Quyết định 864/QĐ-TTg 2025 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 864/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 864/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 864/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 864/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của các địa phương tại các
Quyết định số 652/QĐ-TTG ngày 28 tháng 5 năm 2022, số 147/QĐ-TTG
ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử phạt vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ các Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế, quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Tờ trình số 117/TTr-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025:
1. Điều chỉnh giảm 43,66 tỷ đồng vốn trong nước của 06 địa phương (bao gồm các tỉnh: Lạng Sơn, Sơn La, Thanh Hóa, Quảng Trị, Kon Tum, Tiền Giang) để điều chỉnh tăng 43,66 tỷ đồng cho 41 địa phương (bao gồm các tỉnh, thành phố: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Nam Định, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau) tại Phụ lục kèm theo.
2. Điều chỉnh giảm 10,691 tỷ đồng vốn nước ngoài của tỉnh Bình Thuận tại Phụ lục kèm theo.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm toán, kiểm tra và cơ quan liên quan về tính chính xác của nội dung, số liệu báo cáo kết quả và đề xuất phân bổ, giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được giao điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này thực hiện:
a) Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 cho các cơ quan, đơn vị, cấp trực thuộc theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả.
b) Có trách nhiệm hoàn thành các dự án đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo đúng thời gian theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
3. Bộ Tài chính kiểm tra, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại các bộ, cơ quan trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
Phụ lục
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 05 tháng 05 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CÁC ĐƠN VỊ | KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28/5/2022, SỐ 147/QĐ-TTG NGÀY 23/02/2023 | ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 | KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 SAU ĐIỀU CHỈNH | |||||||
TỔNG CỘNG | trong đó: | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NƯỚC NGOÀI | TỔNG CỘNG | trong đó: | ||||||
VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NƯỚC NGOÀI | ĐIỀU CHỈNH TĂNG | ĐIỀU CHỈNH GIẢM | ĐIỀU CHỈNH TĂNG | ĐIỀU CHỈNH GIẢM | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NƯỚC NGOÀI | ||||
1 | Hà Giang | 530.330 | 530.330 | - | 2.420 | 532.750 | 532.750 | - | |||
2 | Tuyên Quang | 828.364 | 663.000 | 165.364 | 360 | 828.724 | 663.360 | 165.364 | |||
3 | Cao Bằng | 395.360 | 395.360 | - | 100 | 395.460 | 395.460 | - | |||
4 | Lạng Sơn | 765.860 | 765.860 | - | 860 | 765.000 | 765.000 | - | |||
5 | Lào Cai | 454.100 | 454.100 | - | 200 | 454.300 | 454.300 | - | |||
6 | Yên Bái | 668.570 | 668.570 | - | 330 | 668.900 | 668.900 | - | |||
7 | Thái Nguyên | 778.050 | 778.050 | - | 440 | 778.490 | 778.490 | - | |||
8 | Bắc Kạn | 450.580 | 450.580 | - | 200 | 450.780 | 450.780 | - | |||
9 | Phú Thọ | 1.281.753 | 1.099.650 | 182.103 | 670 | 1.282.423 | 1.100.320 | 182.103 | |||
10 | Bắc Giang | 971.732 | 900.800 | 70.932 | 3.010 | 974.742 | 903.810 | 70.932 | |||
11 | Hoà Bình | 559.200 | 559.200 | - | 290 | 559.490 | 559.490 | - | |||
12 | Sơn La | 642.140 | 642.140 | - | 5.970 | 636.170 | 636.170 | - | |||
13 | Lai Châu | 405.203 | 344.020 | 61.183 | 170 | 405.373 | 344.190 | 61.183 | |||
14 | Điện Biên | 664.468 | 504.600 | 159.868 | 160 | 664.628 | 504.760 | 159.868 | |||
15 | Nam Định | 648.410 | 648.410 | - | 410 | 648.820 | 648.820 | - | |||
16 | Thái Bình | 679.110 | 679.110 | - | 360 | 679.470 | 679.470 | - | |||
17 | Thanh Hoá | 2.154.920 | 2.154.920 | - | 7.530 | 2.147.390 | 2.147.390 | - | |||
18 | Nghệ An | 1.775.709 | 1.533.650 | 242.059 | 810 | 1.776.519 | 1.534.460 | 242.059 | |||
19 | Hà Tĩnh | 928.935 | 763.820 | 165.115 | 450 | 929.385 | 764.270 | 165.115 | |||
20 | Quảng Bình | 618.050 | 618.050 | - | 360 | 618.410 | 618.410 | - | |||
21 | Quảng Trị | 432.890 | 432.890 | - | 3.950 | 428.940 | 428.940 | - | |||
22 | Huế | 394.180 | 394.180 | - | 210 | 394.390 | 394.390 | - | |||
23 | Quảng Nam | 925.275 | 774.150 | 151.125 | 380 | 925.655 | 774.530 | 151.125 | |||
24 | Quảng Ngãi | 482.830 | 482.830 | - | 220 | 483.050 | 483.050 | - | |||
25 | Bình Định | 457.860 | 457.860 | - | 260 | 458.120 | 458.120 | - | |||
26 | Phú Yên | 454.801 | 369.630 | 85.171 | 220 | 455.021 | 369.850 | 85.171 | |||
27 | Ninh Thuận | 268.240 | 268.240 | - | 130 | 268.370 | 268.370 | ||||
28 | Bình Thuận | 646.016 | 539.110 | 106.906 | 330 | 10.691 | 635.655 | 539.440 | 96,215 | ||
29 | Đắk Lắk | 716.960 | 716.960 | - | 390 | 717.350 | 717.350 | ||||
30 | Đắk Nông | 583.507 | 449.370 | 134.137 | 260 | 583.767 | 449.630 | 134.137 | |||
31 | Gia Lai | 1.250.838 | 1.160.170 | 90.668 | 650 | 1.251.488 | 1.160.820 | 90.668 | |||
32 | Kon Tum | 508.737 | 445.550 | 63.187 | 23.220 | 485.517 | 422.330 | 63.187 | |||
33 | Lâm Đồng | 525.930 | 525.930 | - | 310 | 526.240 | 526.240 | - | |||
34 | Bình Phước | 691.523 | 579.870 | 111.653 | 360 | 691.883 | 580.230 | 111.653 | |||
35 | Tây Ninh | 444.080 | 444.080 | - | 280 | 444.360 | 444.360 | - | |||
36 | Long An | 870.790 | 870.790 | - | 540 | 871.330 | 871.330 | - | |||
37 | Tiền Giang | 622.070 | 622.070 | - | 2.130 | 619.940 | 619.940 | - | |||
38 | Bến Tre | 873.080 | 873.080 | - | 520 | 873.600 | 873.600 | - | |||
39 | Trà Vinh | 356.550 | 356.550 | - | 210 | 356.760 | 356.760 | - | |||
40 | Vĩnh Long | 493.410 | 493.410 | - | 300 | 493.710 | 493.710 | - | |||
41 | Hậu Giang | 320.920 | 320.920 | - | 6.020 | 326.940 | 326.940 | - | |||
42 | Sóc Trăng | 585.534 | 419.670 | 165.864 | 6.060 | 591.594 | 425.730 | 165.864 | |||
43 | An Giang | 821.680 | 821.680 | - | 520 | 822.200 | 822.200 | - | |||
44 | Đồng Tháp | 508.400 | 508.400 | - | 290 | 508.690 | 508.690 | - | |||
45 | Kiên Giang | 471.870 | 471.870 | - | 14.020 | 485.890 | 485.890 | - | |||
46 | Bạc Liêu | 223.040 | 223.040 | - | 140 | 223.180 | 223.180 | - | |||
47 | Cà Mau | 600.195 | 505.530 | 94.665 | 300 | 600.495 | 505.830 | 94.665 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây