Quyết định 43/QĐ-HĐTĐQH 2023 thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/QĐ-HĐTĐQH
Cơ quan ban hành: | Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 43/QĐ-HĐTĐQH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030
Ngày 12/6/2023, Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế đã ra Quyết định số 43/QĐ-HĐTĐQH ban hành Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này.
1. Kế hoạch tổ chức thẩm định gồm 12 nội dung sau:
- Xin ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định đối với Hồ sơ quy hoạch
- Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định
- Tổ chức Họp thẩm định Quy hoạch
- Dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch, gửi lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định
- Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo kết luận Hội đồng .....
2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm:
- Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
- Thẩm định các nội dung của quy hoạch theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch, trong đó nghiên cứu, tham gia ý kiến đối với các nội dung liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành, đơn vị được cử đại diện và tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác của quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch;
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng cơ quan về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối với Quy hoạch;
- Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định khi được triệu tập…
3. Các thành viên Hội đồng có quyền:
- Yêu cầu cơ quan thường trực hội đồng cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch;
- Bảo lưu ý kiến của mình
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 43/QĐ-HĐTĐQH tại đây
tải Quyết định 43/QĐ-HĐTĐQH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/QĐ-HĐTĐQH | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
________
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định 262/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Y tế (Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Y tế, các Thành viên Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
(Kèm theo Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
_________
1. Mục đích
- Nhằm đảm bảo tiến độ trong quá trình tổ chức thẩm định quy hoạch ngành quốc gia đối với Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Phân công trách nhiệm, tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc việc thẩm định quy hoạch theo đúng quy trình và kế hoạch đề ra.
2. Nhiệm vụ, trách nhiệm các thành viên Hội đồng thẩm định
- Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm:
+ Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
+ Thẩm định các nội dung của quy hoạch theo quy định Điều 32 Luật Quy hoạch, trong đó nghiên cứu, tham gia ý kiến đối với các nội dung liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành, đơn vị được cử đại diện và tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác của quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch;
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng cơ quan về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối với Quy hoạch;
+ Phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;
+ Thành viên phản biện nghiên cứu, đánh giá và báo cáo Hội đồng thẩm định toàn bộ nội dung quy hoạch; thực hiện trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
+ Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định khi được triệu tập;
+ Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 bản Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao.
- Các thành viên Hội đồng có quyền:
+ Yêu cầu cơ quan thường trực hội đồng cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch;
+ Bảo lưu ý kiến của mình.
3. Quyền và trách nhiệm của Cơ quan thường trực hội đồng
- Thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 bản Kế hoạch này.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng thẩm định; mời họp và chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp Hội đồng thẩm định.
- Đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định triển khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp các nội dung có ý kiến khác nhau liên quan đến ngành, địa phương trong quá trình thẩm định, báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
4. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế hoạch tổ chức thẩm định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch tổ chức thẩm định thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
5. Tiến độ, nhiệm vụ và phân công thực hiện
Dự kiến tiến độ, phân công thực hiện nhiệm vụ tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
Phụ Lục I
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
________
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | Xin ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định đối với Hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch, Đơn vị tư vấn lập quy hoạch | Đã hoàn thành | Văn bản đề nghị các thành viên Hội đồng thẩm định và chuyên gia phản biện tham gia ý kiến thẩm định |
2 | Ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với Hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Hoàn thành trước ngày 20/6/2023 | Văn bản tham gia thẩm định Quy hoạch của các thành viên Hội đồng thẩm định và Ủy viên phản biện |
3 | Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 07 ngày tính từ ngày nhận đủ ý kiến tham gia | Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định |
4 | Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc tổ chức phiên họp thẩm định Quy hoạch và gửi giấy mời dự phiên họp của Hội đồng thẩm định. | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ ý kiến |
|
5 | Tổ chức Họp thẩm định Quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch | Theo lịch của Chủ tịch Hội đồng thẩm định | Biên bản họp Hội đồng thẩm định |
6 | Dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch, gửi lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 5 ngày tính từ ngày họp Hội đồng thẩm định | Dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch |
7 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với dự thảo Báo cáo thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Hoàn thành trong vòng 5 ngày tính từ ngày nhận đề nghị xin ý kiến | Văn bản cho ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định |
8 | Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện Báo cáo thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thông qua | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ các ý kiến tham gia | Báo cáo thẩm định quy hoạch hoàn thiện |
9 | Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo kết luận Hội đồng | Cơ quan lập quy hoạch | Đơn vị tư vấn lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 10 ngày tính từ ngày Báo cáo thẩm định | Hồ sơ quy hoạch hoàn thiện sau thẩm định |
10 | Kiểm tra Hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch đã hoàn thiện, trình văn bản xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định để rà soát Hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Cơ quan lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 05 ngày kể từ ngày đủ Hồ sơ quy hoạch | Văn bản đề nghị thành viên Hội đồng rà soát Hồ sơ quy hoạch. |
11 | Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch | Thành viên Hội đồng thẩm định | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Hoàn thành trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận văn bản đề nghị tham gia ý kiến | Văn bản tham gia ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định. |
12 | Tổng hợp ý kiến rà soát Hồ sơ quy hoạch của thành viên Hội đồng thẩm định, đóng dấu xác nhận đã kết thúc thẩm định vào Hồ sơ quy hoạch | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Thành viên Hội đồng thẩm định Cơ quan lập quy hoạch Đơn vị tư vấn lập quy hoạch | Hoàn thành trong vòng 7 ngày sau ngày nhận đủ ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định | Văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định về kết quả tổng hợp ý kiến; Hồ sơ quy hoạch đã hoàn thiện được đóng dấu xác nhận. |
Phụ Lục II
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
_______
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỒ SƠ QUY HOẠCH
- Thành phần, danh mục hồ sơ: Nhận xét về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ quy hoạch.
- Nhận xét, đánh giá chung về các phần và nội dung các phần trong hồ sơ quy hoạch (nếu có).
- Kết luận: đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để nhận xét, đánh giá.
II. NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Nhận xét, đánh giá thẩm định chung về nội dung quy hoạch theo quy định tại các điều quy định trong Luật Quy hoạch, trong đó:
- Việc thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch căn cứ theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Việc thẩm định tuân thủ quy trình lập quy hoạch căn cứ quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạch.
- Việc thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định pháp luật căn cứ khoản 5 Điều 25 Luật Quy hoạch, Điều 25 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Nhận xét, đánh giá chi tiết về nội dung quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước của bộ/cơ quan ngang bộ mà thành viên Hội đồng là đại diện.
3. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch (nếu có).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Điều kiện để tổ chức phiên họp thẩm định:
□ đủ điều kiện □ chưa đủ điều kiện
2. Thông qua quy hoạch:
□ thông qua □ không thông qua
3. Một số kiến nghị khác (nếu có).