Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 18/2008/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008

Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 18/2008/QĐ-BYT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trịnh Quân Huấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/05/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 18/2008/QĐ-BYT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 18/2008/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2008/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2008/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2008/QĐ-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 18/2008/QĐ-BYT NGÀY 06 THÁNG 05 NĂM 2008

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM NĂM 2008

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 3486/2001/QĐ-BYT ngày13/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường - Bộ Y tế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008.

Điều 2. Những hoá chất không thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Bộ Y tế sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để cho phép đăng ký sử dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Bãi bỏ Quyết định số 09/2006/QĐ-BYT ngày 07/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2006.

Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài sản xuất, buôn bán và sử dụng hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trịnh Quân Huấn


DANH MỤC

Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng

và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng

và cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2008/QĐ-BYT

ngày06 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

BẢNG 1:

DANH MỤC HOÁ CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG

VÀ Y TẾ ĐUỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG

 

STT

Tên hoá chất

 

1

Alpha-cypermethrin (min 90%)

2

Bayrepel

3

Belzyl benzoate

4

Beta-cypermethrin (min 98%)

5

Bifenthrin (min 97%)

6

Bioresmethrin

7

Chlorpyrifos Methyl

8

Citronella

9

Cyfluthrin (min 93%)

10

Cypermethrin (min 90%)

11

Cyphenothrin

12

d-Allethrin (min 92%)

13

Deltamethrin (min 98%)

14

Diazinon (min 95%)

15

D-phenothrin (min 92%)

16

D-tetramethrin (min 92%)

17

D-trans allethrin (Esbiothrin) (min 95%)

18

Emamectin benzoate

19

Ethylbutylacetylaminopropionate

20

Esfenvalerate

21

Etofenprox (min 96%)

22

Fipronil (min 97%)

23

Imidacloprid (min 96%)

24

Imiprothrin

25

Lambda-cyhalothrin (min 81%)

26

Metofluthrin

27

Permethrin (min 92%)

28

Polyphenol

29

Prallethrin (min 90%)

30

Propoxur (min 95%)

31

Pyperonyl Butoxide

32

Pyrethrins

33

Rotenone

34

S-bioallethrin (Esbiol, Esdepallethrin) (min 95%)

35

Thiamethoxam

36

Tetramethrin (min 92%)

37

Transfluthrin (min 94%)

 


BẢNG 2:

DANH MỤC HOÁ CHẤT DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ

ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

 

STT

Tên hoá chất

 

2 - Butoxyethanol

 

2-phospho-1,2,4-butanetricarbonxylic acid

 

Acetic acid

 

Acetylcaprolactam

 

Acid citric

 

Alcohol lauric ethoxylated

 

Alhynamio alkyglycine

 

Alkyl (50% C14, 40% C12, 10% C16) dimethyl benzyl ammonium chlorides

 

Alkylbenzyldimetyl amonium chloride

 

Alkyldimethyl (ethylbenzyl) ammoniumchlorid

 

Alkylpropylenediamineguanidium acetate

 

Allantoin

 

Alpha - terpineol

 

Aluminium Oxide

 

Aluminium Sulphate

 

Ammonium nonyphenyl ether sulfate

 

Amoni bậc 4

 

Amonium betain

 

Amphostere

 

Benzalkonium Chloride

 

Biguanide

 

Biguanindium acetate

 

Bis (3-Aminopropyl) Dodecylamine

 

C12-C16 Alkyldimethyl Benzyl Amonium Chloride

 

Calcium hypoclorite

 

Cetrimide

 

Cetyl alcohol

 

Chlorhexidine Gluconate

 

Chlorine

 

Chlorine Isocyanurate

 

Chloroxylenol

 

Clohydrate biguanide

 

Cloramine B

 

Cloramine T

 

Clorua biguanide

 

Clorua didecyl dimethyl amonium

 

Cocamidopropyl Betaine

 

Cocopopylene Diamine

 

Colloidal Silver

 

Cresyl

 

Cyanuric Acid

 

Didecyl dimethyl ammonium chloride

 

didecyldimethylammonium bromide

 

Dimethicone Copolyol

 

Dimethicones

 

Dioctyl dimethyl ammonium chloride

 

Disodium cocoamphodiacetate

 

Disodium oleamido MEA sulfosuccinate

 

Ethanol

 

Ethylene Diamino Tetra Acetic Acid

 

Ethylhexanol

 

Ethylic

 

Formaldehyde

 

Glutaraldehyde

 

Glyoxan

 

Hydrogen Peroxide

 

Iode

 

Isobutilic

 

Isopropanol

 

Isopropilic

 

Isothiazolone

 

Lauramphocarboxyglycinate sodium

 

Lauryldipropylene triamine

 

Laurylsulfate de sodium

 

Malic Acid

 

Methyl - Pentanediol

 

Methyl Hydroxybenzoate proryl

 

Methylchloroisothiazolinone

 

Methylisothiazolinone

 

Microbicidal Amphoteric

 

Monoethanolamide sulfosuccinate ricinoleic acid

 

Monopropyleneglycol

 

N, N Bis (2-hydroxyethyl)dodecanamide

 

N, N Bis (3 Aminopropyl) Dodecylamine

 

N-(3 Aminopropyl)-N-Dodecylpropane-1,3-Diamine

 

N,N-didecyl-N-methyl-poly (oxyethyl) ammonium propionate

 

N,N-Didecyl-N,N-Dimethylammonium Chloride

 

N[3-(Dodecylamino) propyl]glycine

 

N-akyl (60% C14, 30% C16, 5% C12, 5% C16) dimethyl benzyl amonium chloride

 

N-akyl (68% C12, 32% C14) dimethyl ethylbenzyl amonium chloride

 

Natri benzoat

 

Natri hydroxid

 

N-lauryl-N, N-dimethylamide Oxide

 

Nonylphenol ethoxylated

 

Octy decyl dimethyl ammonium chloride

 

Ortho - phthalaldehyde

 

Paracetic acid

 

Phenol

 

Phenoxyethanol

 

Phosphoric Acid

 

Poly Hexamethylene biguanide chlorhydrate

 

Poly Hexamethylene biguanide hydrochloride

 

Polyaluminium Chloride

 

Polyhexanide

 

polyvinylpyrrolidone iodine

 

Povidone Iodine

 

Propaltriol 1,2,3

 

Propanol

 

Proprietary ethoxylate fatty alcohol

 

Proprietary fatty alkyl cooamide

 

Propylene glycol

 

Propylene glycol butyl ether

 

Protease

 

Potassium carbonate

 

Potassium hydrogen peroxymonosulfate sulfate

 

Reaction product of Alkylminoacetic Acid and Alkyl Diazapentane

 

Silver Sulphadiazine

 

Sodium Bicarbonate

 

Sodium C-14-16 Olefin sulfate

 

Sodium Chloride

 

Sodium Dichloroisocyanurate

 

Sodium Dodecyl Benzene Sulphonate

 

Sodium hydroxide

 

Sodium hypochlorite

 

Sodium laurylether sulfate

 

Sodium Perborate

 

Sodium Peroxoborate

 

Sodium Sulphate

 

Soudium Di-iso-octylsulfosuccinate

 

Sulphamic Acid

 

Tetra Acetyl Ethylene Diamine

 

Trichloro-s-Triazinetrione

 

Triclosan

 

Triethanolamine

 

Trisodium Phosphate

 


BẢNG 3:

DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG

ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG

TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

 

STT

Tên hoá chất

Quy định sử dụng

 

AgniqueTM MMF

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

 

Bromchlophos

Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà

 

Fenitrothion (min 95%)

Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi và muỗi ngoài nhà

 

Malathion (min 95%)

Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt muỗi sốt xuất huyết

 

Novaluron

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

 

Pirimiphos-methyl 88%

Chỉ dùng để diệt bọ chét, ruồi và muỗi ngoài nhà

 

Pyriproxyfen

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

 

Temephos (min 88%)

Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt

 

Trichlofon (min 97%)

Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và làm mồi diệt ruồi

 

Dimethyl phthalate

Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

 

Diethyl toluamid (min 95%)

Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

 


BẢNG 4:

DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN

CẤM SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

 

STT

Tên hoá chất

 

Aldrin

 

BHC, Lindane

 

Cadmium compound

 

Chlordance

 

DDT

 

Dichlovos

 

Dieldrin

 

Heptachlor

 

Hexachlorobenzene

 

Isobenzan

 

Isodrin

 

Lead compound

 

Methamidophos

 

Methyl Parathion

 

Mirex

 

Monocrotophos

 

Naphthalene

 

Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)

 

Parathion Ethyl

 

Phosphamidon

 

Strobane

 

Toxaphen

 

Các chế phẩm sinh học (vi trùng, vi rút, ...) diệt côn trùng, diệt khuẩn

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 18/2008/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 18/2008/QĐ-BYT

01

Quyết định 3486/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt công trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

02

Nghị định 188/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

03

Quyết định 09/2006/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2006

04

Thông tư 25/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×