Quyết định 1471/QĐ-BCT 2016 công bố TTHC mới ban hành về lĩnh vực an toàn thực phẩm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1471/QĐ-BCT

Quyết định 1471/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1471/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Thị Kim Thoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/04/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thủ tục cấp GCN đủ điều kiện ATTP với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ

Ngày 15/04/2016, Bộ Công Thương đã ra Quyết định số 1471/QĐ-BCT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực an toàn thực phẩm (ATTP) thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm thủ tục cấp và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.
Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP, cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận với cơ quan do UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận).
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm gửi văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ. Đồng thời, đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở cũng sẽ được thành lập trong vòng 15 ngày từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được cấp trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1471/QĐ-BCT tại đây

tải Quyết định 1471/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1471/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 1471/QĐ-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 1471/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp;
-
y ban nhân dân các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, PC, K
HCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị Kim Thoa

 
 
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 

STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
An toàn thực phẩm
Các đơn vị do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện
2
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
An toàn thực phẩm
Các đơn vị do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện

 
 
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 
I. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành, viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định, thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mu 3a quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyn, gm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT- BCT;
d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cá nhân
- Tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mu 1 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
9. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
 II. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1.1. Trình tự thực hiện
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể tngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ :
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(3) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể tngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Cá nhân
- Tổ chức
a) Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC;
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
 
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 

STT
MẪU
TÊN MẪU
1
Mẫu 1
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
2
Mu 2
Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
3
Mẫu 3
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

 
Mu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
 
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………
 
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):.......................................................................
Địa chỉ tại:.........................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….Fax: ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .............. ; ngày cấp: …….; Cơ quan cấp:……
..........................................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chng nhận) : ....................................
Công suất, doanh thu: ......................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:...gián tiếp:...) (bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
 

Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

 
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
 
Mu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
 
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
 
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
- Địa chỉ:…….. (ghi địa chỉ sản xuất)...............................................................................
- Điện thoại……………………………………………. Fax .................................................
- Mặt hàng sản xuất: ........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ………………m2 ,Trong đó diện tích để sản xuất:........ m2;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có

TT
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
Slượng
Xuất xứ
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
Ghi chú
Tt
Trung bình
kém
 
1
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
 
 
 
 
 
 
2
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
 
 
 
 
 
 
3
Thiết bị bảo quản thực phẩm
 
 
 
 
 
 
4
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
 
 
 
 
 
 
5
Dụng cụ lưu mẫu
 
 
 
 
 
 
6
Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại
 
 
 
 
 
 
7
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
 
 
 
 
 
 
8
Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)
 
 
 
 
 
 
8.1
 
 
 
 
 
 
 
….
 
 
 
 
 
 
 
8.2.
 
 
 
 
 
 
 

 
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ……….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: ………….người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:……………. người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:……… người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ………. người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày tháng 31 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
 

 
….., ngày ….tháng …..năm 20 ….
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

 
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
 
Mu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
 
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
 
Tên cơ sở sản xuất: .........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất: .........................................................................................................
Địa chỉ:…(ghi địa chỉ sản xuất)....................................................................................
Điện thoại……………………………….. Fax .....................................................................
Mặt hàng sản xuất: ...........................................................................................................
Công suất, doanh thu: ......................................................................................................
Đnghị ……… (ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……… cấp lại Giấy chứng nhận cơ sđủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:…………………………... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: …………………..; ngày cấp: ................................ ;
Cơ quan cấp ......................................................................................................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đnghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
 

 
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

 
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
 
Mu 4
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Tên cơ quan thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành ph trc thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phẩm)
Cơ sở: ............................................................................................................................
Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ :(1)
.......................................................................................................................................
Chủ cơ sở: .....................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….Fax: ................................................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
 
 
Địa danh, ngày .... tháng .... năm 20.,..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Số cấp: ……………../GCNATTPNL-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ……../ ………/20 ……………
 

 
Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi