Quyết định 1265/QĐ-BNNNMT 2025 phê duyệt danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2026

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1265/QĐ-BNNMT

Quyết định 1265/QĐ-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2026
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1265/QĐ-BNNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Thanh Nam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/05/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1265/QĐ-BNNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1265/QĐ-BNNNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1265/QĐ-BNNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

___________

Số: 1265/QĐ-BNNMT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông Trung ương
thực hiện từ năm 2026

___________

B TRƯỞNG B NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định s 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu t chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 2166/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông quốc gia.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2026, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Vụ: KH CN, KH-TC;

- Cổng thông tin điện tử Bộ;

- Lưu: VT, KN (NTTN.03b).>

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Thanh Nam

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC D ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THC HIỆN TỪ NĂM 2026

(Kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-BNNMT ngày 5 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

 

TT

Tên dự án

Mục tiêu

Các nội dung hoạt động chính

Địa bàn triển khai (tỉnh)

Thời gian thực hiện

Dự kiến kết quả

Ghi chú

I

Lĩnh vực: Trồng trọt - Bảo vệ thực vật

 

 

 

 

1

Xây dựng mô hình sản xuất một số giống lúa bản địa, chất lượng có giá trị kinh tế cao tạo chuỗi liên kết bền vững tại một số tỉnh phía Bắc

Tạo vùng nguyên liệu, sản xuất theo chuỗi một số giống lúa bản địa, chất lượng có giá trị kinh tế cao, góp phần phát triển bền vững ngành hàng lúa gạo tại Việt Nam.

1) Xây dựng mô hình sản xuất một số giống lúa bản địa, chất lượng có giá trị kinh tế cao (Nếp hạt cau, Nếp cái hoa vàng, ...) tạo vùng nguyên liệu tại các địa phương. Thực hiện các hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Thanh

Hoá, Nam

Định

2026 -

2028

1) 150 ha mô hình sản xuất các giống lúa bản địa, chất lượng tại một số tỉnh phía Bắc. Năng suất các giống đạt ≥ 4,0 tấn/ha, ≥ 50% diện tích được chứng nhận VietGAP. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

2

Xây dựng mô hình sản xuất sắn an toàn dịch bệnh tại một số vùng trồng trọng điểm

Phát triển một số giống sắn mới, năng suất cao, chống chịu bệnh khảm lá tạo vùng nguyên liệu ổn định cung cấp cho các nhà máy chế biến tại một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên

1) Xây dựng mô hình trồng các giống sắn mới, năng suất cao, chống chịu bệnh khảm lá tại một số vùng trồng trọng điểm.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Quảng

Bình,

Quảng

Trị, Gia

Lai

2026 -

2028

1) 270 ha mô hình sản xuất thâm canh giống sắn mới an toàn dịch bệnh, năng suất đạt ≥40 tấn/ha, tạo vùng nguyên liệu ổn định phục vụ nhà máy chế biến. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

3

Xây dựng mô hình sản xuất lúa chất lượng cao, phát thải thấp, giảm chi phí, thích ứng với biến đổi khí hậu tại một số tỉnh đồng bằng Sông Hồng

Nâng cao hiệu quả trong sản xuất lúa tại vùng ĐBSH theo hướng giảm chi phí, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh, góp phần phát triển bền vững ngành hàng lúa gạo Việt Nam.

1) Xây dựng mô hình sản xuất lúa giảm chi phí, nâng cao hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu: Sử dụng các giống lúa mới năng suất, chất lượng cao; áp dụng tổng hợp các TBKT trong canh tác lúa; thực hiện quản lý rơm rạ trên đồng ruộng theo hướng kinh tế tuần hoàn.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Bắc

Ninh, Hải Dương, Thái Bình

2026 -

2027

1) 300 ha mô hình sản xuất lúa giảm chi phí, thích ứng với biến đổi khí hậu. Năng suất lúa vụ xuân đạt > 6,0 tấn/ha; vụ mùa đạt > 5,5 tấn/ha. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

4

Xây dựng mô hình sản xuất lúa chất lượng cao, phát thải thấp phục vụ Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng Sông Cửu Long”.

Mở rộng diện tích sản xuất lúa chất lượng cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh tại vùng ĐBSCL, góp phần thực hiện thành công Đề án một triệu héc-ta lúa; Xây dựng và phát triển bền vững vùng nguyên liệu liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa giữa nông dân, hợp tác xã và doanh nghiệp.

1) Xây dựng mô hình sản xuất các giống lúa mới, chất lượng cao tại vùng ĐBCSL. Thực hiện các hoạt động cấp mã số vùng trồng quy mô toàn dự án.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

An

Giang,

Long An,

Vĩnh

Long, Cà

Mau

2026-­

2027

1) 400 ha mô hình sản xuất lúa chất lượng cao, giảm phát thải tại một số tỉnh vùng đồng bằng Sông Cửu Long. 100% diện tích được cấp mã số vùng trồng. Năng suất cao hơn > 5%, hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 04 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

5

Xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ kết hợp làm du lịch sinh thái ở khu vực miền núi phía Bắc

Mở rộng diện tích vùng nguyên liệu sản xuất chè hữu cơ theo hướng đa giá trị, ứng dụng chuyển đổi số và phát triển du lịch tại địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất của chuỗi ngành hàng chè tại Việt Nam.

1) Xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ gắn với hoạt động du lịch sinh thái và chuyển đổi số (số hóa về loại cây trồng, diện tích, sản lượng; nhật ký canh tác; tự trích xuất mã QRC để truy xuất và minh bạch sản phẩm).

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Thái

Nguyên , Phú Thọ

2026­-

2028

1) 30 ha chè đạt chứng nhận hữu cơ (thực hiện 3 năm liên tiếp trên cùng một điểm), năng suất năm thứ 3 đạt ≥ 130 tạ/ha. Trong đó ≥15ha diện tích chè được số hoá. Mô hình được gắn với phát triển du lịch sinh thái tại địa phương. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

6

Xây dựng mô hình sản xuất hồ tiêu hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên

Hình thành vùng sản xuất nguyên liệu hồ tiêu hữu cơ đáp ứng được yêu cầu của thị trường về sản phẩm an toàn. Thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn với truy xuất gốc sản phẩm, nâng cao giá trị của ngành sản xuất hồ tiêu và bảo vệ môi trường.

1) Xây dựng mô hình hồ tiêu hữu cơ tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Đắk Nông, Quảng

Trị

2026-­

2028

1) 30 ha hồ tiêu đạt chứng nhận hữu cơ (thực hiện liên tiếp 3 năm trên cùng một điểm), được cấp mã số vùng trồng, năng suất năm thứ 3 đạt ≥ 2,5 tấn nhân/ha. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

7

Xây dựng mô hình sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu tại các tỉnh Tây Nguyên

Nâng cao hiệu quả sản xuất chuỗi ngành hàng cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên bằng việc ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến, phù hợp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế cho người nông dân.

1) Xây dựng mô hình sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu (cơ giới hoá trong sản xuất bao gồm làm đất và phun thuốc BVTV; hệ thống tưới nước tiết kiệm; cảm biến về khí hậu, dinh dưỡng...).

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Đắk Nông,

Lâm

Đồng

2026­-

2028

1) 30ha (thực hiện 3 năm trên cùng 1 điểm) mô hình cà phê ứng dụng công nghệ cao giảm được lượng nước tưới, phân bón và nhân công lao động; năng suất cà phê năm thứ 3 đạt ≥ 4 tấn nhân/ha. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

8

Xây dựng mô hình sản xuất vải chín sớm PH40 gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.

Nâng cao hiệu quả sản xuất cây ăn quả tại miền núi phía Bắc bằng việc chuyển giao, nhân rộng diện tích giống vải chín sớm PH40 năng suất, chất lượng cao, góp phần hình thành vùng nguyên liệu, tạo sinh kế bền vững cho người dân.

1) Xây dựng mô hình trồng mới và thâm canh giống Vải chín sớm PH40.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Phú

Thọ,

Điện

Biên

2026-­

2028

1) 40 ha mô hình trồng, thâm canh vải chín sớm PH40 theo tiêu chuẩn VietGAP

- 20 ha mô hình trồng mới: Cây sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ sống sau trồng ≥ 90%; tỷ lệ cây cho quả bói ở năm thứ 3 đạt ≥ 10%.

- 20 ha mô hình thâm canh (thu hoạch sớm hơn giống chính vụ 20-25 ngày): Năng suất đạt ≥ 20 tấn/ha, sản phẩm có truy xuất nguồn gốc, ≥ 50% diện tích đạt chứng nhận VietGAP. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

- 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

2) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

3) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

4) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

5) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

9

Xây dựng mô hình sản xuất một số giống táo mới (VC01, VC04, Đại Mật 06...) kết hợp với phát triển du lịch sinh thái tại một số tỉnh phía Bắc.

Nâng cao hiệu quả sản xuất cây ăn quả tại một số tỉnh phía Bắc theo hướng tích hợp đa giá trị kết hợp phát triển du lịch tại địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và năng lực cho người nông dân.

1) Xây dựng mô hình sản xuất các giống táo mới gắn với phát triển du lịch sinh thái trải nghiệm.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nam Định, Ninh Bình

2026 -­

2028

1) 50 ha mô hình trồng, thâm canh một số giống táo mới theo tiêu chuẩn VietGAP.

- Tỷ lệ sống sau trồng ≥ 90%; Năng suất năm thứ nhất đạt ≥ 5tấn/ha, năng suất từ năm thứ hai đạt ≥ 15tấn/ha. Sản phẩm có truy xuất nguồn gốc và ≥ 50% diện tích được cấp chứng nhận VietGAP.

- Mô hình được gắn với phát triển du lịch sinh thái tại địa phương.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

10

Xây dựng mô hình sản xuất thanh long ứng dụng công nghệ chiếu sáng gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh phía Bắc

Nâng cao hiệu quả sản xuất cây thanh long tại một số tỉnh phía Bắc bằng việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến phù hợp, góp phần hình thành vùng nguyên liệu, đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và hướng tới xuất khẩu.

1) Xây dựng mô hình sản xuất cây thanh long ứng dụng công nghệ chiếu sáng trong xử lý ra hoa trái vụ.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hải

Phòng,

Vĩnh

Phúc

2026­ -

2028

1) 20 ha sản xuất thanh long theo VietGAP ứng dụng công nghệ chiếu sáng trong xử lý ra hoa trái vụ. Năng suất tăng ≥10% so với sản xuất ngoài mô hình. Sản phẩm có truy xuất nguồn gốc và ≥ 50% diện tích được cấp chứng nhận VietGAP. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với sản xuất ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

11

Xây dựng mô hình sản xuất một số cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP phục vụ phát triển vùng nguyên liệu tại một số tỉnh Tây Nguyên

Hình thành và phát triển vùng nguyên liệu sản xuất cây ăn quả đạt tiêu chuẩn chất lượng tại Tây Nguyên, đáp ứng nhu cầu nội tiêu và xuất khẩu.

1. Xây dựng mô hình sản xuất cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP (xoài, sầu riêng..)

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Đắk Lắk, Đắk Nông

2026-­

2028

1) 50 ha trồng, thâm canh một số cây ăn quả (xoài, sầu riêng...) theo VietGAP :

- 20 ha mô hình trồng mới: Cây sinh trưởng phát triển tốt, tỷ lệ sống sau trồng ≥90%.

- 30 ha mô hình thâm canh (thực hiện 3 năm liên tiếp tại cùng điểm): Năng suất tăng ≥10% so với sản xuất ngoài mô hình, sản phẩm có truy xuất nguồn gốc và ≥50% diện tích được chứng nhận VietGAP. Hiệu quả kinh tế tăng ≥15% so với sản xuất ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

12

Xây dựng mô hình trồng, thâm canh lê, mận giống mới (MV VAAS 24, MX VAAS 24, HS VAAS 24) kết hợp với phát triển du lịch sinh thái tại một số tỉnh phía Bắc

Nâng cao hiệu quả sản xuất cây ăn quả ôn đới tại một số tỉnh phía Bắc bằng việc sử dụng một số giống lê, mận mới có năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, tạo sinh kế bền vững cho người dân.

1) Xây dựng mô hình trồng, thâm canh lê, mận giống mới gắn với phát triển du lịch sinh thái tại địa phương.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Sơn La,

Lạng

Sơn

2026­-

2028

1) 30 ha trồng, thâm canh lê, mận giống mới

- 20 ha mô hình trồng mới : Cây sinh trưởng phát triển tốt, tỷ lệ sống sau trồng đạt ≥90%

- 10 ha mô hình thâm canh: Năng suất mận ≥ 6,5 tấn/ha, năng suất lê ≥ 7,5 tấn/ha.

- Mô hình được gắn với phát triển du lịch sinh thái tại địa phương.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥15% so với sản xuất ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

13

Xây dựng mô hình sản xuất một số giống hồng đặc sản tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.

Hình thành vùng sản xuất tập trung một số giống hồng đặc sản có giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện sinh thái tại địa phương góp phần nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân.

1) Xây dựng mô hình trồng, thâm canh một số giống hồng đặc sản gắn với du lịch sinh thái tại địa phương.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Phú Thọ, Bắc Kạn, Thái Nguyên

2026­-

2028

1) 50 ha mô hình trồng, thâm canh một số giống hồng đặc sản theo VietGAP:

- 15 ha mô hình trồng mới: Cây sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ sống sau trồng ≥90%

- 35 ha mô hình thâm canh: Năng suất tăng ≥10% so với sản xuất ngoài mô hình, ≥50% diện tích được chứng nhận VietGAP

- Mô hình được gắn với phát triển du lịch sinh thái tại địa phương.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥15% so với sản xuất ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 25% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

14

Xây dựng mô hình sản xuất Dong riềng phục vụ phát triển vùng nguyên liệu tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.

Khai thác lợi thế một số giống cây trồng đặc hữu, có giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển cộng đồng và xây dựng nông thôn mới tại các tỉnh miền núi phía Bắc

1) Xây dựng mô hình sản xuất Dong riềng tạo vùng nguyên liệu. Thực hiện hoạt động cấp chứng nhận VietGAP.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Thái

Nguyên,

Sơn La,

Phú Thọ

2026-­

2027

1) 60 ha mô hình sản xuất Dong riềng ≥ 80% diện tích mô hình được chứng nhận VietGAP. Hiệu quả kinh tế Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

15

Xây dựng và phát triển mô hình trồng dâu nuôi tằm theo hướng bền vững tại vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ .

Xây dựng vùng nguyên liệu và chuyển giao vào sản xuất các giống dâu, giống tằm mới cùng các tiến bộ kỹ thuật theo kèm, góp phần phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ tại Việt Nam.

1) Xây dựng mô hình trình diễn các giống dâu mới, giống tằm mới.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Lâm Đồng,

Đắk Nông, Đồng

Nai

2026­-

2028

1) 100 ha mô hình trồng mới, mô hình thâm canh các giống dâu:

- Mô hình trồng giống mới, quy mô 50ha, năng suất lá dâu năm thứ 3 đạt ≥ 25 tấn/ha ;

- Mô hình trồng thâm canh : quy mô 50 ha, năng suất lá dâu đạt ≥ 28 tấn/ha/năm;

- 03 mô hình nuôi tằm con tập trung với 1000 hộp trứng/năm, tỷ lệ nuôi sống ≥ 90% đến hết tuổi 3, mô hình nuôi tằm lớn: 1000 hộp, tuổi 4, năng suất kén đạt ≥ 40kg/ hộp trứng.

- Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

16

Xây dựng và phát triển mô hình giống cây đậu đỗ mới tại các tỉnh Bắc Trung Bộ

Xây dựng vùng nguyên liệu và chuyển giao vào sản xuất một số giống cây đậu đỗ mới cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nâng cao thu nhập cho người nông dân các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ.

1) Xây dựng mô hình - Mô hình thâm canh một số giống cây đậu đỗ mới (vừng, lạc, đậu xanh).

- Mô hình chuyển đổi trồng cơ cấu bằng các giống cây đậu đỗ mới trên đất kém hiệu quả.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nghệ

An, Hà Tĩnh,

Quảng

Trị

2026­-

2028

1) 120 ha giống đậu xanh mới, năng suất đạt ≥ 1,5 tấn/ha/vụ (đối với mô hình thâm canh) và đạt ≥ 1,2 tấn/ha/vụ (đối với mô hình chuyển đổi cơ cấu); 90 ha giống lạc mới, năng suất đạt ≥ 4,5 tấn/ha/vụ (đối với mô hình thâm canh) và đạt ≥ 3,5 tấn/ha/vụ (đối với mô hình chuyển đổi cơ cấu); 60 ha vừng giống mới, năng suất đạt ≥ 1,2 tấn/ha. Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

17

Xây dựng mô hình sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng

Phát triển mô hình một số loại rau có giá trị kinh tế cao theo hướng nông nghiệp tuần hoàn, đạt tiêu chuẩn VietGAP, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, năng lực cho người dân và bảo vệ môi trường sinh thái.

1) Xây dựng mô hình trình diễn trồng rau theo hướng kinh tế tuần hoàn. Thực hiện hoạt động cấp chứng nhận VietGAP.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nam Định, Hà Nam,

Thái Bình

2026­-

2028

1) 100 ha mô hình sản xuất rau, ≥ 80% diện tích được chứng nhận theo tiêu chuẩn VietGAP; phụ phẩm từ mô hình (thân, lá rau) được sử dụng cho chăn nuôi, thuỷ sản tại các nông hộ, trang trại. Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

18

Xây dựng mô hình sản xuất dưa lưới an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm ở một số tỉnh phía Nam

Phát triển sản xuất dưa lưới an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm ở một số tỉnh phía Nam thông qua sử dụng các giống dưa mới cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao cùng các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp.

1) Xây dựng mô hình sản xuất giống dưa lưới an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trong điều kiện nhà màng ở một số tỉnh phía Nam.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Lâm

Đồng, Khánh

Hoà,

Đồng

Nai

2026­-

2027

1) 15 ha mô hình sản xuất giống dưa lưới Hoàng Ngân trong điều kiện nhà màng năng suất đạt ≥ 30 tấn/ha/vụ. 100% diện tích mô hình được chứng nhận tiêu chuẩn VietGap. Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

19

Xây dựng mô hình sản xuất một số giống rau (dưa chuột, cà rốt) theo hướng kinh tế tuần hoàn phục vụ xuất khẩu tại một số tỉnh đồng bằng sông Hồng

Thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn thông qua việc ứng dụng một số sản phẩm phân bón được chế biến từ phụ phẩm cây lúa để sản xuất các loại rau có giá trị kinh tế cao, phục vụ xuất khẩu; Nâng cao nhận thức của người sản xuất trong tái sử dụng phụ phẩm từ cây lúa theo hướng đa giá trị cải tạo đất và bảo vệ môi trường.

1) Xây dựng mô hình

- Mô hình sản xuất dưa chuột và cà rốt ứng dụng sản phẩm từ phụ phẩm cây lúa.

- Mô hình sản xuất phân hữu cơ từ phế phụ phẩm cây lúa.

- Mô hình sản xuất than sinh học từ phế phụ phẩm cây lúa.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hà Nam,

Hải Dương

2026 -­

2028

1) 45 ha mô hình cây dưa chuột và 45 ha cây cà rốt ứng dụng phân bón hữu cơ và than sinh học từ phụ phẩm cây lúa thay thế phân bón hóa học. 100% diện tích mô hình được chứng nhận tiêu chuẩn VietGap. Sản xuất được ≥ 300 tấn phân hữu cơ, ≥ 30 tấn than sinh học từ phụ phẩm cây lúa. Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

20

Xây dựng mô hình sản xuất một số cây trồng vụ đông theo VietGap gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh miền núi phía Bắc

Khai thác lợi thế khí hậu địa phương, hình thành vùng sản xuất các cây rau màu, củ quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao theo tiêu chuẩn VietGAP, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi phía Bắc.

1) Xây dựng mô hình sản xuất một số giống cây trồng vụ đông cho hiệu quả kinh tế cao: rau, khoai lang, khoai tây.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Điện

Biên, Sơn La

2026­-

2028

1) 90 ha mô hình sản xuất các loại rau vụ đông cho hiệu quả kinh tế cao (đậu quả, cà chua, bí xanh, khoai tây...), ≥ 80% diện tích được chứng nhận theo tiêu chuẩn VietGAP. Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

21

Xây dựng mô hình phát triển một số cây trồng vật nuôi và cây phủ xanh tại quần đảo Trường Sa

- Tạo môi trường đất, giá thể phù hợp với môi trường biển đảo để phát triển một số cây trồng và cây xanh cảnh quan trên đảo. - Trồng rau, vật nuôi, cung cấp rau, thực phẩm tại chỗ cho chiến sỹ và nhân dân trên đảo. Nâng cao trình độ kỹ thuật canh tác cây trồng, kỹ thuật chăn nuôi cho nhân dân và chiến sỹ trên đảo nhằm sẵn sàng cho áp dụng trên đảo cũng như khi trở về sản xuất tại đất liền.

1) Xây dựng mô hình sản xuất rau, mô hình chăn nuôi vịt biển, mô hình cây ăn quả giá trị và mô hình trồng cây xanh tạo cảnh quan tại các đảo. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, bổ cập kỹ thuật công nghệ tiên tiến mới đối với các nhà vườn, nhà lưới đang triển khai tại các đảo.

2) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho người dân, chiến sỹ trên đảo kỹ thuật sản xuất tiến tiến.

3) Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

Các đảo Song Tử Tây, Đá Nam, Đá Lát, Tiên Nữ, và Thuyền

Chài.

2026­-

2028

1) 05 mô hình sản xuất rau quy mô 1.000 m2 ; 05 mô hình chăn nuôi vịt biển quy mô 200 con; 05 mô hình cây ăn quả giá trị (dưa hấu, dừa ăn quả) và 05 mô hình trồng cây xanh quy mô 5.000 cây tạo cảnh quan tại các đảo.

2) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

3) Người dân, chiến sỹ được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật canh tác các giống cây trồng mới.

4) Tổ chức các hoạt động diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ kết, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Huy động các nguồn lực của tổ chức, cá nhân từ đất liền để làm tăng quy mô so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

22

Xây dựng vùng nguyên liệu mô hình sản xuất một số cây rau gia vị chiết xuất tinh dầu (húng quế, mùi ta) theo chuỗi giá trị phục vụ xuất khẩu tại một số tỉnh phía Bắc.

Hình thành và phát triển vùng nguyên liệu một số cây rau gia vị để chiết xuất thu tinh dầu phục vụ xuất khẩu; Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo sức cạnh tranh trên thị trường nâng cao thu nhập cho người sản xuất tại một số tỉnh phía Bắc.

1) Xây dựng mô hình trình diễn. Thực hiện các hoạt động truy xuất nguồn gốc và xây dựng thương hiệu sản phẩm.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hà Nội,

Phú Thọ,

Hưng

Yên,

2026-­

2028

1) 60 ha mô hình rau húng quế thu được 2.500 - 3.000 lít tinh dầu và 20 ha rau mùi ta thu được 400 - 600 lít tinh dầu, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu; sản phẩm được cấp chứng nhận chất lượng và truy xuất nguồn gốc. Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

23

Xây dựng mô hình sản xuất giống hoa ứng dụng công nghệ cao tại một số tỉnh phía Bắc

Ứng dụng công nghệ sinh học để phát triển mô hình sản xuất giống hoa chất lượng cao (cúc, loa kèn... ) phục vụ nhu cầu thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất gắn với phát triển du lịch.

1) Xây dựng mô hình mô hình sản xuất giống hoa cúc, hoa loa kèn. chất lượng cao bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị, hội thảo, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hải

Phòng, Bắc Ninh

2026-­

2028

1) 15 ha mô hình sản xuất hoa cúc, 05 ha mô hình sản xuất hoa loa kèn đạt chất lượng cao, doanh thu đạt 250-500 triệu đồng/ha/năm. Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

2) 01 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

6) Nhân rộng mô hình ≥ 30% so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

II

Lĩnh vực: Chăn nuôi thú y

 

 

 

 

 

24

Xây dựng mô hình cải tạo đàn bò cái nền bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh bò đực ngoại chất lượng cao

Nâng cao năng suất, chất lượng đàn bò địa phương bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo góp phần tăng hiệu quả và phát triển chăn nuôi bền vững.

1) Xây dựng mô hình cải tạo đàn bò địa phương bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh bò đực ngoại giống Senepol có năng suất, chất lượng cao.

2) Xử lý chất thải chăn nuôi góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

3) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

4) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hà Nội,

Phú Thọ

2026-­

2028

1) 2.300 bò cái nền được thụ tinh nhân tạo. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt: Tỷ lệ bò có chửa lần 1 ≥ 70%; tỉ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi ≥ 90%, khối lượng sơ sinh Bê lai F1 Senepol ≥ 24 kg/con.

2) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

3) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật chăn nuôi bò sinh sản.

4) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm phổ biến kết quả, hiệu quả và nhân rộng mô hình.

5) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥ 15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

25

Xây dựng mô hình vỗ béo bò thịt chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Phát triển vùng nguyên liệu bò thịt chứng nhận VietGAHP, truy xuất nguồn gốc gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng của ngành.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi bò vỗ béo chứng nhận VietGAHP

2) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

3) Xử lý chất thải chăn nuôi nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

4) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

5) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Tuyên Quang, Bắc Giang, Hải Dương,

Hưng

Yên, Bắc Ninh

2026­-

2028

1. Vỗ béo bò thịt (giết mổ tập trung - liên kết tiêu thụ sản phẩm) quy mô 3.500 con. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt: Khả năng tăng khối lượng bình quân ≥ 750g/con/ngày.

- 100% cơ sở /hộ tham gia mô hình được chứng nhận VietGAHP.

2) 05 mô hình tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò (VietGAHP chăn nuôi bò), mô hình liên kết chuỗi.

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm kết nối, quảng bá tiêu thụ sản phẩm, phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng 15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

26

Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thịt chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Phát triển được vùng nguyên liệu lợn thịt chứng nhận VietGAHP, gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng của ngành.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thịt được chứng nhận VietGAHP.

2) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

3) Xử lý chất thải chăn nuôi nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

4) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

5) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nam,

Nam

Định

2026­-

2028

1) 100% cơ sở/hộ tham gia mô hình được chứng nhận VietGAHP, quy mô 1.500 con. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt: Khả năng tăng khối lượng ≥ 700g/con/ngày; Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 2,6kg.

2) 02 mô hình tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn (VietGAHP chăn nuôi lợn), mô hình liên kết chuỗi

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm kết nối, quảng bá tiêu thụ sản phẩm, phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng 15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

27

Xây dựng mô hình chăn nuôi gà H'Mông chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Phát triển vùng nguyên liệu gà H'Mông thương phẩm đạt chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng của ngành.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi gà H'Mông thương phẩm đạt chứng nhận VietGAHP.

2) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

3) Xử lý chất thải chăn nuôi góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

4) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

5) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Bình

Định, Quảng Ngãi

2026­-

2028

1) 100% cơ sở /hộ tham gia mô hình được chứng nhận VietGAHP, quy mô 30.000 con gà H'Mông thương phẩm. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt lúc 16 tuần tuổi: Tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%, khối lượng cơ thể ≥ 1,2 kg/con, tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lượng ≤ 3,3kg.

2) 02 mô hình tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà (VietGAHP chăn nuôi gà), mô hình liên kết chuỗi.

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm kết nối, quảng bá tiêu thụ sản phẩm, phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

28

Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Phát triển được vùng nguyên liệu vịt thương phẩm chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng của ngành.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm chứng nhận VietGAHP.

2) Xử lý chất thải chăn nuôi góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

3) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

4) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

5) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nam

Định, Thái

Bình,

Hải Dương

2026­-

2028

1) 100% cơ sở /hộ tham gia mô hình được chứng nhận VietGAHP, quy mô 50.000 con vịt thương phẩm. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt lúc 8 tuần tuổi: Tỷ lệ nuôi sống ≥ 90%, khối lượng cơ thể ≥ 3,2 kg/con, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 2,7 kg.

2) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

3) 03 mô hình tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi vịt (VietGAHP chăn nuôi vịt), mô hình liên kết chuỗi.

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm kết nối, quảng bá tiêu thụ sản phẩm, phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

29

Xây dựng mô hình chăn nuôi gà lông màu thương phẩm kết hợp với du lịch trải nghiệm

Phát triển mô hình chăn nuôi gà lông màu thương phẩm kết hợp với du lịch trải nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi gà lông màu thương phẩm kết hợp với du lịch trải nghiệm.

2) Xử lý chất thải chăn nuôi góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

3) Tổ chức tham quan trải nghiệm tại mô hình.

4) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

5) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Khánh

Hoà, Lâm Đồng

2026­-

2028

1) Gà lông màu thương phẩm, quy mô 46.000 con. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt lúc 15 tuần tuổi: tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%, khối lượng cơ thể ≥ 1,6 kg/con, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 2,9kg.

2) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

3) Tổ chức ≥ 06 đoàn tham quan, trải nghiệm cho người chăn nuôi, học sinh, khách du lịch (nuôi gà- trồng cây- giới thiệu sản phẩm), với quy mô ≥ 300 người.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi gà lông màu kết hợp với du lịch trải nghiệm.

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm phổ biến kết quả, hiệu quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

30

Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp theo tuần hoàn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Nâng cao giá trị sản phẩm, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần thúc đẩy tăng trưởng xanh và bền vững.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt xử lý chất thải bằng trùn quế kết hợp với trồng cỏ.

2) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

3) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

4) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hậu

Giang,

Cần Thơ

2026­-

2028

1) Mô hình nông nghiệp tuần hoàn (Chăn nuôi bò - xử lý phân bằng Trùn Quế - Trồng cỏ VA06), quy mô 1.400 con bò thịt. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt: Khả năng tăng khối lượng ≥ 850 g/con/ ngày; trồng cỏ VA06 làm thức ăn chăn nuôi bò, quy mô 12 ha/năm. Năng suất trung bình đạt ≥ 200 tấn/ha/năm.

2) 02 mô hình tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về nông nghiệp tuần hoàn, kỹ thuật xử lý chất thải chăn nuôi.

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

31

Xây dựng mô hình chăn nuôi gà lai 18M1, Ri lai chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Phát triển vùng nguyên liệu gà thịt chất lượng cao đạt chứng nhận VietGAHP gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng của ngành

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi gà lai 18M1, Ri lai đạt chứng nhận VietGAHP.

2) Xử lý chất thải chăn nuôi góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

3) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

4) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

5) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Thái

Nguyên, Bắc

Ninh

2026-­

2028

1) 100% cơ sở/hộ tham gia mô hình được chứng nhận VietGAHP, quy mô 40.000 con gà lai 18M1, Ri lai. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: gà lai 18M1 lúc 16 tuần tuổi: Tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%; khối lượng cơ thể trung bình ≥ 2,2 kg/con, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 3,7 kg. Gà Ri lai lúc 15 tuần tuổi: Tỷ lệ nuôi sống ≥95%; khối lượng cơ thể trung bình ≥ 1,7 kg/con, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 3,4kg.

2) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

3) 02 mô hình tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà (VietGAHP chăn nuôi gà), mô hình liên kết chuỗi.

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm kết nối, quảng bá tiêu thụ sản phẩm, phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

32

Xây dựng mô hình chăn nuôi dê sinh sản gắn với du lịch trải nghiệm nhằm nâng cao giá trị.

Phát triển mô hình chăn nuôi dê sinh sản gắn với du lịch trải nghiệm nhằm nâng cao giá trị.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi dê sinh sản gắn với du lịch trải nghiệm.

2) Xử lý chất thải chăn nuôi góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

3) Tổ chức hoạt động tham quan, trải nghiệm tại mô hình.

4) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

5) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nghệ

An, Hà

Tĩnh

2026­-

2028

1) Mô hình dê sinh sản, quy mô 620 con dê cái và 31 con dê đực. Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật cần đạt: Số lứa đẻ ≥ 1,6 lứa/cái/năm; khối lượng sơ sinh ≥ 2,3 kg/con; tỷ lệ nuôi sống đến 3 tháng tuổi ≥ 90%.

2) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

3) Tổ chức ≥ 06 đoàn tham quan, trải nghiệm cho người chăn nuôi, học sinh, khách du lịch, với quy mô ≥ 300 người.

4) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi dê sinh sản kết hợp với du lịch trải nghiệm.

5) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, diễn đàn, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Hiệu quả kinh tế ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

7) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

33

Xây dựng mô hình nuôi ong ngoại tại các tỉnh vùng cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Phát triển bền vững nghề nuôi ong ngoại tại các tỉnh vùng cao, phát huy lợi thế tự nhiên góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân.

1) Xây dựng mô hình nuôi ong ngoại (Apis Mellifera), gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

2) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

3) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

4) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Giang, Lào Cai

2026­-

2028

1) Mô hình nuôi ong ngoại (Apis Mellifera), quy mô 2.500 đàn ong, ≥ 06 cầu chuẩn/đàn, chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật cần đạt: năng suất mật bình quân đạt ≥ 38 kg/đàn/năm.

2) 02 mô hình tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về kỹ thuật nuôi ong mật, mô hình liên kết chuỗi.

4) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, toạ đàm, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm kết nối, quảng bá tiêu thụ sản phẩm, phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥ 15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

34

Xây dựng mô hình nuôi ong nội gắn với du lịch sinh thái tại các Vườn Quốc gia.

Phát triển nghề nuôi ong nội gắn với du lịch sinh thái, nâng cao thu nhập cho người dân và góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

1) Xây dựng mô hình nuôi ong nội (Apis cerana) gắn với du lịch sinh thái.

2) Tổ chức hoạt động tham quan, trải nghiệm mô hình sinh thái tại Vườn Quốc gia.

3) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

4) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hà Tĩnh,

Nghệ An

2026-

-2028

1) Mô hình nuôi ong nội (Apis cerana) mật gắn với du lịch sinh thái, quy mô 2.500 đàn ong nội, ≥ 03 cầu chuẩn/đàn, chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật cần đạt: năng suất mật bình quân đạt ≥ 18 kg/đàn/năm.

2) Tổ chức ≥ 06 đoàn tham quan, trải nghiệm mô hình gắn với du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Vũ Quang và Pù Mát cho người chăn nuôi, học sinh, khách du lịch, với quy mô ≥ 300 người.

3) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn về kỹ thuật nuôi ong mật gắn với du lịch sinh thái.

4) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, tọa đàm, tham quan mô hình, video clip, biển báo mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥ 15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

35

Xây dựng mô hình nuôi lợn bản địa (lợn cỏ Bình Thuận) tạo sinh kế cho người dân vùng đệm Vườn quốc gia Gia Mập.

Phát triển chăn nuôi lợn bản địa (Lợn cỏ Bình Thuận) góp phần nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi; tạo công ăn việc làm, giảm nghèo bền vững cho người dân nông thôn.

1) Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn cỏ Bình Thuận tạo sản phẩm đặc trưng của địa phương.

2) Xử lý chất thải chăn nuôi góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

3) Tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng.

4) Thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Bình Phước,

Đắk

Nông

2026-­

2028

1) Lợn cỏ Bình Thuận, quy mô 1.400 con. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt: khối lượng 8 tháng tuổi ≥ 25 kg, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 4,5 kg.

2) 100% cơ sở/hộ chăn nuôi tham gia mô hình áp dụng các biện pháp xử lý chất thải làm phân bón cho cây trồng.

3) Người chăn nuôi, khuyến nông cơ sở và thành viên tổ khuyến nông cộng đồng được tập huấn kỹ thuật chăn nuôi lợn bản địa.

4) Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tổng kết, toạ đàm, tham quan mô hình, video clip, biển giới thiệu mô hình, tờ gấp kỹ thuật) nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10% so với chăn nuôi đại trà. Mô hình được nhân rộng ≥15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

III

Lĩnh vực: Thủy sản và Ngành nghề Nông thôn

 

 

 

 

36

Xây dựng mô hình nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng giảm phát thải, thích ứng với biến đổi khí hậu tại đồng bằng sông Cửu Long

Phát triển vùng nuôi đối tượng chủ lực hiệu quả, đảm bảo chất lượng, giảm chi phí, giảm phát thải ra ngoài môi trường, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu góp phần vào tăng trưởng chung của ngành

1) Xây dựng mô hình nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng giảm phát thải, thích ứng biến đổi khí hậu.

2) Xây dựng mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Tiền

Giang, Bến Tre, Long An

2026-­

2027

1) ≥ 9 ha nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng đạt các chỉ tiêu: Tỉ lệ sống ≥ 80%; cỡ thu hoạch ≤ 40 con/kg; 100% cơ sở nuôi đạt chứng nhận VietGAP/ASC.

2) Xây dựng được tối thiểu 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết với HTX/THT nuôi tôm thẻ chân trắng.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng giảm phát thải.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

37

Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng 3 giai đoạn, tuần hoàn tại một số tỉnh ven biển miền Bắc

Phát triển vùng nuôi đối tượng chủ lực hiệu quả, đảm bảo chất lượng, giảm chi phí, giảm phát thải ra ngoài môi trường, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu góp phần vào tăng trưởng chung của ngành

1) Xây dựng mô hình nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng 3 giai đoạn, tuần hoàn.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Quảng

Ninh, Ninh

Bình,

Hải

Phòng

2026­-

2027

1) ≥ 6 ha nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng đạt các chỉ tiêu kỹ thuật: Tỷ lệ sống ≥ 80%, cỡ thu hoạch ≤ 60 con/kg. 100% cơ sở đạt chứng nhận VietGAP

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng 3 giai đoạn.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

38

Xây dựng mô hình nuôi cấy ngọc của loài trai ngọc nữ (Pteria penguin) tại một số tỉnh ven biển miền Trung

Phát triển hình thành nghề nuôi biển mới hiệu quả, tạo sinh kế, góp phần chuyển đổi nghề khai thác ven bờ kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản, tạo ra sản phẩm trai ngọc có giá trị kinh tế cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

1) Xây dựng mô hình nuôi cấy ngọc của loài trai ngọc nữ (Pteria penguin)

2) Tổ chức liên kết sản xuất, sơ chế, chế biến ngọc trai gắn với tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Khánh

Hoà,

Bình

Định

2026­-

2028

1) ≥ 6 ha nuôi cấy ngọc từ trai ngọc nữ. Đạt chỉ tiêu: Tỷ lệ sống ≥ 70%; Mỗi con trai có tối thiểu 02 viên ngọc; Tạo ra ≥ 10.000 viên ngọc.

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất, sơ chế, chế biến ngọc trai gắn với tiêu thụ sản phẩm

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi cấy ngọc trai, thu hoạch và sơ chế các sản phẩm từ trai ngọc nữ.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

39

Xây dựng mô hình nuôi ngao giá thương phẩm gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh Bắc Trung bộ

Phát triển nghề nuôi biển ven bờ, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho con nông dân. Tạo ra sản phẩm ngao 2 cùi đảm bảo chất lượng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu

1) Xây dựng các mô hình nuôi thương phẩm ngao giá.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hà Tĩnh, Nghệ

An, Thanh

Hóa

2026­-

2028

1) ≥ 210.000 ô lồng nuôi thương phẩm ngao giá; mật độ 60­70 con/ô lồng. Đạt các chỉ tiêu: Tỷ lệ sống ≥ 75%; cỡ thu ≤ 30 con/kg; năng suất đạt ≥ 1,6kg/ô lồng.

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thương phẩm ngao giá.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

40

 

Xây dựng mô hình trồng rong sụn (Kappaphycus alvarezii) thương phẩm bằng ống lưới gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Phát triển vùng nguyên liệu rong biển đảm bảo chất lượng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, tạo công ăn việc làm tăng thu nhập cho bà con nông dân, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, giảm phát thải trong nuôi trồng thuỷ sản

1) Xây dựng mô hình trồng rong sụn (Kappaphycus alvarezii) thương phẩm bằng ống lưới.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Quảng

Ninh,

Hải

Phòng,

Quảng Bình,

Phú Yên, Kiên Giang

2026­-

2028

1) ≥ 20 ha trồng rong sụn (Kappaphycus alvarezii) thương phẩm bằng ống lưới. Đạt các chỉ tiêu: Năng suất ≥  40 tấn/ha; cỡ thu hoạch 0,6-1,2 cây/kg.

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật trồng rong sụn.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

41

Xây dựng mô hình nuôi cua biển (Scylla paramamosain) trong rừng ngập mặn gắn với phát triển du lịch sinh thái và liên kết tiêu thụ sản phẩm

Khai thác hiệu quả môi trường rừng ngập mặn, tạo sinh kế cho nông dân vùng đệm, góp phần bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn.

1) Xây dựng mô hình nuôi cua biển (Scylla paramamosain) trong rừng ngập mặn gắn với phát triển du lịch sinh thái.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nam

Định,

Thái

Bình

2026­-

2028

1) ≥  25 ha nuôi cua biển trong rừng ngập mặn. Đạt các chỉ tiêu: Tỷ lệ sống cua biển: Giai đoạn ương (GĐ1) ≥  35 %; Giai đoạn nuôi thương phẩm (GĐ2) ≥ 60%; Năng suất 1,5 tấn/ha.

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cua biển.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi cua biển trong rừng ngập mặn.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

42

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá sủ đất trong lồng bè trên biển bằng thức ăn công nghiệp gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Phát triển nghề nuôi bền vững, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho ngư dân ven biển góp phần giảm khai thác, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ven bờ.

1) Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá sủ đất trong lồng bè trên biển đạt hiệu quả cao.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Quảng

Ninh, Khánh

Hòa

2026-­

2028

1) ≥  3.000 m3 nuôi thương phẩm cá sủ đất trong lồng bè trên biển. Đạt các chỉ tiêu: Năng suất ≥ 18,5 kg/m3, tỷ lệ sống đạt ≥  75%, cỡ cá thu hoạch≥  3,0kg/con.

2) Xây dựng tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thương phẩmcá sủ đất trong lồng bè trên biển.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Hiệu quả kinh tế:  Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

43

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Lăng nha trong lồng, bè trên sông/hồ chứa gắn với phát triển du lịch sinh thái tại địa phương

Khai thác hiệu quả diện tích mặt nước sông hồ phát triển nghề nuôi cá lồng, bè bền vững nhằm tích hợp đa giá trị, tạo sinh kế, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nông dân tại địa phương.

1) Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Lăng nha trong lồng, bè trên sông/hồ.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Đăk

Nông và Bình

Phước

2026­-

2028

1) ≥  3.000m3 nuôi thương phẩm cá Lăng nha trong lồng. Đạt các chỉ tiêu: năng suất ≥ 15 kg/m3 lồng, cỡ thu hoạch ≥  1,2 kg/con.

2) Xây dựng/củng cố được tối thiểu 1 mô hình liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm gắn với phát triển du lịch sinh thái tại địa phương. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thương phẩm cá lăng nha trong lồng bè.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

44

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Nheo mỹ trong lồng trên hồ chứa gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

Khai thác hiệu quả diện tích mặt nước hồ chứa phát triển nghề nuôi cá lồng, bè bền vững nhằm tích hợp đa giá trị, tạo sinh kế, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nông dân tại địa phương.

1) Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Nheo mỹ trong lồng trên hồ chứa gắn với du lịch sinh thái, trải nghiệm

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Sơn La,

Hoà Bình, Lai Châu

2026­-

2028

1) ≥  6.000 m3 lồng nuôi thương phẩm cá Nheo mỹ trong lồng trên hồ chứa đạt các chỉ tiêu: tỷ lệ sống ≥  75%; Năng suất đạt ≥ 12 kg/m3, cỡ cá thu hoạch ≥  1,5 kg/con;

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thương phẩm cá Nheo mỹ trong lồng trên hồ chứa.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

45

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm lươn không bùn bằng thức ăn công nghiệp đạt chứng nhận VietGAP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh phía Bắc

Đa dạng hoá nghề nuôi trồng thuỷ sản, phát triển nuôi các đối tượng thuỷ đặc sản có giá trị kinh tế cao, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho con nông dân, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, góp phần vào tăng trưởng chung của ngành.

1) Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm lươn không bùn.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Hải

Dương,

Hưng Yên, Thái Bình

2026-­

2028

1) ≥  3.000 m2 nuôi thương phẩm lươn không bùn bằng thức ăn công nghiệp. Đạt các chỉ tiêu: Năng suất ≥  21 kg/m2, tỷ lệ sống đạt ≥  70%, cỡ lươn thương phẩm ≥  0,2 kg/con. 100% cơ sở đạt chứng nhận VietGAP.

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thương phẩm lươn không bùn.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

46

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cua ra đạt chứng nhận VietGAP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Phát triển nghề nuôi thuỷ đặc sản nhằm phát huy lợi thế, đa dạng đối tượng nuôi giúp nâng cao hiệu quả cho người nông dân góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

1) Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cua cà ra trong ao.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Bắc

Giang,

Bắc

Ninh, Hải Dương

2026­-

2028

1) ≥  8 ha ao nuôi thương phẩm cua cà ra. Đạt các chỉ tiêu:

Cỡ thu hoạch ≥  120g/con; Năng suất đạt ≥  2,5 tấn/ha; Trên 70% cơ sở đạt chứng nhận VietGAP.

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm của dự án.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thương phẩm cua cà ra theo tiêu chuẩn VietGAP.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

47

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá rô phi tại một số đơn vị quân đội.

Phát triển, tăng gia, đa dạng các hình thức sản xuất tại một số đơn vị quân đội giúp khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng sẵn có của đơn vị, tạo nguồn thực phẩm an toàn, chất lượng cho cán bộ chiến sĩ trong quân đội

1) Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá rô phi tại một số đơn vị quân đội

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Yên Bái,

Phú Thọ,

Bắc

Giang, Thái Bình

2026­-

2028

1) ≥  06 ha nuôi thương phẩm cá rô phi. Đạt các chỉ tiêu: năng suất ≥  14 tấn/ha; Cỡ thu hoạch trung bình ≥  0,7 kg/con.

2) Xây dựng tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cá rô phi với các bếp ăn trong quân đội.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật nuôi thương phẩm cá rô phi.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

48

Xây dựng mô hình ứng dụng cơ giới hoá trong sơ chế, chế biến muối quy mô hợp tác xã gắn với tổ chức liên kết sản xuất tiêu thụ.

Phát triển vùng sản xuất muối tập trung nhằm nâng cao chất lượng, giá trị, hiệu quả sản xuất muối giúp thay đổi phương thức sản xuất nhỏ lẻ kinh tế hộ sang kinh tế tập thể tăng thu nhập cho diêm dân.

1) Xây dựng mô hình ứng dụng cơ giới hoá trong sơ chế, chế biến muối quy mô hợp tác xã.

2) Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

3) Đào tạo tập huấn: Tổ chức tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền và truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Bạc

Liêu,

Bến Tre

2026-­

2028

1) 05 dây truyền thiết bị sơ chế, chế biến muối đạt năng suất đạt 0,5-1 tấn/giờ/dây truyền.

2) Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình liên kết sản xuất, sơ chế, chế biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm muối. Liên kết tiêu thụ 100% sản phẩm muối của thành viên HTX.

3) Đào tạo tập huấn: Người dân tham gia mô hình và bên ngoài mô hình được chuyển giao và nắm vững kỹ thuật sơ chế và chế biến muối.

4) Thông tin, tuyên truyền và tổ chức truyền thông: Diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, ấn phẩm truyền thông.

5) Hiệu quả kinh tế: Tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà). Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

 

IV

Lĩnh vực: Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

49

Xây dựng mô hình trồng rừng gỗ lớn theo hướng quản lý rừng bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc

Chuyển giao giống Keo lai mới và kỹ thuật lâm sinh trong trồng rừng sản xuất; hình thành vùng nguyên liệu gỗ lớn đáp ứng tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững VFCS/PEFC ST 1003:2019 phục vụ nhu cầu chế biến trong nước và xuất khẩu.

1) Xây dựng mô hình: Xây dựng mô hình trình diễn rừng trồng bằng các giống keo lai mô mới.

2) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

3) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị tham quan, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

4) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Phú Thọ,

Tuyên Quang, Hà

Giang

2026 -

2028

1) 150 ha mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn bằng giống Keo lai mới theo hướng quản lý rừng bền vững (đáp ứng tối thiểu 20 chỉ số thuộc bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững quốc gia VFCS/PEFC ST 1003:2019):

- Tỉ lệ sống: Năm thứ nhất và năm thứ hai đạt ≥  90%, năm thứ ba đạt ≥ 85%.

- Năm thứ 3: D1.3 = 8 - 10cm; Hvn = 9 - 11m.

- Năng suất sau ba năm đạt ≥  25m3/ha/năm

- Hiệu quả kinh tế ≥ 30% so với trồng rừng gỗ nhỏ.

2) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

3) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

4) Nhân rộng mô hình≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

5) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

6) Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

50

Xây dựng mô hình trồng, chăm sóc và quản lý bền vững rừng trồng cho chủ rừng nhỏ theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững của Hệ thống chứng chỉ rừng quốc gia

Thúc đẩy việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên rừng thông qua xây dựng mô hình trồng, chăm sóc và quản lý rừng trồng bền vững cho chủ rừng nhỏ theo tiêu chuẩn VFCS/PEFC FM; nhằm đạt được mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái và duy trì các giá trị dịch vụ môi trường rừng. Đồng thời, nâng cao nhận thức và năng lực kỹ thuật cho chủ rừng nhỏ trong thực hành quản lý rừng bền vững, hướng tới việc được cấp chứng chỉ quản lý rừng theo tiêu chuẩn quốc gia

1) Xây dựng mô hình trồng rừng, chăm sóc và quản lý bền vững rừng trồng cho chủ rừng nhỏ theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững Quốc gia VFCS/ PEFC FM.

2) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

3) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị tham quan, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

4) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Quảng

Bình và

Quảng

Trị

2026 -

2028

1) 150 ha mô hình trồng rừng Keo lai tiến bộ kỹ thuật theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững VFCS/PEFC FM:

- Tỉ lệ sống: Năm thứ nhất và năm thứ hai đạt ≥  90%, năm thứ ba đạt ≥ 85%.

- Năm thứ 3: D1.3 = 8 - 10cm; Hvn = 9 - 11m.

- Năng suất sau ba năm đạt ≥  25m3/ha/năm

- Hiệu quả kinh tế ≥ 30% so với trồng rừng gỗ nhỏ.

2) 1000 ha rừng Keo lai tiến bộ kỹ thuật được chăm sóc theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững VFCS/PEFC FM (trong đó bao gồm 150 ha của mô hình trồng mới rừng Keo lai tiến bộ kỹ thuật và 850 ha rừng trồng có sẵn) và được cấp chứng chỉ rừng.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

6) Nhân rộng mô hình ≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

51

Xây dựng mô hình trồng cây dược liệu (Sâm Lai Châu, Tam thất Bắc) theo chuỗi giá trị gắn với phát triển du lịch cộng đồng tại vùng núi phía Bắc.

Chuyển giao kỹ thuật trồng thâm canh và xây dựng mô hình sản xuất Sâm Lai Châu, Tam thất bắc dưới tán rừng theo hướng GACP-WHO;

nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển                   vùng

nguyên liệu dược liệu sạch gắn với phát triển du lịch cộng đồng, bảo vệ môi trường sinh thái tại vùng núi phía Bắc.

1) Xây dựng mô hình trình diễn Sâm Lai Châu và Tam thất bắc dưới tán rừng theo hướng GACP- WHO gắn với phát triển du lịch cộng đồng.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị tham quan, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Lai Châu, Lào Cai

2026-­

2028

1) 3,5 ha mô hình trồng thâm canh Sâm lai châu, tam thất bắc dưới tán rừng theo hướng GACP-WHO gắn với phát triển du lịch cộng đồng. Hiệu quả kinh tế ≥ 15% so với so với ngoài mô hình:

a) 1,5 ha trồng thâm canh Sâm Lai Châu:

- Năm thứ 1: Có tỷ lệ sống đạt ≥  85%.

- Năm thứ 2: Đường kính thân khí sinh: 2-2,5 mm; chiều cao thân khí sinh đạt 20-25 cm, đường kính củ đạt khoảng 1-1,5 cm;

- Năm thứ 3: Đường kính thân khí sinh: 3-4 mm; chiều cao đạt 30-40 cm, đường kính củ đạt 1,5-2 cm.

b) 02 ha trồng thâm canh Tam thất bắc:

- Năm thứ 1: Có tỷ lệ sống đạt ≥  85%.

- Năm thứ 2: tỷ lệ sống đạt ≥  85% của năm thứ nhất, đường kính thân khí sinh: 2-3 mm; chiều cao thân khí sinh đạt 20­25 cm, đường kính củ đạt khoảng 1-1,5 cm;

- Năm thứ 3: có tỷ lệ sống đạt ≥  85% của năm thứ 2, đường kính thân khí sinh: 3 - 4 mm; chiều cao đạt 30 - 40 cm, đường kính củ có thể đạt 1,5 - 2 cm.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

6) Nhân rộng mô hình ≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

52

Xây dựng mô hình trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn bằng cây Lõi thọ (Gmelina arborea Rox b) tại một số tỉnh Tây Nguyên.

Chuyển giao cây giống Lõi thọ có năng suất, chất lượng cao, có nguồn gốc từ lâm phần, cây trội được tuyển chọn; Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng trồng rừng bằng cây bản địa phục vụ cung cấp gỗ lớn.

1) Xây dựng mô hình trình diễn trồng cây Lõi Thọ.

2) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

3) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị tham quan, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

4) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Gia Lai, Kon Tum

2026-­

2028

1) 70 ha mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn bằng cây Lõi Thọ:

- Tỉ lệ sống: Năm thứ nhất đạt ≥  90%, năm thứ 2 và 3 đạt ≥  85%, cây sinh trưởng, phát triển tốt.

- Năng suất sau ba năm đạt ≥ 15m3/ha/năm

- Hiệu quả kinh tế ≥ 30% so với trồng rừng gỗ nhỏ.

2) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

3) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

4) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

5) Nhân rộng mô hình ≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt

 

53

Xây dựng mô hình trồng cây dược liệu (Sa nhân tím, Khôi tía) theo hướng GACP-WHO gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Góp phần hình thành và phát triển vùng nguyên liệu trồng dược liệu theo hướng GACP-WHO; nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân tham gia trong vùng dự án.

1) Xây dựng mô hình trồng cây Sa nhân tím, khôi tía theo hướng GACP-WHO.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị tham quan, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Nghệ

An, Thanh

Hoá

2026 -

2028

1) 40 ha mô hình Sa nhân tím, Khôi tía theo hướng GACP- WHO. Hiệu quả kinh tế tăng ≥  20% so với ngoài mô hình:

a) 25 ha mô hình trồng Sa nhân tím:

- Tỉ lệ sống: Năm thứ nhất đạt ≥  90%, năm thứ 2 đạt ≥  85%.

- Năm thứ 3: Tỷ lệ sống đạt ≥ 80%, dự kiến cho năng suất khi thu hoạch đạt > 350 kg/ha/năm.

b) 15 ha mô hình Khôi tía:

- Tỉ lệ sống: Năm thứ nhất đạt ≥  90%, năm thứ 2 đạt ≥  85%, Hvn ≥  0,5m, Doo ≥  0,3 cm;

- Năm 3: Tỷ lệ sống đạt 85%, Hvn ≥  0,8m, Doo ≥  1,0 cm, năng suất đạt từ 1 - 1,5 tấn lá tươi/ha/năm.

- ≥ 50% diện tích mô hình đạt chứng nhận GACP-WHO.

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

6) Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt

 

54

Xây dựng mô hình trồng quế theo hướng hữu cơ và quản lý tổng hợp sâu hại chính tại một số tỉnh miền núi phía Bắc

Hình thành và phát triển vùng nguyên liệu quế theo hướng hữu cơ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm; áp dụng các biện pháp quản lý tổng hợp sâu hại chính nhằm giảm thiểu thiệt hại do dịch hại gây ra, phát triển vùng nguyên liệu quế bền vững và thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.

1) Xây dựng mô hình trình diễn trồng cây Quế theo hướng hữu cơ.

2) Xây dựng mô hình quản lý tổng hợp sâu hại chính trên cây Quế.

3) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

4) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

5) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị tham quan, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

6) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Bắc Kạn, Yên Bái,

Quảng Nam

2026 -

2028

1) 25 ha mô hình trồng mới cây Quế theo hướng hữu cơ:

- Năm thứ nhất: Tỷ lệ sống đạt ≥  90%

- Năm thứ 2: Tỷ lệ sống đạt ≥  85%, Doo ≥ 1,2cm, Hvn ≥  1,2m.

- Năm thứ 3: Tỷ lệ sống đạt ≥  90%, Doo ≥  2,0cm, Hvn ≥  2,5m.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.

2) 100 ha mô hình quản lý tổng hợp sâu hại chính trên cây Quế. Giảm tỷ lệ sâu hại chính (bọ trĩ, sâu đo xám nâu, sâu róm xanh, sâu hại vỏ...) > 80%. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

3) 03 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

4) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

5) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

6) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

7) Nhân rộng mô hình ≥  20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

55

Xây dựng mô hình trồng cây trà hoa vàng theo hướng hữu cơ nhằm phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

Xây dựng và phát triển vùng sản xuất cây trà hoa vàng theo hướng canh tác hữu cơ, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và thúc đẩy phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết tiêu thụ bền vững

1) Xây dựng mô hình trồng cây trà hoa vàng theo hướng hữu cơ.

2) Xây dựng mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm dự án.

3) Đào tạo, tập huấn cho người dân trong và ngoài mô hình.

4) Thông tin, tuyên truyền: diễn đàn, toạ đàm, hội nghị tham quan, hội thảo đầu bờ, biển mô hình, video clip, ấn phẩm truyền thông.

5) Các hoạt động của dự án có sự tham gia của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

Quảng Ninh, Bắc

Giang

2026 -

2028

1) 20 ha mô hình trồng Trà hoa vàng theo hướng hữu cơ:

- Năm thứ nhất: Tỷ lệ sống ≥  90%.

- Năm thứ 2: Tỷ lệ sống ≥  85%, Hvn ≥  0,6m, Doo ≥  0,5 cm.

- Năm thứ 3: Tỷ lệ sống ≥ 80%, Hvn 0,8m, Doo  0,8 cm, cây bắt đầu có hoa bói, năng suất dự kiến sau khi thu hoạch đạt ≥  0,2 kg hoa tươi/cây.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥  20% so với ngoài mô hình

2) 02 mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, liên kết tiêu thụ ≥ 80% sản phẩm của dự án.

3) 100% người tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật và tập huấn cho người không tham mô hình có nhu cầu để nhân rộng.

4) Các diễn đàn, toạ đàm, hội nghị sơ, tổng kết, tham quan, hội thảo đầu bờ, bảng biển mô hình, video clip, ấn phẩm để phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.

5) Gắn các hoạt động của dự án với hoạt động của tổ chức khuyến nông cơ sở, khuyến nông cộng đồng.

6) Nhân rộng mô hình ≥ 20% so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi