Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985 Thép cốt bê tông cán nóng

Số hiệu: TCVN 1651:1985 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1985
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1651:1985

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1651:1985

THÉP CỐT BÊ TÔNG CÁN NÓNG

Hot rolled steel for armouring reinforced concrete constructions

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1651; 1975.Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tròn cán nóng mặt ngoài nhẵn hoặc có gân dùng làm cốt cho các kết cấu bê tông cốt thép thông thường và bê tông cốt thép có ứng lực trước.

1. Cỡ loại, thông số kích thước

1.1. Thép tròn cán nóng mặt ngoài nhẵn hoặc có gân dùng làm cốt cho các kết cấu bêtông cốt thép thông thường và bê tông cốt thép có ứng lực trước (gọi tắt là thép cốt)được chia làm 4 nhóm theo tính chất cơ học: CI, CII, CIII, CIV.

1.2. Thép cốt nhóm CI là loại thép tròn nhẵn, thép cốt nhóm CII, CIII, CIV, là loại thép tròn mặt ngoài có gân (thép vằn). Mỗi nhóm thép cốt CII, CIII, CIV phải có hình dáng bên ngoài phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn này.

1.3. Đường kính danh nghĩa của thép cốt và các đại lượng tra cứu của nó phải phù hợp với chỉ dẫn ở bảng 1.

Ví dụ: kí hiệu quy ước thép cốt, nhóm CII có đường kính 20mm là:

CII 20 TCVN 1651: 1985

1.4. Sai lệch cho phép về đường kính của thép cốt tròn nhẵn phù hợp với TCVN 1650:1985. Thép tròn cán nóng.

1.5. Thép cốt vằn là thanh thép tròn với hai đường gân chạy dọc và các gờđi theo bađường xoắn vít. Đối với thanh thép có đường kính t 6 đến9mm, cho phép các gờ đi theo hai đường xoắn vít.

Kích thước và sai lệch giới hạn của các thép cốt vằn phải phù hợp với hình 1, hình 2 và bảng 2 trong tiêu chuẩn này.

Bảng 1

Đường kính danh nghĩa
d, mm

Diện tích mặt cắt ngang
cm2

Khối lượng lí thuyết của 1m chiều dài, kg

1

2

3

6

7

8

9

10

12

14

16

18

0,283

0,385

0,503

0,636

0,785

1,131

1,51

2,02

2,54

0,222

0,302

0,395

0,499

0,617

0,888

1,21

1,58

2,00

20

3,14

2,17

22

3,80

2,98

25

4,91

3,85

28

6,16

4,83

32

8,01

6,31

36

10,18

7,99

40

12,57

9,87

Chú thích: Đường kính danh nghĩa của thép cốt vằn tương đương, với đường kính danh nghĩa của thép cốt tròn nhẵn có diện tích mặt cắt ngang bằng nhau. Khối lượng riêng của thép là7,87g/cm3.

Tiêu chuẩn này không quy định sai lệch kích thước và độ xê lệch của các gờ xoắn vít theo các phía thép cốt giới hạn bởi các gân dọc.

Ở những vị trí gặp nhau của các gờ xoắn vít với các gân dọc, cho phép tăng chiều rộng của các gờ lên (tính theo kích thước danh nghĩa b):

1mm - thanh có đường kính nhỏ hơn 10mm;

1,5mm - thanh có đường kính từ 10mm đến 32mm;

3mm - thanh có đường kính từ 36mm đến 40mm.

1.6. Độ ô van của thép cốt không được vượt quá giới hạn sai lệch theo đường kính (tổng sai lệch âm và sai lệch dương).

1.7. Thép cốt vằn nhóm CII phải có gờ xoắn vít như nhau ở cả hai phía (hình 1).

Thép cốt nhóm CIII phải có gờ xoắn vít khác nhau, ở một phía theo xoắn bên phải, còn phía bên kia theo xoắn bên trái (hình 2).

Thép cốt nhóm CIV phải có hình dáng bên ngoài khác với CII và CIII.

Chú thích: Trong thời kỳ sản xuất hàng loạt được phép cung cấp thép cốt nhóm CIV có hình dáng bên ngoài giống thép cốt nhóm CIII nhưng phảisơn đỏ cách đầu mút thanh một đoạn 30 – 40 cm.

1.8. Thép có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 12mm được cung cấp bằng cuộn hay thanh, lớn hơn 12mm được cung cấp bằng thanh với chiều dài từ 6m đến 12m; với chiều dài quy ước hay chiều dài quy ước với kích thước ngắn được ghi rõ trong đơn hàng phù hp với tiêu chuẩn này.

Khi cung cấp thanh thép với chiều dài không quy ước, được phép có những thanh thép cốt với chiều dài không nhỏ hơn 3m và không lớn hơn 6m với một lượng không lớn hơn 10% khối lượng lô hàng.

Thép tròn cán nóng

Bảng 2

mm

Đường kính danh nghĩa d

Kích thước và sai lệch giới hạn

T

do

d1

h

h1

t

b

b1

Danh nghĩa

Sai lệch

Danh nghĩa

Sai lệch

Danh nghĩa

Sai lệch

Danh nghĩa

Sai lệch

Danh nghĩa

Sai lệch

Danhnghĩa

Sai lệch

Danhnghĩa

Sai lệch

6

5,7

 

6,7

+0,8

0,5

 

0,5

 

5

±0,5

0,5

+0,5

1,0

±0,5

0,7

7

6,7

 

7,7

-1,0

0,5

±0,2

0,5

+0,5

5

0,5

-

1,0

 

0,7

8

7,5

 

90

 

0,7

5

0,7

-0,2

5

0,7

0,25

1,2

 

1,1

9

8,5

 

10,0

 

0,75

 

0,7

 

5

0,7

 

1,2

 

1,1

 

 

+0,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

9,3

-0,5

11,3

 

1,0

 

1,0

 

7

1,0

 

1,5

 

1,5

12

11,0

 

13,5

 

1,2

 

1,2

 

7

1,0

+0,7

2,0

 

1,9

16

13,0

 

15,5

 

1,2

 

1,2

 

7

1,0

-0,3

2,0

 

1,9

16

15,0

 

18,0

K1,5

1,5

 

1,5

+1,0

8

1,0

 

2,0

 

2,2

18

17,0

 

20,0

 

1,5

±0,5

1,5

-0,5

8

1,5

 

2,0

±1,0

2,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

19,0

+0,4

22,0

 

1,5

 

1,5

 

8

1,5

 

2,0

 

2,2

22

21,0

-0,5

24,0

 

1,5

 

1,5

 

8

1,5

 

2,0

 

2,2

25

24,0

 

27,0

 

1,5

 

1,5

 

8

1,5

 

2,0

 

2,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+1,0

 

 

 

28

26,5

 

30,5

 

2,0

 

2,0

 

9

1,5

-0,5

2,5

 

3,0

32

30,5

+0,4

34,5

+2,0

2,0

 

2,0

+1,5

10

2,0

 

3,0

 

3,0

36

34,5

-0,7

39,5

-2,2

2,5

±0,7

2,5

-0,7

12

2,0

 

3,0

±1,5

3,5

40

38,5

 

43,5

 

2,5

 

2,5

 

12

2,0

 

 

 

 

Theo thỏa thuận, được phép cung cấp những thanh thép cốt có chiều dài đến 25m.

Thép cốt nhóm CIV được cung cấp bằng thanh. Thép cốt nhóm CIII với đường kính bằng và lớn hơn 10mm được cung cấp bằng thanh. Sai lệch giới hạn về chiều dài quyước của thanh thép cốt không được vượt quá:

+ 50mm - với chiều dài 6m;

+ 70mm - với chiều dài lớn hơn 6m.

Độ cong cục bộ của thanh thép không được vượt quá 6mm trên 1m chiều dài.

Độ cong chung không được vượt quá tích độ cong cục bộ cho phép trên 1m dài với chiều dài thanh thép tính mét.

2. Yêu cầu kĩ thuật.

2.1. Tính chất cơ học của thép cốt phải được bảo đảm: giới hạn chảy, độ bền tức thời; độ dãn dài tương đối được xác định bằng phương pháp thử kéo, thử uốn trong trạng thái nguội, tính chất cơ học theo từng nhóm thép cốt phải phù hợp với quy định ở bảng 3.

2.2. Thép cốt nhóm CI được chế tạo từ thép cácbon mác CT33-3; CT33a - 3; CT35s-3 vàmác CCT33-2; CCT33a-3; CCT33s -2 TCVN 1765: 1975, mác thép được ghi rõ trongđơn hàng, thì người tục chọn thép nấu luyện.

Bảng 3

NhómCốt thép

Đường kính,mm

Giới hạn chảy,N/mm2

Độ bền đứt tức thời, N/mm2

Độ dãn dài tương đối,

%

Thử uốn nguội

C- Độ dày trục uốn

d- Đường kính thépcốt

Không nhỏ hơn

CI

CII

CIII

CIV

6 - 40

10 - 40

6 - 40

10 - 32

240

300

400

600

380

500

600

900

25

19

14

6

C = 0,5d (180°)

C = 3d (180°)

C = 3d (90°)

C = 3d (45°)

2.3. Thép cốt nhóm CII có đường kính từ 10mm đến 40mm được chế tạo từ thép cácbon mác CCT51 - 2 hoặc CCT51a - 2 theo TCVN 1765: 1975. mác thép được ghi rõ trong đơn hàng.

2.4. Thép cốt nhóm CIII có đường kính từ 6 đến 9mm được chế tạo từ thép mác 25Mn2Si, 35 MnSi và 18 Mn2Si, đường kính từ 10 đến 40mm được chế tạo từ thép mác25 Mn2Si và 35 MnSi. Thành phần hóa học của các mác thép theo TCVN3104:1979.

Mác thép được ghi rõ trong đơn hàng.

2.5. Thép cốt nhóm CIV có đường kính từ 10 đến 18mm được chế tạo từ thép mác 20

CrMn2Zn. Thành phần hoá học của mác thép theo TCVN 3104: 1979.

Mác thép được ghi ró trong đơn đặt hàng.

2.6. Trên bề mặt thép cốt kể cả bề mặt gân và gờ không được có vết nứt, rỗ, máng, nếp nhăn. Không cho phép gân, gờ bị mẻ, sứt, nứt. Sự phá hủy gân, gờ, cục bộ với số lượng không lớn hơn 3 chỗ trên một mét chiều dài của thanh thép; các vết rỉ nhỏ, vếtlõm, rỗ khí, nứt tóc nhỏ và các vết sần trong giới hạn sai lệch giới hạn không coi làdấu hiệu phế phẩm.

2.7. Thép cốt thành phẩm phải được bộ phận kiểm tra kĩ thuật của xí nghiệp sản xuất kiểm tra và phải đảm bảo chất lượng và kích thước phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này.

3. Phương pháp thử, ghi nhãn và bao gói

3.1. Kiểm tra chất lượng, các phương pháp chọn mẫu thử, ghi nhãn, bao gói và lập chứng từ phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.

3.2. Các thanh thép cốt thành phẩm phải được giao nhận theo lô, mỗi lô bao gồm những thanh thép cốt của cúng mẻ nấu luyện, cùng kích thước. Khối lượng mỗi lô không lớn hơn 60 tấn. Khối lượng lô hàng tháp cốt cacbon được phép tăng đến khối lượng của mẻ nấu luyện.

3.3. Cần chọn 2 mẫu thử kéo, 2 mẫu để thử uốn nguội từ những thanh khác nhau của một lô hàng.

3.4. Thử kéo thực hiện theo TCVN 197: 1996.

Thử uốn nguội thực hiện theo TCVN 198: 1996.

3.5. Những thanh thép cốt có đường kính 6 - 32mm được thử kéo trên những mẫu với bềmặt chưa gia công.

Những thanh thép cốt có đường kính từ 36mm đến 40mm được thử kép trên những mẫu sau khi tiện ngoài. Cho phép những thanh thép cốt có đường kính từ 22mm đến32mm trên những mẫu sau khi đã tiện ngoài.

3.6. Khi thử kéo, diện tích mặt cắt ngang của thanh thép cốt với bề mặt chưa gia côngđược xác định theo khối lượng và chiều dài của mẫu theo công thức:

Trong đó:

Q - Khối lượng mẫu của thép cốt vằn, tính bằng g;

L - Chiều dài mẫu, tính bằng cm.

3.7. Những thanh thép cốt phải được cung cấp bằng bó với khối lượng không quá 5 tấn,được bó ít nhất 3 mối bằng dây thép hoặc đai thép. Nếu cung cấp bằng cuộn thì mỗicuộn không quá 450kg.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6285:1997 ISO 6935-2:1991 Thép cốt bê tông - Thép thanh vằn

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-3:2008 ISO 6935-3:1992 Thép cốt bê tông-Phần 3: Lướt thép hàn

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2:2008 Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1:2008 Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơ

05

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1651:1975 Thép cán nóng-Thép cốt bê tông

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×