Quyết định 51/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về điều kiện nhập khẩu, kinh doanh và phân phối, cung ứng vắc xin lở mồm long móng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 51/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 51/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
51/2006/QĐ-BNN, NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2006 VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH VỀ
ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU, KINH DOANH VÀ
PHÂN PHỐI, CUNG ỨNG VẮC XIN LỞ MỒM LONG MÓNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp
lệnh Thú y ngày
Căn cứ
Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định
về điều kiện nhập khẩu, kinh doanh và phân
phối cung ứng vắc xin Lở mồm long móng ".
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ.
Điều
3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục
Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã
ký
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN
NHẬP KHẨU, KINH DOANH
VÀ PHÂN PHỐI, CUNG ỨNG VẮC XIN LỞ MỒM LONG MÓNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 51/2006/QĐ-BNN ngày 16 tháng 06 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
điều kiện nhập khẩu, kinh doanh và phân
phối, cung ứng vắc xin Lở mồm long móng (LMLM)
tại Việt
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài có hoạt động nhập khẩu, kinh doanh và phân
phối, cung ứng vắc xin LMLM trên lãnh thổ Việt
Điều
3. Chủng loại vắc xin LMLM và nguyên tắc
bảo quản, sử dụng
1. Chủng loại
Hiện nay, ở Việt
a. Vắc xin lở mồm long móng đơn
giá serotype O.
b. Vắc xin lở mồm long móng nhị giá
serotypes O, A.
c. Vắc xin lở mồm long móng tam giá
serotypes O, A, Asia1.
2. Nguyên tắc bảo quản và sử
dụng vắc xin LMLM
a. Phải bảo quản vắc xin LMLM
bằng các thiết bị chuyên dùng có khả năng duy trì
nhiệt độ từ 2-8OC.
b. Việc sử dụng vắc xin LMLM
để tiêm phòng cho gia súc phải theo hướng dẫn
của cơ quan thú y.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU, KINH DOANH VẮC XIN
LỞ MỒM LONG MÓNG
Điều
4. Vắc xin nhập khẩu
1. Vắc xin LMLM nhập khẩu phải có
tên trong "Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học,
vi sinh vật, hoá chất" dùng trong thú y được phép
lưu hành tại Việt nam do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành.
2. Trong trường hợp có dịch
bệnh khẩn cấp, việc nhập khẩu vắc xin
LMLM chưa có tên trong Danh mục nêu trên do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định.
Điều
5. Điều kiện đối với Doanh
nghiệp nhập khẩu, kinh doanh vắc xin LMLM
Doanh nghiệp nhập khẩu vắc xin LMLM
phải đáp ứng đủ những điều
kiện sau:
1. Địa điểm
a. Phải có địa chỉ cố
định theo đúng hồ sơ đăng ký kinh doanh và
phải được ghi rõ trong chứng chỉ hành
nghề.
b. Địa điểm kho bảo quản
vắc xin phải đảm bảo các quy định
về bảo vệ môi trường theo quy định
hiện hành.
2. Cơ sở vật chất, kỹ
thuật
a. Kho chứa vắc xin LMLM phải
đảm bảo đủ diện tích để lưu trữ
và bảo quản vắc xin.
b. Kho chứa vắc xin phải có hệ
thống cung cấp nhiệt tự động, bảo
đảm duy trì nhiệt độ ổn định
ở mức từ 2 đến 80 C.
c. Có các thiết bị tự kiểm tra
điều kiện bảo quản như nhiệt kế,
ẩm kế...
d. Có máy phát điện dự phòng.
đ. Có sổ sách theo dõi các thông số
kỹ thuật như nhiệt độ, độ ẩm
và các sự cố kỹ thuật (nếu có) trong quá trình
bảo quản vắc xin.
e. Có xe lạnh chuyên dùng để vận
chuyển vắc xin.
f. Có các dụng cụ bảo quản vắc
xin chuyên dùng có khả năng duy trì nhiệt độ
ở mức từ 2 - 80C.
3. Nhân sự
Doanh nghiệp nhập khẩu, kinh doanh
vắc xin LMLM phải đáp ứng đủ các
điều kiện về nhân sự như sau:
a. Trình độ chuyên môn của chủ doanh
nghiệp
Chủ doanh nghiệp hoặc người
phụ trách kỹ thuật của doanh nghiệp phải
có:
- Bằng tốt nghiệp Trung cấp
trở lên về chuyên ngành Thú y hoặc Chăn nuôi thú y.
- Chứng chỉ hành nghề kinh doanh,
nhập khẩu thuốc thú y do Cục Thú y cấp.
b. Có đội ngũ cán bộ kỹ
thuật có trình độ chuyên môn chuyên ngành Thú y hoặc
Chăn nuôi thú y từ Trung cấp trở lên.
4. Vệ sinh thú y
Cơ sở nhập khẩu, kinh doanh vắc
xin LMLM phải đảm bảo các quy định về
điều kiện vệ sinh thú y trong kinh doanh và bảo
quản theo quy định tại Điều 31,
Điều 32 của bản Quy định về
Điều kiện vệ sinh Thú y đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển thuốc thú y ban hành kèm theo Quyết định
số 46/1999- QĐ-BNN-TY ngày 5/3/1999 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CHƯƠNG III
QUI ĐỊNH VỀ PHÂN PHỐI, CUNG ỨNG VẮC XIN
LỞ MỒM LONG MÓNG
Điều
6. Hệ thống tổ chức phân phối, cung
ứng vắc xin LMLM
Hệ thống tổ chức phân phối,
cung ứng vắc xin LMLM gồm:
- Cơ quan thú y địa phương bao
gồm Chi cục Thú y tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Trạm Thú y huyện, quận
hoặc cơ quan tương đương sau đây
gọi là Cơ quan thú y địa phương.
- Doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế nhập khẩu, kinh
doanh vắc xin thú y.
- Cửa hàng
thuốc thú y (tư nhân, mạng lưới của doanh
nghiệp)
Điều
7. Điều kiện phân phối, cung ứng
vắc xin LMLM của doanh nghiệp nhập khẩu, cung
ứng vắc xin
Các doanh nghiệp, nhập khẩu vắc xin
(đáp ứng các qui định nêu tại Chương II
của bản Quy định này) được phân
phối, cung ứng vắc xin LMLM đến các cửa hàng
thuốc thú y, cơ quan thú y địa phương
hoặc trực tiếp đến người chăn nuôi
tập trung.
Điều
8. Điều kiện phân phối, cung ứng
vắc xin LMLM của các cửa hàng thuốc thú y
địa phương
Các cửa hàng thuốc thú y địa
phương hoạt động phân phối, cung ứng
vắc xin LMLM tại địa phương phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau và
phải được Chi Cục Thú y tỉnh xác nhận.
1.Địa điểm
a. Phải có địa chỉ cố định
theo đúng hồ sơ đăng ký kinh doanh và phải
được ghi rõ trong chứng chỉ hành nghề.
b. Vị trí đặt kho bảo quản
vắc xin phải đảm bảo các quy định
về bảo vệ môi trường theo quy định
hiện hành.
2. Cơ sở vật chất, kỹ
thuật
a. Có đủ tủ lạnh chuyên dùng
hoặc kho lạnh để lưu trữ và bảo
quản vắc xin bảo đảm duy trì nhiệt
độ ở mức từ 2 đến 80 C.
b. Có các thiết bị tự kiểm tra
điều kiện bảo quản như nhiệt kế,
ẩm kế...
c. Có máy phát điện dự phòng.
d. Có sổ sách theo dõi các thông số kỹ
thuật như nhiệt độ, độ ẩm và các
sự cố kỹ thuật… trong quá trình bảo quản
vắc xin.
đ. Có đủ số lượng
phương tiện chuyên dùng để phân phối vắc
xin trên địa bàn.
e. Có các dụng cụ chứa chuyên dùng
phục vụ việc phân phối vắc xin.
3. Nhân sự
Người phụ trách cửa hàng thuốc
thú y phải có:
- Bằng tốt nghiệp Trung cấp
trở lên về chuyên ngành Thú y hoặc Chăn nuôi thú y.
- Chứng chỉ hành nghề kinh doanh
thuốc thú y do Chi Cục thú y tỉnh cấp.
4. Số lượng và chủng loại
vắc xin LMLM được phân phối, cung ứng
Số lượng và chủng loại
vắc xin LMLM được cửa hàng thuốc thú y phân
phối, cung ứng phải nằm trong kế hoạch
chung về phòng ngừa bệnh LMLM ở địa
phương.
Điều
9. Điều kiện đối với cơ
quan thú y địa phương phân phối, cung ứng
vắc xin LMLM
1. Cơ quan thú y địa phương phân
phối và cung ứng vắc xin LMLM trong trường
hợp vắc xin do nhà nước hỗ trợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
để phục vụ cho Chương trình tiêm phòng
bệnh LMLM tại địa phương.
2. Cơ quan thú y địa phương không
tổ chức phân phối, cung ứng vắc xin LMLM vì
mục đích kinh doanh.
3. Cơ quan thú y địa phương
được giao nhiệm vụ phân phối, cung
ứng vắc xin LMLM phải
bảo đảm các điều kiện nêu tại
Điều 10 của bản Quy định này.
Điều
10. Điều kiện vệ sinh thú y trong phân
phối, cung ứng vắc xin
Cơ sở phân phối, cung ứng vắc
xin LMLM phải đảm bảo các quy định về
điều kiện vệ sinh thú y trong kinh doanh và bảo
quản theo quy định tại Điều 31,
Điều 32 bản Quy định về Điều kiện
vệ sinh Thú y đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh bảo quản, vận chuyển thuốc
thú y ban hành kèm theo Quyết định số 46/1999- QĐ-BNN-TY
ngày 5/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của Cục Thú y
1. Xây dựng kế hoạch tiêm phòng
chống bệnh LMLM hàng năm và triển khai tổ
chức thực hiện công tác tiêm phòng trên phạm vi toàn
quốc.
2. Tổ chức chẩn đoán bệnh, giám
sát sự lưu hành của vi rút, xác định các
chủng vi rút gây bệnh LMLM tại Việt Nam để
quyết định việc lựa chọn vắc xin
nhập khẩu và hướng dẫn các địa
phương sử dụng loại vắc xin phù hợp.
3. Tiến hành cấp phép kiểm nghiệm,
khảo nghiệm và cấp giấy chứng nhận lưu
hành cho các loại vắc xin mới chưa có tên trong Danh
mục.
4. Tổ chức các đoàn kiểm tra, giám
sát công tác nhập khẩu, kinh doanh, phân phối, cung ứng
và sử dụng vắc xin LMLM trong cả nước.
Điều
12. Trách nhiệm của Đơn vị nhập
khẩu, kinh doanh và phân phối, cung ứng vắc xin LMLM
1. Nhập khẩu đúng số
lượng, chủng loại vắc xin theo đơn hàng
được duyệt và phân phối cho những
đối tượng được phép tiếp nhận
và sử dụng vắc xin.
2. Thực hiện việc kiểm nghiệm
đối với mỗi lô hàng vắc xin nhập khẩu
tại Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y Trung
ương I và chỉ được phân phối vắc
xin đạt tiêu chuẩn về các chỉ tiêu chất
lượng, an toàn và hiệu lực.
3. Cung cấp hồ sơ kỹ thuật,
phương pháp bảo quản và hướng dẫn
kỹ thuật tiêm phòng cho cơ sở tiếp nhận và
người sử dụng vắc xin.
4. Phải có hồ sơ theo dõi, ghi chép chi
tiết diễn biến và đánh giá kết quả tiêm
phòng.
5. Chịu trách nhiệm giải quyết
kịp thời những sự cố phát sinh do chất
lượng vắc xin theo qui định của Pháp
luật.
6. Cửa hàng thuốc thú y phân phối, cung
ứng vắc xin LMLM báo cáo hàng quý số lượng, và
chủng loại vắc xin LMLMN phân phối, cung ứng cho
Chi Cục thú y tỉnh
7. Tổng kết và báo cáo kết quả
việc thực hiện nhập khẩu, kinh doanh và phân
phối vắc xin LMLM cho Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Cục Thú y và các cơ quan chức
năng.
Điều
13. Trách nhiệm của cơ quan thú y địa
phương
1. Trách nhiệm của Chi cục Thú y
tỉnh
a. Hàng năm, lập kế hoạch tiêm phòng
bệnh LMLM cho các loại gia súc cảm nhiễm trên
địa bàn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và thông báo đến cơ quan chức năng và
các doanh nghiệp, các cửa hàng thuốc thú y liên quan.
b. Tiếp nhận, phân phối số
lượng vắc xin LMLM được Nhà nước
hỗ trợ cho các Trạm thú y.
c. Tổ chức thực hiện và giám sát
công tác tiêm phòng vắc xin LMLM trên địa bàn quản lý.
d. Thẩm định, cấp giấy
chứng nhận cho các cửa hàng đủ điều
kiện phân phối, cung ứng vắc xin LMLM trên
địa bàn và thông báo công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng về địa chỉ của
cửa hàng đó.
đ. Quản lý, giám sát, thanh tra các cơ
sở phân phối, cung ứng vắc xin LMLM thuộc
địa bàn quản lý theo qui định hiện hành.
e. Tổng kết và báo cáo kết quả tiêm
phòng bệnh LMLM cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Cục Thú y.
2. Trách nhiệm của Trạm thú y huyện
a. Tiếp nhận và cung cấp vắc xin
thuộc diện nhà nước hỗ trợ đến
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là xã) theo
kế hoạch và trực tiếp chỉ đạo
việc tiêm phòng vắc xin tại xã.
b. Giám sát
việc tiêm phòng vắc xin LMLM tại địa bàn bao
gồm việc tiêm vắc xin do nhà nước hỗ
trợ theo kế hoạch và tiêm vắc xin do người
chăn nuôi tự mua.
c. Báo cáo kết quả tiêm phòng cho Chi Cục
Thú y tỉnh,
3. Trách nhiệm của cán bộ thú y làm công
tác tiêm phòng vắc xin LMLM
a. Tiếp nhận, bảo quản và sử
dụng vắc xin LMLM theo đúng yêu cầu kỹ thuật
b. Thực hiện tiêm phòng vắc xin LMLM do
nhà nước hỗ trợ đúng đối
tượng.
c. Được tiêm phòng vắc xin theo nhu
cầu của người chăn nuôi không thuộc
diện nhà nước hỗ trợ.
d. Xử lý dụng cụ, vỏ bao bì
đóng gói và vắc xin LMLM còn lại sau khi tiêm phòng theo
đúng hướng dẫn của Nhà sản xuất.
đ. Tổng kết và báo cáo kết quả
công tác tiêm phòng bệnh LMLM cho Trạm Thú y huyện.
e. Sử dụng dụng cụ bảo
hộ cá nhân trong suốt quá trình tiêm phòng.
Điều
14. Trách nhiệm của người chăn nuôi
1. Thực hiện tiêm vắc xin LMLM cho gia súc
thuộc quyền sở hữu ở vùng tiêm phòng bắt
buộc, vùng đệm hoặc vùng có nguy cơ cao do cơ
quan thú y qui định.
2. Báo cáo kết quả việc tiêm phòng
vắc xin LMLM cho gia súc thuộc quyền sở hữu cho
cán bộ thú y xã.
3. Báo cáo những sự cố (nếu có) do
tiêm phòng vắc xin LMLM cho các cơ quan có thẩm quyền.
4. Nếu có yêu cầu thì được cán
bộ thú y xã xác nhận việc tiêm phòng vắc xin LMLM.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã
ký