Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND Quảng Trị hỗ trợ duy trì sáng kiến Dân chấm điểm M.Score tại các bệnh viện công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị hỗ trợ duy trì sáng kiến Dân chấm điểm M.Score tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2023, có tính đến năm 2025
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng TrịSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:48/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành:23/07/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

tải Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Số: 48/2020/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 23 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Hỗ trợ duy trì sáng kiến Dân chấm điểm M.Score tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2023, có tính đến năm 2025

_________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 16

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Xét Tờ trình số 31/TTr-HĐND ngày 15/7/2020 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết “Hỗ trợ duy trì sáng kiến Dân chấm điểm M.Score tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2023, có tính đến năm 2025”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ duy trì sáng kiến Dân chấm điểm M.Score tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2023, có tính đến năm 2025.

1. Mục tiêu chung: Tạo ra công cụ khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng dịch vụ y tế; thúc đẩy công khai, minh bạch về chi phí sử dụng dịch vụ y tế; cải thiện chất lượng dịch vụ y tế; nâng cao thái độ phục vụ, tinh thần, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đảm bảo trên 70% người dân tham gia đánh giá, phản hồi thông tin khi tham gia khám chữa bệnh tại các đơn vị y tế thông qua điện thoại phỏng vấn trực tiếp và chấm điểm trên máy tính bảng tablet.

- Phấn đấu đến năm 2023 tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt từ 70% - 80%; đến năm 2025 tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 85%.

- Đến năm 2025 có 80% các cơ quan hành chính trong ngành y tế thực hiện việc đo lường và tự công bố chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công do đơn vị cung cấp.

- Phấn đấu 90% bệnh nhân và người nhà bệnh nhân được hướng dẫn cụ thể khi tham gia thực hiện các thủ tục khám chữa bệnh tại các bệnh viện, tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính.

- Nâng cao tính chuyên nghiệp, tinh thần, thái độ phục vụ người dân trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên tại các đơn vị y tế công lập.

- Thiết lập cơ chế giám sát của nhân dân và cơ chế kiểm tra, giám sát của cơ quan dân cử đối với hoạt động của các đơn vị y tế công lập.

Điều 2. Nội dung hỗ trợ

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

a) Đối tượng: Tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp và sử dụng dịch vụ y tế;

b) Phạm vi áp dụng: Duy trì sáng kiến Dân chấm điểm M.Score tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải và 09 Trung tâm Y tế các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2023, có tính đến năm 2025.

Tùy theo tình hình và kết quả thực hiện, hàng năm theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Y tế, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bổ sung điều chỉnh đối tượng áp dụng cho phù hợp.

2. Các chính sách

a) Khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân do đơn vị khảo sát độc lập thực hiện, cụ thể: Gọi điện thoại phỏng vấn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân khi đến sử dụng dịch vụ y tế; khảo sát đánh giá nóng qua máy tính bảng đặt tại các cơ sở y tế.

b) Duy trì hoạt động Đường dây nóng 1800.8081 tại trụ sở Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng hợp, theo dõi, giải đáp, xử lý thắc mắc của người dân và đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho người dân trong quá trình khám chữa bệnh tại các đơn vị y tế.

c) Hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nội dung sáng kiến, thu hút và khuyến khích nhiều người dân tham gia.

d) Hỗ trợ cho cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp tham gia triển khai sáng kiến tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và 09 Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố với định mức hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng, cụ thể: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh: 05 người; Trung tâm Phục vụ hành chính công: 04 người; Bệnh viện đa khoa tỉnh: 03 người; Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, các Trung tâm Y tế mỗi đơn vị 02 người (01 cơ sở), riêng Trung tâm Y tế huyện Triệu Phong và huyện Đakrong: 03 người/01 đơn vị (02 cơ sở).

Điều 3. Nguồn kinh phí

Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2020 - 2023 dự kiến 1.785 triệu đồng do ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán đặc thù chi ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh hàng năm và thực hiện thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách (phụ lục đính kèm).

Ngoài nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ, Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải và Trung tâm Y tế các huyện, thành phố, thị xã huy động nguồn lực khác để hỗ trợ cho hoạt động triển khai sáng kiến đạt hiệu quả tại cơ sở.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2020, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và hiệu lực áp dụng thi hành từ ngày 01/01/2021./.

 

Nơi nhận:
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh, Sở TC, Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở TTTT, KBNN tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, tx, tp;
- BVĐK tỉnh, BVĐK khu vực Triệu Hải, Trung tâm Y tế các huyện, TP, TX;
- Trung tâm tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

 

 

 

PHỤ LỤC I

DỰ KIẾN KINH PHÍ DUY TRÌ SÁNG KIẾN DÂN CHẤM ĐIỂM TẠI CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2020 - 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Đơn giá

Số lượng

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Ghi chú

A

Kinh phí chi trả hệ thống phần mềm và trang thiết bị

473.500.000

0

0

Thực hiện năm 2021

I

Phí xây dựng phần mềm khảo sát sự hài lòng của người dân lĩnh vực y tế

 

 

267.000.000

0

0

 

1

- Người bệnh và người nhà bệnh nhân khi đến khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế có cơ hội được chấm điểm trên các máy tính bảng đặt tại các đơn vị, bệnh nhân có thể thực hiện chấm điểm bất cứ khi nào nếu muốn phản ánh, trước, trong và sau khi xuất viện.

- Kết quả chấm điểm sẽ được chuyển đến hệ thống máy chủ, tổng hợp để trích xuất dữ liệu báo cáo.

- Hệ điều hành Android chạy trên phần mềm điện thoại di động smartphone

77.000.000

01

77.000.000

 

 

 

2

Phần mềm tại máy chủ trích xuất dữ liệu báo cáo kết quả khảo sát bằng máy tính bảng

70.000.000

 

70.000.000

 

 

 

3

Phần mềm gọi điện thoại phỏng vấn và cập nhật kết quả phỏng vấn:

- Xây dựng phần mềm quản trị và cập nhật kết quả phỏng vấn cho người dân.

- Phần mềm cập nhật kết nối trên máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh sử dụng hệ điều hành android.

- Phần mềm trích xuất báo cáo.

70.000.000

01

70.000.000

 

 

 

4

Phần mềm khảo sát sự hài lòng người dân tại các Văn phòng một cửa cấp huyện

50.000

01

50.000

 

 

 

II

Thiết bị, nhân công lắp đặt, cài đặt phần mềm

206.500.000

0

0

Thực hiện năm 2021

1

Trang bị máy tính bảng đặt tại 11 điểm chấm điểm

8.000.000

14

112.000.000

 

 

Dự kiến BVĐK tỉnh: 02 máy; TTYT tuyến huyện (01 máy/01 đơn vị, riêng TTYT Triệu Phong: 02 máy, TTYT Đakrông: 02 máy); BVĐKKV Triệu Hải: 01 máy)

2

Công lắp đặt, thiết bị phụ trợ (dây điện, hộp cáp, ống nhựa, chân đế để máy tính bảng)

4.000.000

14

56.000.000

 

 

 

3

Máy điện thoại dùng để gọi điện

5.000.000

02

10.000.000

 

 

 

4

Máy tính xách tay dùng để quản trị hệ thống, làm báo cáo.

15.000.000

01

15.000.000

 

 

 

5

Ổ cứng USB 2TG

3.000.000

01

3.000.000

 

 

 

6

Máy ghi âm cuộc gọi phỏng vấn

3.500.000

01

3.500.000

 

 

 

7

Cài đặt phần mềm tại các điểm

500.000

14

7.000.000

 

 

 

B

Kinh phí triển khai gọi điện thoại phỏng vấn người dân

 

 

183.900.000

183.900.00

183.900.00

 

I

Khảo sát qua điện thoại

 

 

110.300.000

110.300.000

110.300.000

 

1

Cước gửi tin nhắn trước khi gọi điện thoại 3.000 tin nhắn/01 năm * 300đ/tin nhắn

300

3.000

900.000

900.000

900.000

Chi trả theo hóa đơn thực tế

2

Cước điện thoại: 3.000 cuộc * 10 phút/cuộc * 1.580 đồng/phút

15.8000

3.000

47.400.000

47.400.000

47.400.000

Chi trả theo hóa đơn thực tế

3

Cước thuê bao

1.000.000

12

12.000.000

12.000.000

12.000.000

Chi trả theo hóa đơn thực tế

4

Tiền công cho ĐTV gọi điện 3.000 cuộc/năm * 15.000 đ/cuộc gọi thành công

15.000

3.000

45.000.000

45.000.000

45.000.000

 

5

Viết báo cáo phân tích sâu hàng năm

5.000.000

1

5.000.000

5.000.000

5.000.000

 

II

Kinh phí tập huấn, công bố và chia sẻ kinh nghiệm triển khai sáng kiến

39.000.000

1

39.000.000

20.000.000

20.000.000

Năm 2021: Tập huấn và tổng kết; năm 2022, 2023: Tổng kết

1

Kinh phí tập huấn, bàn giao phần mềm, hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo và gọi điện thoại phỏng vấn

 

 

19.000.000

0

0

Thực hiện năm 2021

a

Chi thù lao cho báo cáo viên hướng dẫn kỹ năng gọi điện thoại phỏng vấn gọi điện thoại người dân

2.000.000

01

2.000.000

 

 

Hợp đồng với Tổng đài 1080 để được hướng dẫn về kỹ năng gọi điện

b

Photo tài liệu hội thảo

50.000

60

3.000.000

 

 

 

c

Thuê hội trường

2.000.000

1

2.000.000

 

 

 

d

Trang trí, market

2.000.000

1

2.000.000

 

 

 

e

Thuê máy chiếu

1.000.000

1

1.000.000

 

 

 

f

Tiền ăn trưa

150.000

60

9.000.000

 

 

 

2

Kinh phí tổng kết hàng năm công bố chỉ số và chia sẻ kinh nghiệm triển khai sáng kiến

20.000.0000

1

20.000.000

20.000.000

20.000.000

 

III

Phí bảo trì, bảo dưỡng phần mềm và thiết bị hàng năm hoặc sửa chữa, thay mới các thiết bị máy móc bị hư hỏng

32.000.000

1

32.000.000

32.000.000

32.000.000

Trung bình một đơn vị được giao 2.000.000 đồng/năm để đảm nhận việc bảo dưỡng và sửa chữa khi hư hỏng; 10.000.000 đồng để thay mới (nếu có) và bảo trì phần mềm

IV

Phí thuê máy chủ và tên miền duy trì website Dân chấm điểm M.Score

2.600.000

1

2.600.000

2.600.000

2.600.000

Trả hàng năm

C

Tổng cộng A + B

657.400.000

164.900.000

164.900.000

 

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2020 - 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng cộng giai đoạn 2020 - 2023

Ghi chú

1

Hỗ trợ đường dây nóng 18008081

12.000.000

12.000.000

12.000.000

36.000.000

Thực hiện bắt đầu từ tháng 1 năm 2021

2

Công tác truyền thông

50.000.000

50.000.000

50.000.000

150.000.000

3

Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân

657.400.000

164.900.000

164.900.000

987.200.000

4

Kinh phí hỗ trợ cho cán bộ y tế và HĐND

204.000.000

204.000.000

204.000.000

612.000.000

Tổng

 

923.400.000

430.900.000

430.900.000

1.785.200.000

 

 

PHỤ LỤC III

LỘ TRÌNH HỖ TRỢ KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2020 - 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh)

STT

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tổng cộng

1

923.400.000

430.900.000

430.900.000

1.785.200.000

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi