Nghị định 29/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 29/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2022/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách, COVID-19 | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ chính sách với người tham gia phòng, chống dịch bị nhiễm COVID-19
Cụ thể, người tham gia phòng, chống dịch COVID-19 đang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước (NSNN), từ nguồn thu sự nghiệp của cơ sở y tế công lập được hưởng tiền lương, tiền công, phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo quy định trong thời gian điều trị do bị nhiễm COVID-19; và được hưởng các chế độ phòng, chống dịch COVID-19 nếu thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian điều trị COVID-19.
Ngoài các chế độ theo quy định, người tham gia phòng, chống dịch COVID-19 không hưởng lương từ NSNN còn được NSNN hỗ trợ một lần với mức 1.855.000 đồng/người, với người tham gia phòng, chống dịch COVID-19 từ 15 ngày liên tục trở lên đến dưới 30 ngày; 3.710.000 đồng/người, với người tham gia phòng, chống dịch COVID-19 từ 30 ngày liên tục trở lên.
Bên cạnh đó, người tham gia phòng, chống dịch COVID-19 đang hưởng lương từ NSNN, từ nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở y tế công lập phải cách ly y tế sau thời gian làm việc tại cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 được hưởng nguyên lương tiền lương, tiền công, phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật trong thời gian phải cách ly y tế sau thời gian làm việc tại cơ sở thu dung, điều trị COVID-19.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 29/4/2022.
Xem chi tiết Nghị định 29/2022/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 29/2022/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ________ Số: 29/2022/NĐ-CP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 12/2021/UBTVQH15 ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc cho phép thực hiện một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2021/UBTVQH15 ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc cho phép thực hiện một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 12/2021/UBTVQH15 ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc cho phép thực hiện một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19.
Nghị định này quy định về:
Đối với công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế; công chức, viên chức y tế làm công tác quản lý, phục vụ tại cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 thì thủ trưởng đơn vị căn cứ vào đặc thù công việc và nguồn thu để xem xét, quyết định việc được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề nhưng không vượt quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của đối tượng được hưởng, nguồn chi trả từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, trường hợp không đủ thu ngân sách nhà nước hỗ trợ phần còn lại.
- Đối với cơ sở thu dung, điều trị COVID-19: Căn cứ dự toán được giao kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên (trong đó có dự toán kinh phí hoàn trả đã ứng trước) của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, bệnh viện chủ quản có trách nhiệm lập Bảng kê tổng chi phí kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 đã chi và gửi kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
Bảng kê tổng chi phí kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 đã chi theo từng nội dung chi theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm: (i) số kinh phí đã chi trả; (ii) số kinh phí được nguồn quỹ bảo hiểm y tế thanh toán và chi từ nguồn chi trả của người bệnh, nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; (iii) Số kinh phí đơn vị đã chi trả từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị; (iv) Số kinh phí ngân sách nhà nước phải chi trả (bằng số kinh phí đã chi trả trừ đi số kinh phí được nguồn quỹ bảo hiểm y tế thanh toán và chi từ nguồn chi trả của người bệnh, nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
Kho bạc nhà nước nơi giao dịch căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao (trong đó có dự toán hoàn trả), văn bản phân công của cơ quan có thẩm quyền và Bảng kê tổng chi phí kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 đã chi để thực hiện rút dự toán chuyển sang tài khoản tiền gửi thu sự nghiệp của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, bệnh viện chủ quản mở tại kho bạc nhà nước. Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, bệnh viện chủ quản chịu trách nhiệm về tính chính xác của số kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đã kê trên Bảng kê tổng hợp chi phí kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Đối với các cơ quan, đơn vị còn lại: Căn cứ nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập Bảng kê tổng hợp chi phí kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đã chi theo quy định thuộc phạm vi thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước (lập theo từng nội dung chi) gửi kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc nhà nước nơi giao dịch căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao (trong đó có nội dung dự toán hoàn trả) và Bảng kê tổng chi phí kinh phí hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 đã chi để thực hiện rút dự toán chuyển sang tài khoản tiền gửi thu sự nghiệp của cơ quan, đơn vị mở tại kho bạc nhà nước. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về tính chính xác của số kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đã kê trên bảng kê tổng hợp chi phí kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 (kèm theo các quyết định, văn bản có liên quan), đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Kho bạc nhà nước kiểm soát căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao (trong đó có nội dung dự toán hoàn trả), văn bản phân công của cơ quan có thẩm quyền và hồ sơ kiểm soát chi kinh phí chi phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2020/NĐ-CP), Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 62/2020/TT-BTC).
- Cơ sở y tế tư nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý, chăm sóc sức khỏe, điều trị COVID-19 có trách nhiệm tổng hợp kinh phí đã chi khám bệnh, chữa bệnh COVID-19 thuộc phạm vi thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước gửi Sở Y tế.
- Sở Y tế có trách nhiệm thẩm định và tổng hợp kinh phí đã chi khám bệnh, chữa bệnh COVID-19 thuộc phạm vi thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và tổng hợp kinh phí đã chi khám bệnh, chữa bệnh COVID-19 thuộc phạm vi thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước đã được Sở Y tế thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, bổ sung dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Tiền khám bệnh, tiền giường và dịch vụ kỹ thuật. Việc thanh toán thực hiện theo số lượng dịch vụ y tế thực tế sử dụng và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
- Chi phí thuốc, hóa chất, vật tư y tế, máu, dịch truyền chưa được tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng trong các kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chưa được ban hành giá. Việc thanh toán thực hiện theo số lượng thực tế sử dụng và giá mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Chi phí thuốc, hóa chất, vật tư y tế, máu, dịch truyền không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Việc thanh toán thực hiện theo số lượng thực tế sử dụng và giá mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Dịch vụ kỹ thuật không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Việc thanh toán thực hiện theo số lượng dịch vụ y tế thực tế sử dụng và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở đó hoặc của bệnh viện chủ quản.
Đối với các trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý, chăm sóc sức khỏe, điều trị COVID-19 trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc thanh toán chi phí căn cứ quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh hoặc hợp đồng hoặc biên bản nghiệm thu giữa sở Y tế và cơ sở y tế tư nhân.
Trường hợp cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 không đủ trang thiết bị để thực hiện một số dịch vụ kỹ thuật thì được ký hợp đồng dịch vụ y tế với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn có đủ điều kiện thực hiện theo quy định chuyên môn, được ngân sách nhà nước thanh toán theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện dịch vụ.
Được hưởng nguyên lương tiền lương, tiền công, phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật trong thời gian phải cách ly y tế sau thời gian làm việc tại cơ sở thu dung, điều trị COVID-19.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (3) |
TM. CHÍNH PHỦ
Vũ Đức Đam
|
Phụ lục I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ XUẤT NHÂN LỰC HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 29/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
___________
…..1…. _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ |
Kính gửi: ...........
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Ghi chú |
I. |
Công tác khám, chữa bệnh |
|
|
1. |
Bác sỹ: |
|
|
|
- Bác sỹ hồi sức tích cực |
|
|
|
- Bác sỹ truyền nhiễm |
|
|
|
- Bác sỹ khác |
|
|
2. |
Điều dưỡng: |
|
|
|
- Điều dưỡng hồi sức tích cực |
|
|
|
- Điều dưỡng truyền nhiễm |
|
|
|
- Điều dưỡng khác |
|
|
3. |
Thực hiện xét nghiệm: |
|
|
|
- Bác sỹ |
|
|
|
- Cử nhân |
|
|
|
- Kỹ thuật viên |
|
|
|
- Điều dưỡng |
|
|
|
- Nhân viên khác (ghi cụ thể) |
|
|
II. |
Công tác tiêm chủng |
|
|
1 |
Bác sỹ |
|
|
2 |
Điều dưỡng |
|
|
3 |
Nhân viên khác |
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
___________
1 Tên đơn vị có nhu cầu hỗ trợ nhân lực tham gia phòng, chống dịch
Phụ lục II
BẢNG KÊ TỔNG CHI PHÍ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ SỞ THU DUNG, ĐIỀU TRỊ COVID-19
(Áp dụng cho các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2022/NĐ-CP)
Từ ngày ... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng năm
Đơn vị tính: đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng kinh phí chi hoạt động thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 đã chi |
Trong đó |
Số kinh phí ngân sách nhà nước phải hoàn trả cho PCD COVID-19 |
Ghi chú |
||||
Số kinh phí đã chi trả từ nguồn NSNN (TW, ĐP) |
Số kinh phí được nguồn Quỹ BHYT thanh toán |
Số kinh phí chi trả từ nguồn chi trả của bệnh nhân |
Số kinh phí chi trả từ nguồn tài trợ, viện trợ |
Số kinh phí chi trả từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị (đề nghị hoàn trả) |
|||||
A |
B |
1=2+3+4+5+6 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=6 |
8 |
I |
Chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh COVID-19 (bao gồm cả các bệnh khác kèm theo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khám bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiền ngày giường bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chẩn đoán hình ảnh + TDCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phẫu thuật, Thủ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thuốc, dịch truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Vật tư y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vật tư y tế phòng, chống dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khẩu trang phòng, chống dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bộ trang phục chống dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi các chế độ chính sách đối với người bệnh COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn của người bệnh (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi các chế độ chính sách cho người tham gia chống dịch COVID-19; các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phụ cấp phòng, chống dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhân lực của Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Nhân lực tăng cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi hỗ trợ tiền ăn (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhân lực của Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Nhân lực tăng cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi thuê chỗ ở (cơ sở lưu trú) hoặc ở tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí đi lại, đưa đón trong thời gian làm việc tại cơ sở thu dung, điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Chi phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I đến V) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chi phí khám bệnh, chữa bệnh thống kê theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT
Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, bệnh viện chủ quản chịu trách nhiệm về tính chính xác của số kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đã kê trên Bảng kê tổng hợp kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
BẢNG KÊ TỔNG CHI PHÍ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ SỞ THU DUNG, ĐIỀU TRỊ COVID-19
(Kèm theo Nghị định 29/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
__________________
ĐƠN VỊ: ……..
BẢNG KÊ TỔNG CHI PHÍ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ SỞ THU DUNG, ĐIỀU TRỊ COVID-19
(Áp dụng cho các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 29/2022/NĐ-CP)
Từ ngày ... tháng.....năm....đến ngày....tháng....năm 2021
Đơn vị tính: đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng kinh phí chi hoạt động thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 đã chi |
Trong đó |
Số kinh phí ngân sách nhà nước phải hoàn trả cho PCD COVID-19 |
Ghi chú |
||||
Số kinh phí đã chi trả từ nguồn NSNN (TW, ĐP) |
Số kinh phí được nguồn Quỹ BHYT thanh toán |
số kinh phí chi trả từ nguồn chi trả của bệnh nhân |
Số kinh phí chi trả từ nguồn tài trợ, viện trợ |
Số kinh phí chi trả từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị (đề nghị hoàn trả) |
|||||
A |
B |
1=2+3+4+5+6 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=6 |
8 |
I |
Thuốc, máu, dịch truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Test, kít, Hóa chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Vật tư y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Dịch vụ gửi bên ngoài thực hiện (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Chi các chế độ chính sách đối với người bệnh COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn của người bệnh (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi các chế độ chính sách cho người tham gia chống dịch COVID-19; các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhân lực của Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Nhân lực tăng cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phụ cấp phòng, chống dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhân lực của Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Nhân lực tăng cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi hỗ trợ tiền ăn (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhân lực của Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Nhân lực tăng cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi thuê chỗ ở (cơ sở lưu trú) hoặc ở tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi phí đi lại, đưa đón trong thời gian làm việc tại cơ sở thu dung, điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Chi phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ sở thu dung, điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I đến VII) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các chi phí thống kê theo thực thanh, thực chi, không thống kê theo giá dịch vụ kỹ thuật
Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, bệnh viện chủ quản chịu trách nhiệm về tính chính xác của số kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đã kê trên Bảng kê tổng hợp kinh phí phòng, chống dịch COVID-19 đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
BẢNG KÊ TỔNG CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH COVID-19 ĐỀ NGHỊ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH TOÁN
(Kèm theo Nghị định 29/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
__________________
ĐƠN VỊ……..
BẢNG KÊ TỔNG CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH COVID-19 ĐỀ NGHỊ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH TOÁN
(Áp dụng cho các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 thanh toán theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh)
Từ ngày ... tháng ….năm…. đến ngày…. tháng …năm ….
Đơn vị tính: đồng
TT |
Mã Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân |
Tên bệnh nhân |
Tên dịch vụ kỹ thuật |
Trong đó |
|
|
Ghi chú |
|
|
|
|
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3=1*2 |
4 |
1 |
|
Nguyễn Văn A |
Cộng Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
Khám bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền ngày giường bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
2 |
|
Nguyễn Văn B |
Cộng Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng số |
|
|
|
xxx |
|
Tổng số tiền bằng chữ: ...................................
Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, bệnh viện chủ quản chịu trách nhiệm về tính chính xác số liệu thống kê trên Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh COVID-9, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG DƯỢC CHẤT
(Kèm theo Nghị định số 29/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
___________
… (1)…. _____ Số: .../…. V/v Chuyển đổi mục đích sử dụng dược chất |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________ ….2....., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG DƯỢC CHẤT
Để sản xuất thuốc có chỉ định sử dụng phòng, điều trị COVID-19
Kính gửi: Bộ Y tế.
I. Thông tin chung:
1. Tên cơ sở: (1)....................................
2. Địa chỉ: (3)....................................
3. Tên người đại diện pháp luật/ người được ủy quyền:
4. Điện thoại: ......................................................................................................................................... Fax:
5. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược:
II. Nội dung đề nghị:
Cơ sở...(1)........ đề nghị được chuyển đổi mục đích sử dụng của dược chất, cụ thể như sau:
STT |
DƯỢC CHẤT |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG NÊU TRÊN ĐƠN HÀNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT:.... |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI: Được sử dụng để sản xuất thuốc đã được cấp Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam |
SỐ LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI |
GHI CHÚ |
||||
Số giấy phép nhập khẩu, ngày cấp |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tên cơ sở sản xuất - Tên nước sản xuất |
Tên thuốc |
Hoạt chất; số công văn công bố nguyên liệu làm thuốc sử dụng để sản xuất thuốc trong nước đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc thông tin về việc công bố nguyên liệu trực tuyến |
Số Giấy đăng ký lưu hành: |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||||
Cơ sở...(1)......... cam kết sử dụng dược chất đúng với mục đích, thông tin về dược chất phù hợp với hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt.
Đề nghị Bộ Y tế chấp thuận việc chuyển đổi mục đích đối với các dược chất nêu trên. Xin trân trọng cảm ơn./.
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở đề nghị.
(2) Địa danh nơi cơ sở đề nghị đặt trụ sở.
(3) Địa chỉ nêu trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.
(4) Người đại diện pháp luật hoặc người phụ trách chuyên môn được ủy quyền hoặc cấp phó của người đại diện pháp luật được ủy quyền.Phụ lục VI
DANH MỤC THUỐC HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 29/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
____________
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC __________ Số: …..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________- |
DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC THUỘC LÔ THUỐC ĐƯỢC SẢN XUẤT ĐỂ PHỤC VỤ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC CÓ CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ COVID-19
Kính gửi: Bộ Y tế.
Tên cơ sở sản xuất thuốc:.......................................................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................................................
Để đáp ứng đủ thuốc phục vụ công tác khám chữa bệnh, (tên cơ sở sản xuất thuốc) đồng ý hỗ trợ các thuốc sau để cung cấp cho nhu cầu điều trị của cơ sở khám chữa bệnh:
STT |
Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói, số đăng ký |
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ |
Dạng bào chế, đường dùng |
Đơn vị tính |
Số lô, ngày sản xuất, hạn dùng |
Số lượng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ sở sản xuất thuốc) cam kết các thuốc trên được sản xuất theo đúng quy trình sản xuất trong hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc đã được Bộ Y tế thẩm định và cấp giấy đăng ký lưu hành và đáp ứng tất cả các nội dung như hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt.
...., ngày ….tháng.....năm......
Người đứng đầu cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)