Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 266/DP-TC 2023 triển khai Nghị định 103/2016/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 266/DP-TC
Cơ quan ban hành: | Cục Y tế dự phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 266/DP-TC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Minh Hằng |
Ngày ban hành: | 15/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
tải Công văn 266/DP-TC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/DP-TC | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2023 |
Kính gửi: Đồng chí Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 01/7/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 103/2016/NĐ-CP quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm; Ngày 12/11/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 155/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Theo quy định tại các Nghị định nêu trên, Sở Y tế có nhiệm vụ chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức triển khai hoạt động đảm bảo an toàn sinh học phòng xét nghiệm; đăng tải danh sách cơ sở có phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I, cấp II trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế; kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động đảm bảo điều kiện an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm trên địa bàn quản lý.
Để có căn cứ đánh giá thực hiện các hoạt động đảm bảo an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm, Cục Y tế dự phòng kính đề nghị Đồng chí Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
1. Tổng hợp, báo cáo số phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I, cấp II; số phòng xét nghiệm đã thực hiện tự công bố, số phòng xét nghiệm chưa thực hiện tự công bố trên địa bàn quản lý (gửi kèm Biểu mẫu báo cáo).
2. Tăng cường kiểm tra, thanh tra phòng xét nghiệm nhằm phát hiện, xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động đảm bảo điều kiện về an toàn sinh học theo quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và các quy định hiện hành.
Văn bản báo cáo xin gửi về Cục Y tế dự phòng (Phòng Quản lý tiêm chủng và An toàn sinh học, Ngõ 135/1 Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội, ĐT: 04.3846.2364, Fax: 04.3736.7379, email: [email protected]) trước ngày 31/3/2023.
Kính đề nghị các đồng chí Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo triển khai thực hiện.
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
BIỂU MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ CÔNG BỐ PHÒNG XÉT NGHIỆM AN TOÀN SINH HỌC CẤP I, CẤP II
(Gửi kèm theo Công văn số: 266/DP-TC ngày 15/03/2023 của Cục Y tế dự phòng)
Sở Y tế tỉnh/thành phố……………..
I. Số phòng xét nghiệm (Phòng xét nghiệm thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
Tổng số phòng xét nghiệm trên địa bàn tỉnh: …….phòng, trong đó:
- Ngành y tế: ………phòng;
- Các ngành khác: ……..phòng (Công an: ………; Nông nghiệp ………, Giáo dục ………; Giao thông vận tải ……..; Điện lực ……; ……..)
II. Số phòng xét nghiệm đã thực hiện công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, II
- Số phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I, II đang hoạt động: ……..phòng;
- Số phòng xét nghiệm đã thực hiện tự công bố an toàn sinh học cấp I, II nhưng không còn hoạt động/đã rút tên khỏi danh sách của Sở Y tế: ………..phòng;
TT | Loại phòng xét nghiệm | Tự công bố | |
Tên phòng xét nghiệm | Ngày/tháng/năm đăng tải trên Cổng thông tin của Sở Y tế | ||
A. Các cơ sở xét nghiệm thuộc ngành Y tế |
|
| |
| Phòng xét nghiệm ATSH cấp I |
|
|
| Phòng xét nghiệm ATSH cấp II |
|
|
Tổng số: …….phòng |
|
| |
B. Các cơ sở xét nghiệm thuộc các ngành khác |
|
| |
| Phòng xét nghiệm ATSH cấp I |
|
|
| Phòng xét nghiệm ATSH cấp II |
|
|
Tổng số: ……..phòng |
|
| |
C. Tổng cộng: ………phòng |
|
|
Thông tin cán bộ phụ trách:
Họ và tên: .......................................................
SĐT: ...............................................................
Email: .............................................................