.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành.

Đang theo dõi

QCVN 02 - 24: 2017/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - CƠ SỞ SẢN XUẤT DẦU CÁ, MỠ CÁ - YÊU CẦU - BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

National technical regulation - Fish oil Processing Establishments - Requirements for food safety

Lời nói đầu:

QCVN 02-24: 2017/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ KHCN&MT - Bộ NN&PTNT trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

CƠ SỞ SẢN XUẤT DẦU CÁ, MỠ CÁ - YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

Fish oil Processing Establishments- Requirements for food safety

Đang theo dõi

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá;

Quy chuẩn này không áp dụng cho các cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá nhỏ lẻ.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tất cả các tổ chức và cá nhân sản xuất dầu cá, mỡ cá dùng làm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Đang theo dõi

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

3.1. Dầu cá là hỗn hợp chất béo được chiết xuất từ một hoặc nhiều loài cá.

Đang theo dõi

3.2. Dầu cá thô (hay còn gọi là mỡ cá) là dầu cá còn ở dạng bán thành phẩm phải tiếp tục trải qua quá trình xử lý, tinh chế để sử dụng làm thực phẩm.

Đang theo dõi

3.3. Dầu cá tinh luyện là sản phẩm của quá trình xử lý, tinh chế dầu cá thô để dùng làm thực phẩm.

Đang theo dõi

3.4. Oxy hóa là quá trình biến đổi hóa học khi dầu cá tiếp xúc với oxy trong không khí làm giảm chất lượng của dầu cá.

Đang theo dõi

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá phải tuân thủ những quy định nêu tại QCVN 02-02:2009/BNNPTNT: Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản - Chương trình đảm bảo chất lượng ATTP theo nguyên tắc HACCP; QCVN 02 -01:2009/BNNPTNT về Cơ sở chế biến thủy sản - Điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt QCVN 02-01 :2009/BNNPTNT), trừ các quy định tại các Mục: 2.1.1.1; 2.1.3.5; 2.1.4.4 của QCVN 02-01 :2009/BNNPTNT và bổ sung một số yêu cầu khác được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Tách biệt khu vực ô nhiễm môi trường đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật, các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện.

Đang theo dõi

2. Bố trí tách biệt các khu vực sản xuất, bao gồm khu vực tiếp nhận, nghiền, cắt nguyên liệu; gia nhiệt, xử lý và tinh chế (đối với dầu cá thô và tinh luyện); khu vực chiết rót, bao gói, bảo quản thành phẩm sau bao gói (đối với dầu cá tinh luyện).

Đang theo dõi

3. Mái che hoặc trần khu vực tiếp nhận, nghiền, cắt nguyên liệu và khu vực gia nhiệt, xử lý, tinh chế phải chắc chắn, ngăn chặn được nước mưa, bụi bẩn từ trên rơi xuống, dễ làm vệ sinh và bảo trì tốt.

Đang theo dõi

4. Thiết bị và dụng cụ, kho chứa:

Đang theo dõi

4.1. Các bồn chứa dùng để bảo quản phải có cấu tạo sao cho diện tích tiếp xúc với không khí nhỏ nhất; miệng bồn phải có nắp đậy kín và khóa an toàn.

Đang theo dõi

4.2. Hệ thống đường ống vận chuyển dầu cá, mỡ cá phải kín khi không sử dụng.

Đang theo dõi

4.3. Thiết bị trong quá trình xử lý và tinh chế phải được trang bị đủ thiết bị đo các thông số cần thiết như nhiệt độ, thời gian, áp suất đảm bảo sản phẩm được xử lý theo yêu cầu; các thiết bị đo này phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định.

Đang theo dõi

5. Yêu cầu bảo quản:

Đang theo dõi

5.1. Dầu cá, mỡ cá dùng làm thực phẩm phải được bảo quản riêng biệt so với các loại sử dụng cho mục đích khác được bảo quản tại cơ sở sản xuất.

Đang theo dõi

5.2. Dầu cá, mỡ cá phải được bảo quản tránh ánh sáng mặt trời; ngoài ra, đối với dầu tinh luyện sau khi bao gói phải bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn.

Đang theo dõi

6. Vận chuyển dầu cá, mỡ cá: trường hợp vận chuyển trong cùng một hệ thống đường ống thì phải có dấu hiệu nhận diện rõ ràng các lần vận chuyển khác nhau theo nguyên tắc dầu cá, mỡ cá có chất lượng tinh chế cao hơn được vận chuyển trước.

Đang theo dõi

7. Chế độ làm vệ sinh hệ thống sản xuất, vận chuyển và bảo quản dầu cá, mỡ cá: khi làm vệ sinh định kỳ phải đảm bảo sạch dầu cá, mỡ cá còn lại trên hệ thống. Nếu sử dụng hơi nước hoặc nước phải đảm bảo hệ thống sau khi làm vệ sinh thoát nước hết, khô ráo trước khi tiếp xúc với dầu cá, mỡ cá. Trường hợp sử dụng chất tẩy rửa, kiềm, thì các bề mặt hệ thống phải được rửa bằng nước sạch để đảm bảo không còn dư lượng. Trường hợp sử dụng dầu cá, mỡ cá để làm vệ sinh thì dầu cá, mỡ cá phải có chất lượng tương đương hoặc cao hơn dầu cá, mỡ cá đang sản xuất.

Đang theo dõi

8. Công nhân làm việc tại khu vực xử lý, tinh chế phải mang quần áo bảo hộ lao động sáng màu, có giầy hoặc ủng chống trơn.

Đang theo dõi

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Đang theo dõi

1. Công bố hợp quy

Đang theo dõi

1.1. Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá phải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy về cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.

Đang theo dõi

1.2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

1.3. Phương thức đánh giá hợp quy: được thực hiện theo phương thức 4 (thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) hoặc theo phương thức 6 (đánh giá kết hợp giám sát hệ thống quản lý).

Đang theo dõi

2. Giám sát chế tài

Đang theo dõi

2.1. Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.

Đang theo dõi

2.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

3.1. Chủ cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá được quy định tại Điểm 1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

3.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức phổ biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

3.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12

03

Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-33:2017/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ-Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×